Khí Hậu Nhiệt đới Gió Mùa – Wikipedia Tiếng Việt

Các khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa trên thế giới

Khí hậu nhiệt đới gió mùa hay còn gọi là khí hậu nhiệt đới ẩm là khí hậu tương ứng với nhóm Am theo phân loại khí hậu Köppen. Giống như khí hậu xavan (khí hậu ẩm và khô nhiệt đới), khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình tháng trên 18oC trong mỗi tháng và có mùa ẩm, khô đặc trưng, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.000 - 1.500 mm ở nhiệt đới gió mùa châu Á.[1]

Tuy nhiên, không giống với khí hậu xavan, tháng khô nhất của khí hậu nhiệt đới gió mùa có lượng giáng thủy ít hơn 60 mm/tháng, nhưng lớn hơn (100-[tổng lượng giáng thủy{mm}/25]). Quan trọng hơn, khí hậu nhiệt đới gió mùa thường không có mùa khô đáng kể như khí hậu xavan. Cuối cùng, khí hậu nhiệt đới gió mùa gặp ít sự thay đổi về nhiệt độ trong năm hơn khí hậu xavan. Đối với khí hậu này, mùa khô nhất thường xảy ra vào đông chí (đầu mùa đông) đối với phía đó của đường xích đạo.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa được tìm thấy phổ biến ở Nam Á và Tây Phi. Tuy nhiên, có những vùng của Đông Nam Á như Việt Nam hay Thái Lan, vùng Caribe, Bắc và Nam Mĩ có kiểu khí hậu này.

Nhân tố chính kiểm soát khí hậu nhiệt đới gió mùa là hướng gió mùa. Gió mùa là một loại gió đổi hướng theo mùa. Ở châu Á, vào mùa hè (mùa mặt trời cao), có một luồng không khí vào bờ. Vào mùa đông (mùa mặt trời thấp),luồng không khí ra bờ (thổi từ lục địa ra)thường xuất hiện. Sự thay đổi về hướng là do sự khác biệt trong cách nước và đất nóng lên.

Những cách thay đổi áp suất mà ảnh hưởng đến sự phân bố theo mùa của lượng giáng thủy cũng xuất hiện ở châu Phi; mặc dù thông thường nó khác với sự hoạt động ở châu Á.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu nhiệt đới gió mùa thường được tìm thấy nhiều nhất ở Nam và Trung Mỹ. Tuy nhiên, có những khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Châu Phi (đặc biệt là Tây và Trung Phi), Caribbean, Bắc Mỹ và Úc cũng có khí hậu này.

Yếu tố

[sửa | sửa mã nguồn]

Yếu tố kiểm soát chính đối với khí hậu nhiệt đới gió mùa là mối quan hệ của nó với gió mùa hoàn lưu. Gió mùa là một sự thay đổi theo mùa trong hướng gió. Ở châu Á, trong mùa hè (hoặc mùa nắng cao) có một luồng không khí trên bờ (không khí di chuyển từ đại dương về đất liền). Vào mùa đông, mùa đông (hay mặt trời thấp), một luồng không khí ngoài khơi (không khí di chuyển từ đất liền sang nước) là phổ biến. Sự thay đổi hướng là do sự khác biệt trong cách nhiệt nước và đất.

Thay đổi mô hình áp lực ảnh hưởng đến tính thời vụ của mưa cũng xảy ra ở Châu Phi mặc dù nó thường khác với cách thức hoạt động ở Châu Á. Trong mùa nắng cao, vùng hội tụ liên vùng (ITCZ) gây ra mưa. Trong mùa nắng thấp, cao cận nhiệt đới tạo điều kiện khô ráo. Khí hậu gió mùa của châu Phi và châu Mỹ cho vấn đề đó, thường nằm dọc theo bờ biển thương mại.

Thành phố điển hình với khí hậu nhiệt đới gió mùa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Miami, Hoa Kỳ
  • Nassau, Bahamas
  • San Juan, Puerto Rico
  • Santo Domingo, Cộng hòa Dominica
  • Medellín, Colombia
  • Chittagong, Bangladesh
  • Surat, Ấn Độ
  • Kochi, Ấn Độ
  • Mangalore, Ấn Độ
  • Quezon, Philippines
  • Yangon, Myanmar
  • Phuket, Thái Lan
  • Abidjan, Bờ Biển Ngà
  • Conakry, Guinée
  • Freetown, Sierra Leone
  • Monrovia, Liberia
  • Cairns, Úc
  • Huế, Việt Nam
  • Đà Nẵng, Việt Nam

Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mưa tập trung theo mùa và gió mùa:

+ Mùa mưa: tháng 5 - 10; có gió mùa hạ mát, gây mưa.

+ Mùa khô: tháng 11 - 4 (năm sau); có gió mùa đông lạnh khô.

  • Nhiệt độ trung bình trên 20 °C.
  • Mưa trung bình trên 1500mm.
  • Thời tiết diễn biến thất thường: hạn hán, lũ lụt...
  • Nhịp điệu mùa ảnh hưởng sâu sắc đến cảnh vật thiên nhiên và đời sống con người.
  • Thảm thực vật đa dạng: rừng rậm, đồng cỏ cao nhiệt đới, rừng rụng lá vào mùa khô, rừng ngập mặn...
  • Động vật trên cạn, dưới nước đều phong phú.
  • Là nơi trồng cây công nghiệp và lương thực.
  • Là nơi tập trung đông dân trên thế giới.(Nam Á)

Một số biểu đồ ví dụ

[sửa | sửa mã nguồn]
Chittagong
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
    5     26 13     28     28 15     64     31 19     150     32 23     264     32 24     533     31 25     597     30 25     518     30 24     320     31 24     180     31 23     56     29 18     15     26 14
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: BBC [1]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112
    0.2     79 55     1.1     82 59     2.5     88 66     5.9     90 73     10     90 75     21     88 77     24     86 77     20     86 75     13     88 75     7.1     88 73     2.2     84 64     0.6     79 57
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Abidjan
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
    41     31 23     53     32 24     99     32 24     125     32 24     361     31 24     495     29 23     213     28 23     53     28 22     71     28 23     168     29 23     201     31 23     79     31 23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [2]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112
    1.6     88 73     2.1     90 75     3.9     90 75     4.9     90 75     14     88 75     19     84 73     8.4     82 73     2.1     82 72     2.8     82 73     6.6     84 73     7.9     88 73     3.1     88 73
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Macapá
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
    300     30 23     347     29 23     407     29 23     384     30 24     352     30 24     220     30 23     185     31 23     98     32 23     43     32 23     36     33 24     58     32 24     143     31 23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [3] [4]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112
    12     85 73     14     85 74     16     85 74     15     85 74     14     86 74     8.7     87 74     7.3     87 73     3.9     89 74     1.7     90 74     1.4     91 74     2.3     90 74     5.6     89 74
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Conakry
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
    1     32 19     1     33 20     3     33 21     22     34 22     137     33 21     396     32 20     1130     30 20     1104     30 21     617     31 21     295     31 20     70     32 21     8     32 20
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [2]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112
    0     90 66     0     92 68     0.1     92 70     0.9     92 72     5.4     92 69     16     89 68     44     86 69     43     86 69     24     87 69     12     88 69     2.8     90 70     0.3     90 68
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Đà Nẵng
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
    90     24 17     40     26 19     28     27 21     48     30 22     71     32 23     88     33 23     88     33 24     136     33 23     388     31 21     621     28 21     436     27 20     200     25 18
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [DanangWeather]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112
    3.5     75 63     1.6     79 66     1.1     81 70     1.9     86 72     2.8     90 73     3.5     91 73     3.5     91 75     5.4     91 73     15     88 70     24     82 70     17     81 68     7.9     77 64
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cảnh quan nhiệt đới gió mùa châu Á Lưu trữ 2016-04-02 tại Wayback Machine, globalcenter, 18/06/2015
  2. ^ “Climatological Normals of Conakry”. Hong Kong Observatory. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Các kiểu khí hậu theo phân loại khí hậu Köppen
Nhóm AXích đạo (Af) Nhiệt đới gió mùa (Am) Nhiệt đới xavan (Aw, As)
Nhóm BSa mạc (BWh, BWk) Bán khô hạn (BSh, BSk)
Nhóm CCận nhiệt đới ẩm (Cfa, Cwa) Đại dương (Cfb, Cwb, Cfc) Địa Trung Hải (Csa, Csb)
Nhóm DLục địa ẩm (Dfa, Dwa, Dfb, Dwb) Cận bắc cực (Dfc, Dwc, Dfd)
Nhóm EVùng cực (ET, EF) Núi cao (ETH)

Từ khóa » Khí Hậu Nhiệt đới ẩm Gió Mùa Tiếng Anh