Khi Lai Thuận Và Lai Nghịch Hai Nòi Ngựa Thuần Chủng Lông Xám Và ...
Có thể bạn quan tâm
Giải bài tập Sinh học 12 nâng cao
Mục lục Giải Sinh học 12 nâng cao Phần 5: Di truyền học Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN Bài 2: Phiên mã và dịch mã Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen Bài 4: Đột biến gen Bài 5: Nhiễm sắc thể Bài 6: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Bài 7: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Bài 8: Bài tập chương I Bài 9: Thực hành xem phim về cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã Bài 10: Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định hay trên tiêu bản tạm thời Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền Bài 11: Quy luật phân li Bài 12: Quy luật phân li độc lập Bài 13: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen Bài 14: Di truyền và liên kết Bài 15: Di truyền liên kết với giới tính Bài 16: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể Bài 17: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen Bài 18: Bài tập chương II Bài 19: Thực hành lai giống Chương 3: Di truyền học quần thể Bài 20: Cấu trúc di truyền của quần thể Bài 21: Trạng thái cân bằng của quần thể giao phối ngẫu nhiên Chương 4: Ứng dụng di truyền học Bài 22: Chọn giống vật nuôi và cây trồng Bài 23: Chọn giống vật nuôi và cây trồng (tiếp theo) Bài 24: Tạo giống bằng công nghệ tế bào Bài 25: Tạo giống bằng công nghệ gen Bài 26: Tạo giống bằng công nghệ gen (tiếp theo) Chương 5: Di truyền học người Bài 27: Phương pháp nghiên cứu di truyền người Bài 28: Di truyền y học Bài 29: Di truyền y học (tiếp theo) Bài 30: Bảo vệ vốn gen di truyền của loài người Bài 31: Ôn tập phần năm: Di truyền học Phần 6: Tiến hóa Chương 1: Bằng chứng tiến hóa Bài 32: Bằng chứng giải phẫu học so sánh và phôi sinh học so sánh Bài 33: Bằng chứng địa lí sinh học Bài 34: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử Chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa Bài 35: Học thuyết tiến hóa cổ điển Bài 36: Thuyết tiến hóa hiện đại Bài 37: Các nhân tố tiến hóa Bài 38: Các nhân tố tiến hóa (tiếp theo) Bài 39: Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi Bài 40: Loài sinh học và các cơ chế cách li Bài 41: Quá trình hình thành loài Bài 42: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới Chương 3: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất Bài 43: Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất Bài 44: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất Bài 45: Sự phát sinh loài người Bài 46: Thực hành: Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người Phần 7: Sinh thái học Chương 1: Cơ thể và môi trường Bài 47: Môi trường và các nhân tố sinh thái Bài 48: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật Bài 49: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (tiếp theo) Bài 50: Thực hành: Khảo sát vi khí hậu của một khu vực Chương 2: Quần thể sinh vật Bài 51: Khái niệm về quần thể và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Bài 52: Các đặc trưng cơ bản của quần thể Bài 53: Các đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo) Bài 54: Biến động số lượng cá thể của quần thể Chương 3: Quần xã sinh vật Bài 55: Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của quần xã Bài 56: Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã Bài 57: Mối quan hệ dinh dưỡng Bài 58: Diễn thế sinh thái Bài 59: Thực hành: Tính độ phong phú của loài và kích thước quần thể theo phương pháp đánh bắt trả lại Chương 4: Hệ sinh thái, sinh quyển và sinh thái học với quản lí tài nguyên thiên nhiên Bài 60: Hệ sinh thái Bài 61: Các chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái Bài 62: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái Bài 63: Sinh quyển Bài 64: Sinh thái học và việc quản lí tài nguyên thiên nhiên Bài 65: Ôn tập phần sáu (Tiến hóa) và phần bảy (Sinh thái học) Bài 66: Tổng kết toàn cấp- Giáo dục cấp 3
- Lớp 12
- Giải bài tập Sinh học lớp 12 nâng cao
Bài 18: Bài tập chương II
Bài 5 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi ngựa thuần chủng lông xám và lông hung đỏ đều được F1 có lông xám. Cho ngựa F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 12 ngựa lông xám : 3 ngựa lông đen : 1 ngựa lông hung. Giải thích kết quả của phép lai.
Lời giải:
- F2: có 16 tổ hợp các loại giao tử → F1 tạo 4 loại kiểu tổ giao tử ở cả bố và mẹ. F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen không alen ở cả bố và mẹ. Cặp tính trạng màu lông chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền tương tác gen.
- F2 có tỉ lệ: 12:3:1 → Như vậy, tính trạng màu lông chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác gen, kiểu át chế gen trội.
Xem thêm các bài giải bài tập sgk Sinh học 12 nâng cao hay khác:
- Bài 6 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ : 93 mào hình hạt đào, 31 mào hình hoa hồng, 26 mào hình hạt đậu, 9 mào hình lá.a. Hình dạng mào bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen? b. Phải chọn cặp lai như thế nào để thế hệ sau sinh ra có tỉ lệ 1 mào hình hạt đào : 1 mào hình hoa hồng : 1 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá.
- Bài 7 trang 73-74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái.a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.b. Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
- Bài 8 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở gà, cho rằng gen A quy định chân thấp, a- chân cao, BB- lông đen, Bb- lông đốm (trắng đen), bb- lông trắng. Cho biết các gen quy định chiều cao chân và màu lông phân li độc lập. a. Cho nòi gà thuần chủng chân thấp, lông trắng giao phối với gà chân cao, lông đen được F1. Cho gà F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?b. Xác định kết quả phép lai giữa gà F1 và gà chân cao, lông trắng.
- Bài 9 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a – quả vàng; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và quả màu vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 cây quả đỏ, tròn. a. Màu sắc và hình dạng quả cà chua bị chi phối bởi quy luật di truyền nào? b. Cho cây F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai.
- Bài 10 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, gen v – cánh cụt; gen B quy định thân xám, gen b – thân đen. Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Phải chọn cặp lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để thế hệ sau có tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Từ khóa » Cho 2 Nòi Thuần Chủng Lông đen
-
Cho Hai Nòi Thuần Chủng Lông đen Và Lông Trắng Lai Với Nhau được ...
-
Cho 2 Nòi Thuần Chủng Lông đen, Lông Trắng Lai Với Nhau Thu ... - Hoc24
-
Cho 2 Nòi Thuần Chủng Lông đen Và Lông Trắng Lai Với Nhau ...
-
Cho 2 Nòi Thuần Chủng Lông đen Và Lông Trắng Lai ...
-
Cho Hai Nòi Thuần Chủng Lông đen Và Lông Trắng Lai Với ...
-
Cho Hai Nòi Thuần Chủng Lông đen Và Lông Trắng Lai Với ...
-
Cho 2 Nòi Thuần Chủng Lông đen Và Lông Trắng Lai Với Nhau ... - Olm
-
Giải Bài 3 Trang 5 SBT Sinh Học 9
-
Cho 2 Nòi Chó Thuần Chủng Lông Trắng Dài Và Lông đen Ngắn Giao ...
-
Cho 2 Nòi Thuần Chủng Lông đen Và Lông Trắng Lai ... - Ask & Learn 24/7
-
Câu 6: Hai Giống Thỏ Thuần Chủng Lông Trắng Và Lông đen Giao Phối ...
-
Cho Chuột Không Thuần Chủng Lông Xám Lai Với Lông đen .Thu được ...
-
Bài Tập Tự Luận 6, 7, 8, 9, 10 Trang 10 SBT Sinh 9: B
-
Nếu Cho Gà F1 Giao Phối Với Nhau Thì Tỉ Lệ Kiểu Hình ở F2 Như Thế Nào?