Khi Nào Quá Trình Dịch Mã Kết Thúc

Khi nào quá trình dịch mã kết thúc

2045 điểm

Nội dung chính Show
  • Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề
  • Tham khảo giải bài tập hay nhất
  • Loạt bài Lớp 12 hay nhất
  • Giải thích lý do chọn đáp án B:

Đặng Ngọc Anh

Quá trình dịch mã kết thúc khi

Tổng hợp câu trả lời (1)

Quá trình dịch mã kết thúc khi D. Ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các bộ ba mang tín hiệu kết thúc: UAA, UAG, UGA.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. di - nhập gen. D. đột biến.
  • Cho các thông tin: 1. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. 2. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST 3. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể 4. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN 5. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. 6. Xảy ra ở cả thực vật và động vật. Trong 6 thông tin nói trên thì những thông tin nào là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội? A. 1, 3 B. 2, 6 C. 4, 5 D. 1, 4
  • khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ? A. Hợp tác B. Ký sinh – vật chủ C. Cộng sinh D. Hội sinh.
  • Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là A. tế bào B. cá thể. C. quần thể D. quần xã
  • Cho biết khả năng kháng DDT được quy định bởi 4 alen lặn a,b,c,d tác động theo kiểu cộng gộp. Trong môi trường bình thường, các dạng kháng DDT có sức sống kém hơn các dạng bình thường. Cho 3 quần thể: quần thể 1 chỉ toàn các cá thể có kiểu gen AABBCCDD, quần thể 2 chỉ toàn cá thể có kiểu gen aabbccdd, quần thể 3 bao gồm các cá thể mang các kiểu gen khác nhau. Nếu người ta phun DDT trong thời gian dài, sau đó ngừng phun thì quần thể nào sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất sau khi ngừng phun DDT? A. Quần thể 1. B. Quần thể 1 và 2. C. Quần thể 3. D. Quần thế 1 và 3.
  • Có mấy cặp gen tương tác hình thành tính trạng chiều cao A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
  • Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật: A. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yêu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen.
  • Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? A. ABD. B. Abd. C. aBd. D. aBD
  • Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất? A. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối. B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng tự phối. C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng ngẫu phối. D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
  • Dạng đột biến nào sau đây làm gen alen cùng nằm trên 1 NST? A. Đột biến đảo đoạn B. Đột biến lặp đoạn C. Đột biến chuyển đoạn D. Đột biến mất đoạn

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Các giai đoạn của quá trình dịch mã là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit, trong đó, quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra theo ba bước (mở đầu, kéo dài chuỗi polipeptit, kết thúc).

Các giai đoạn của quá trình dịch mã là?

A. Phiên mã và hoạt hóa axit amin

B. Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit

C. Tổng hợp chuỗi polipeptie và loại bỏ axit amin mở đầu

D. Phiên mã và tổng hợp chuỗi polipeptit

Đáp án đúng B.

Các giai đoạn của quá trình dịch mã là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit, trong đó, quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra theo ba bước (mở đầu, kéo dài chuỗi polipeptit, kết thúc).

Giải thích lý do chọn đáp án B:

Dịch mã là quá trình chuyển từ mã di truyền chứa trong phân tử mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit của phân tử prôtêin. Quá trình dịch mã gồm hai giai đoạn: hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

– Quá trình hoạt hoá axit amin: Trong tế bào chất, nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với ARN tương ứng tạo nên phức hợp axit amin – tARN

– Quá trình tổng hợp Prôtêin là quá trình truyền thông tin di truyền từ mARN sang trình tự sắp xếp của các aa trong chuỗi polipeptid (Prôtêin). Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra theo ba bước:

+ Bước 1: Mở đầu

Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG). Ở sinh vật nhân thực bộ ba AUG mã hóa cho a.a Methionin còn ở sinh vật nhân sơ mã AUG mã hóa cho a.a foocmin Methionin. a.a mở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX- khớp với mã mở đầu – AUG – trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

+ Bước 2: Kéo dài chuỗi polipeptit

Phức hợp aa1 – tARN vào ribôxôm khớp bổ sung đối mã với côđon tiếp sau mã mở đầu trên mARN, 1 liên kết peptit được hình thành giữa aa mở đầu và aa1. Ribôxôm dịch chuyển qua côđon tiếp theo, tARN mở đầu rời khỏi ribôxôm, phức hợp aa2 – tARN vào ribôxôm khớp bổ sung đối mã với côđon đó, 1 liên kết peptit nữa được hình thành giữa aa1 và aa2. Quá trình cứ tiếp diễn như vậy cho đến khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc (UGA, UAG hay UAA).

+ Bước 3. Kết thúc

Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất.

Quá trình dịch mã kết thúc khi:

A.

Ribôxôm rời khỏi mARN và trở lại dang tự do với hai tiểu phần lớn và bé

B.

Ribôxôm gần axit amin mêthiônin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit.

C.

Ribôxôm di chuyển đến mã bộ ba AUG.

D.

Ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA.

Từ khóa » Khi Riboxom Dịch Mã Nếu Gặp Mã Kết Thúc