Khí Nitơ Hóa Lỏng
Có thể bạn quan tâm
Khí Nitơ hóa lỏng là nitơ trong trạng thái lỏng ở nhiệt độ rất thấp . Nó được sản xuất công nghiệp bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Khí Nitơ hóa lỏng là chất lỏng trong suốt, không màu, trọng lượng riêng 0,807 g/ml ở điểm sôi của nó và hằng số điện môi 1.4. Khí Nitơ hóa lỏng thường được gọi bằng LN2, viết tắt hoặc “LIN” hoặc “LN “và có số UN 1977.
Tính chất của khí Nitơ hóa lỏng
Ở áp suất khí quyển, Khí nitơ hóa lỏng sôi ở nhiệt độ 77 K (-196 °C, -321 °F) và là một chất lỏng đông lạnh có thể gây đóng băng nhanh chóng khi tiếp xúc với mô sống, có thể dẫn đến bị tê cóng. Khi được cách nhiệt thích hợp với nhiệt độ xung quanh, nitơ lỏng có thể được lưu trữ và vận chuyển, ví dụ trong bình chân không.
Ở đây, nhiệt độ rất thấp được duy trì liên tục tại 77 K bằng cách làm chậm sự sôi của nitơ. Tùy thuộc vào kích thước và thiết kế, thời gian lưu trữ trong bình chân không trung bình từ vài giờ đến vài tuần.
Khí Nitơ hóa lỏng có thể dễ dàng chuyển đổi thành dạng rắn bằng cách đặt nó trong một khoang chân không được bơm bằng một máy bơm chân không quay. Khí Nitơ hóa lỏng đóng băng ở 63 K (-210 °C, -346 °F) . Dù có vai trò quan trọng trong việc làm lạnh, hiệu quả của khí nitơ hóa lỏng là chất làm mát bị hạn chế bởi thực tế là nó sôi ngay lập tức khi tiếp xúc với một đối tượng ấm hơn, bao quanh các đối tượng trong lớp bong bóng khí nitơ cách nhiệt.
Hiệu ứng này, được gọi là hiệu ứng Leidenfrost, xảy ra khi bất kỳ chất lỏng nào tiếp xúc với một đối tượng có nhiệt độ cao hơn đáng kể so với điểm sôi của nó. Việc làm mát nhanh hơn có thể đạt được bằng cách nhúng vật vào hỗn hợp nitơ lỏng và nitơ rắn thay vì chỉ sử dụng nitơ lỏng.
Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở (-196^{circ}C).
Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp.
Không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
- Màu sắc: Không màu
- Trạng thái vật chất: Chất khí
- Nhiệt độ nóng chảy: 63,15 K (-210,00 °C, -346,00 °F)
- Nhiệt độ sôi: 77,36 K (-195,79 °C, -320,33 °F)
- Mật độ: 1,251 g/L (ở 0 °C, 101.325 kPa)
- Mật độ ở thể lỏng ở nhiệt độ sôi: 0,808 g·cm−3
- Điểm ba: 63.1526 K, 12,53 kPa
- Điểm tới hạn: 126,19 K, 3,3978 MPa
- Nhiệt lượng nóng chảy: (N2) 0,72 kJ·mol−1
- Nhiệt bay hơi: (N2) 5,56 kJ·mol−1
- Nhiệt dung: (N2)
29,124 J·mol−1·K−1
Ứng dụng của khí Nitơ hóa lỏng
Khí Nitơ hóa lỏng được sản xuất theo quy mô công nghiệp với một lượng lớn bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng và nó thường được nói đến theo công thức giả LN2. Nó là một tác nhân làm lạnh (cực lạnh), có thể làm cứng ngay lập tức các mô sống khi tiếp xúc với nó.
Khi được cách ly thích hợp khỏi nhiệt của môi trường xung quanh thì nó phục vụ như là chất cô đặc và nguồn vận chuyển của nitơ dạng khí mà không cần nén. Ngoài ra, khả năng của nó trong việc duy trì nhiệt độ một cách siêu phàm, do nó bay hơi ở 77 K (-196°C hay -320°F) làm cho nó cực kỳ hữu ích trong nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn trong vai trò của một chất làm lạnh chu trình mở, bao gồm:
- Làm lạnh để vận chuyển thực phẩm
- Bảo quản các bộ phận thân thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng, các mẫu và chế phẩm sinh học.
- Trong nghiên cứu các tác nhân làm lạnh
- Để minh họa trong giáo dục
- Trong da liễu học để loại bỏ các tổn thương da ác tính xấu xí hay tiềm năng gây ung thư, ví dụ các mụn cóc, các vết chai sần trên da v.v.
- Nitơ lỏng có thể sử dụng như là nguồn làm mát để tăng tốc CPU, GPU, hay các dạng phần cứng khác.
- Nitơ lỏng là nitơ ở trạng thái lỏng, nhiệt độ của nó rất là thấp khoảng -196 độ C, ở nhiệt độ này thì bạn cũng biết nó có thể phá hủy mọi thứ liên quan đến cơ thể sống.
Nitơ là một trong các loại khí công nghiệp và có ứng dụng rộng rãi, là khí trơ, không màu, không mùi, không độc hại, không gây cháy nổ. Nitơ lỏng có trọng lượng riêng là 0,807g/ml và có hằng số điện môi là 1,4. Số nguyên tử của nó là 7. Nitơ chiếm 78% trong bầu khí quyển, nitơ lỏng được nén lại bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí => thu được nitơ long và oxi lỏng => Các khí nitơ lỏng nào sẽ được đưa vào thùng chứa và đưa vào sử dụng trong công nghiệp
Các khí nitơ này đưa vào công nghiệp sẽ có hệ thống giàn hóa hơi biến khí Nitơ long này trở lại thành khí Nitơ thông thường Sau khi qua giàn hóa hơi nitơ được hóa hơi sẽ đưa qua các van áp để phân chia vào công nghiệp Nitơ lỏng được ứng dụng trong hằng trăm lĩnh vực kể không bao giờ hết cả, từ lĩnh vực thực phẩm đến lĩnh vực dệt nhuôm và còn rất nhiều lĩnh vực khác.
Nhà cung cấp, sản xuất khí Nitơ hóa lỏng
Công ty TNHH Sing Industrial Gas Vietnam là nhà sản xuất khí Nitơ hóa lỏng hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi cung cấp Nitơ ở dạng khí và dạng lỏng. Khí Nitơ được phân phối trong chai khí 40L, 50L và pallet hay nạp vào chai của khách hàng tại trạm nạp trong nhà máy. Khí Nitơ hóa lỏng được phân phối bằng LGC, ISO tank hay bơm trực tiếp tại nhà máy.
Từ khóa » Nhiệt độ Sôi Nito
-
Nitơ Lỏng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Điều Gì Sẽ Xảy Ra Nếu Bạn Rơi Vào Bể Chứa Nitơ Lỏng? - Dân Trí
-
Nhiệt độ Nitơ Lỏng - EFERRIT.COM
-
Nitơ Lỏng-Những Điều Thiết Yếu Cần Phải Biết - Máy Nén Khí
-
Liệu Có Thể Tách được Khí ôxy Và Khí Nitơ Trong Không Khí Không?
-
182,95 độ C. Nito Có Nhiệt độ Sôi
-
KHÍ NITO LỎNG LÀ GÌ? ỨNG DỤNG CỦA NITO LỎNG
-
182,95 °C. Nitơ Có Nhiệt độ Sôi - Haylamdo
-
Oxi Có Nhiệt độ Sôi –182,95 °C. Nitơ Có Nhiệt độ Sôi
-
Nitơ Lỏng
-
Nitơ Lỏng | Khí Hóa Lỏng | Khí Công Nghiệp Vạn Tấn Phát
-
Mọi Thứ Bạn Cần Biết Về Nitơ Lỏng