Khỉ Núi – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Cư trú
  • 2 Đặc điểm
  • 3 Chú thích
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
L'Hoest's monkey[1]
Illustration of L'Hoest's monkey by Joseph Smit.
Tình trạng bảo tồn
Sắp nguy cấp  (IUCN 3.1)[2]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Linh trưởng
Họ (familia)Cercopithecidae
Chi (genus)Cercopithecus
Loài (species)C. lhoesti
Danh pháp hai phần
Cercopithecus lhoestiP. Sclater, 1899[3]
Phân bốPhân bố

Khỉ núi, tên khoa học Cercopithecus lhoesti, là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được P. Sclater mô tả năm 1898.[3] Chúng là loài khỉ sống chủ yếu ở các vùng núi thành từng nhóm nhỏ. Chúng có bộ lông đen và râu trắng đặc trưng. Loài khỉ này được tìm thấy ở thượng lưu vực sông Congo.

Cư trú

[sửa | sửa mã nguồn]

Khỉ núi cư trú ở phía Đông bắc Cộng hòa Dân chủ Congo, Rwanda, Burundi, và miền Tây Uganda. Rừng, rừng nguyên sinh các khu rừng mưa ở đồng bằng, thảo nguyên rừng ở sườn núi là những nơi chúng thường sinh sống,. Tuy nhiên, chúng cũng sống trên các vùng đất canh tác. Nghiên cứu cho thấy loài khỉ này chỉ sống ở những vùng rừng có độ cao từ 900 m trở lên (chủ yếu là từ 1.500 - 2.500 m), nhưng một số cũng được tìm thấy ở những vùng núi thấp hơn, độ cao 610 m.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Khỉ núi có một bộ lông màu nâu sẫm, ngắn, màu hạt dẻ trên lưng và bụng màu tối hơn. Má của chúng màu xám sáng với một bộ ria mép nhạt. Trung bình một cá thể khỉ núi cao khoảng từ 12,5 - 27 inch (32 – 69 cm), đuôi dài 19 - 39 inch (48 – 99 cm). Khỉ đực nặng hơn khoảng 6 kg, trong khi khỉ cái nhẹ hơn với chỉ khoảng 3,5 kg. Đuôi của loài khỉ núi dài và hình móc ở cuối. Khỉ núi có thể sống tới 30 năm. Khỉ cái thường sinh đẻ vào ban đêm, mùa khô, với thời gian mang thai là 5 tháng. Khỉ con được sinh ra sống bám vào khỉ mẹ trong khoảng 2 năm trước khi sống tự lập. Khi một con đưc trưởng thành, chúng sẽ tách riêng ra khỏi nhóm, chính vì vây, trong một nhóm sinh sống thì số lượng khỉ con và khỉ cái là chủ yếu.

Thức ăn chủ yếu của loài động vật này là thực vật bao gồm: trái cây, nấm, thảo mộc, rễ và cả lá cây. Tuy nhiên, đôi khi chúng cũng ăn cả trứng, thằn lằn, và các loài chim nhỏ. Khỉ núi ngủ ngồi ở trên các cành cây để dễ dàng trốn thoát khi gặp kẻ thù nguy hiểm.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 157. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ Hart, J., Butynski, T. M. & Hall, J. (2011). “Cercopithecus lhoesti”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Cercopithecus lhoesti”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Khỉ núi tại Wikispecies
  • ARKive - images and movies of L'Hoest's guenon (Cercopithecus lhoesti) Lưu trữ 2008-10-07 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Khỉ Cựu thế giới
  • Giới: Động vật
  • Ngành: Dây sống
  • Lớp: Thú
  • Bộ: Linh trưởng
  • Phân bộ: Haplorrhini
Phân họ Cercopithecinae
Tông Cercopithecini
Chi Allenopithecus
  • A. nigroviridis
Chi Miopithecus
  • M. talapoin
  • M. ogouensis
Chi Erythrocebus
  • E. patas
Chi Chlorocebus
  • C. sabaeus
  • C. aethiops
  • C. djamdjamensis
  • C. tantalus
  • C. pygerythrus
  • C. cynosuros
Chi Cercopithecus
  • C. dryas (Khỉ Dryas)
  • C. diana (Khỉ cổ bạc)
  • C. roloway
  • C. nictitans
  • C. mitis
  • C. doggetti
  • C. kandti
  • C. albogularis
  • C. mona
  • C. campbelli
  • C. lowei
  • C. pogonias
  • C. wolfi
  • C. denti
  • C. petaurista
  • C. erythrogaster
  • C. sclateri
  • C. erythrotis
  • C. cephus
  • C. ascanius
  • C. lhoesti (Khỉ núi)
  • C. preussi
  • C. solatus
  • C. hamlyni
  • C. neglectus
  • C. lomamiensis
Tông Papionini
Chi Macaca
  • M. sylvanus
  • M. silenus (Khỉ đuôi sư tử)
  • M. nemestrina (Khỉ đuôi lợn)
  • M. leonina
  • M. pagensis
  • M. siberu
  • M. maura
  • M. ochreata
  • M. tonkeana
  • M. hecki
  • M. nigrescens
  • M. nigra
  • M. fascicularis (Khỉ đuôi dài)
  • M. arctoides (Khỉ cộc)
  • M. mulatta
  • M. cyclopis
  • M. fuscata (Khỉ Nhật Bản)
  • M. sinica
  • M. radiata
  • M. assamensis (Khỉ mốc)
  • M. thibetana
  • M. munzala
Chi Lophocebus
  • L. albigena
  • L. aterrimus
  • L. opdenboschi
  • L. ugandae
  • L. johnstoni
  • L. osmani
Chi Rungwecebus
  • R. kipunji
Chi Papio(Khỉ đầu chó)
  • P. anubis (Khỉ đầu chó olive)
  • P. cynocephalus
  • P. hamadryas (Khỉ đầu chó Hamadryas)
  • P. papio
  • P. ursinus
Chi Theropithecus
  • T. gelada
Chi Cercocebus
  • C. atys (Khỉ mặt xanh cổ trắng)
  • C. torquatus
  • C. agilis
  • C. chrysogaster
  • C. galeritus
  • C. sanjei
Chi Mandrillus
  • M. sphinx (Khỉ mặt chó)
  • M. leucophaeus (Khỉ mặt chó Tây Phi)
Phân họ Colobinae (Khỉ ngón cái ngắn)
Nhóm Châu Phi
Chi Colobus(Khỉ Colobus đen trắng)
  • C. satanas
  • C. angolensis
  • C. polykomos
  • C. vellerosus
  • C. guereza
Chi Procolobus(Khỉ Colobus đỏ)
  • P. badius
  • P. pennantii
  • P. preussi
  • P. tholloni
  • P. foai
  • P. tephrosceles
  • P. gordonorum
  • P. kirkii
  • P. rufomitratus
  • P. epieni
  • P. verus
Nhóm Voọc
Chi Semnopithecus(Voọc xám)
  • S. schistaceus
  • S. ajax
  • S. hector
  • S. entellus
  • S. hypoleucos
  • S. dussumieri
  • S. priam
Chi Trachypithecus
  • Nhóm T. vetulus: T. vetulus (Voọc mặt tía)
  • T. johniiNhóm T. cristatus: T. auratus
  • T. cristatus
  • T. germaini (Voọc bạc)
  • T. barbeiNhóm T. obscurus: T. obscurus
  • T. phayrei (Voọc xám)
  • T. popa (Voọc Popa)
  • T. margarita (Voọc bạc Trường Sơn)Nhóm T. pileatus: T. pileatus
  • T. shortridgei
  • T. geeiNhóm T. francoisi: T. francoisi (Voọc đen má trắng)
  • T. hatinhensis (Voọc Hà Tĩnh)
  • T. poliocephalus (Voọc Cát Bà)
  • T. laotum
  • T. delacouri (Voọc quần đùi trắng)
  • T. ebenus (Voọc đen tuyền)
Chi Presbytis
  • P. melalophos
  • P. femoralis
  • P. chrysomelas
  • P. siamensis
  • P. frontata
  • P. comata
  • P. thomasi
  • P. hosei
  • P. rubicunda
  • P. potenziani
  • P. natunae
Nhóm mũi dị
Chi Pygathrix(Chà vá)
  • P. nemaeus (Chà vá chân đỏ)
  • P. nigripes (Chà vá chân đen)
  • P. cinerea (Chà vá chân xám)
Chi Rhinopithecus
  • R. roxellana (Voọc mũi hếch vàng)
  • R. bieti
  • R. brelichi
  • R. avunculus (Cà đác)
  • R. strykeri (Voọc mũi hếch Myanmar)
Chi Nasalis
  • N. larvatus (Khỉ vòi)
Chi Simias
  • S. concolor
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Khỉ_núi&oldid=66074660” Thể loại:
  • Loài sắp nguy cấp theo Sách đỏ IUCN
  • Động vật châu Phi
  • Cercopithecus
  • Động vật được mô tả năm 1898
  • Động vật được mô tả năm 1899
  • Động vật có vú châu Phi
  • Động vật có vú Burundi
  • Động vật có vú Rwanda
  • Động vật có vú Uganda
  • Động vật có vú Cộng hòa dân chủ Congo
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Núi Khỉ