Khi Sục SO2 Vào Dung Dịch H2S Thì

      • Mầm non

      • Lớp 1

      • Lớp 2

      • Lớp 3

      • Lớp 4

      • Lớp 5

      • Lớp 6

      • Lớp 7

      • Lớp 8

      • Lớp 9

      • Lớp 10

      • Lớp 11

      • Lớp 12

      • Thi vào lớp 6

      • Thi vào lớp 10

      • Thi Tốt Nghiệp THPT

      • Đánh Giá Năng Lực

      • Khóa Học Trực Tuyến

      • Hỏi bài

      • Trắc nghiệm Online

      • Tiếng Anh

      • Thư viện Học liệu

      • Bài tập Cuối tuần

      • Bài tập Hàng ngày

      • Thư viện Đề thi

      • Giáo án - Bài giảng

      • Tất cả danh mục

    • Mầm non
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi Chuyển Cấp
Gói Thành viên của bạn sắp hết hạn. Vui lòng gia hạn ngay để việc sử dụng không bị gián đoạn Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lưu và trải nghiệm Đóng Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm! Đăng nhập ngay để nhận điểm Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169 VnDoc.com Lớp 10 Hóa 10 - Giải Hoá 10 Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Lớp: Lớp 10 Môn: Hóa Học Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ Zalo

SO2 H2S: Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

  • Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?
    • SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
  • Tính chất hóa học của SO2
  • Bài tập vận dụng liên quan 

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì là câu hỏi thường xuyên xuất hiện trong các nội dung câu hỏi bài tập cũng như bài kiểm tra, chương trình lớp 10 kì 2. Mời các bạn tham khảo. 

>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan

  • SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
  • Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là
  • Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng
  • Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2 có thể dùng cách nào sau đây

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A

Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi cho lưu huỳnh đioxit tác dụng với dung dịch hiđrosunfua 

Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch axit H2S dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S). SO2 đã oxi hóa H2S thành S

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Tính chất hóa học của SO2

SO2 là oxit axit, mang đầy đủ tính chất của một oxit axit

Lưu huỳnh đioxit  tác dụng với nước:

SO2 + H2O ↔ H2SO3

Lưu huỳnh đioxit  tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit)

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Tác dụng với oxit bazơ → muối:

SO2 + CaO → CaSO3 

SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa (do S trong SO2 có mức oxi hóa trung gian +4)

SO2 là chất oxi hóa:

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 là chất khử:

2SO2 + O2 ↔ 2SO3 (V2O5, 4500C)

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Để nhận biết SO2 và SO3 người ta dùng thuốc thử:

A. Nước Clo

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch Brom

D. Dùng BaCl2

Xem đáp án Đáp án D

Nếu dùng Ca(OH)2 thì cả SO2 và SO3 đều kết tủa, không nhận biết được.

Nếu dùng Cl2, Br2 thì nhận biết được nhưng bằng phản ứng oxi hóa khử.

=> Dùng BaCl2 để nhận biết thì chỉ có SO3 tạo kết tủa với BaCl2.

BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4 + 2HCl

BaCl2 + SO2 + H2O → không xảy ra

Câu 2. Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,9                 B. 25,2                  C. 20,8             D. 23,0

Xem đáp án Đáp án D

nSO2 = 0,2 mol

nNaOH = 0,3 mol

So sánh tỉ lệ số mol NaOH/SO2 = 0,3/0,2 = 1,5 => Sau phản ứng thu được 2 muối

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (1)

x → 2x

SO2 + NaOH → NaHSO3 (2)

y → y

Từ (1), (2) ta có

x + y = 0,2

2x + y = 0,3

Giải hệ phương trình ta có x = y = 0,1 mol

mNa2SO3 + mNaHSO3 = 0,1. (23.2 + 32 + 16.3) + 0,1.(23 + 1 + 32 + 16.3) = 23 gam

Câu 3. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được:

A. Dung dịch trong suốt

B. Kết tủa trắng

C. Khí màu vàng thoát ra

D. Dung dịch mất màu vàng, có hiện tượng vẩn đục

Xem đáp án Đáp án C: H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl

Câu 4. Khí SO2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sunfua) là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, do SO2 trong không khí sinh ra:

A. mưa axit

B. hiện tượng nhà kính

C. lỗ thủng tầng ozon

D. nước thải gây ung thư

Xem đáp án Đáp án A

Câu 5. Chất khí X tan trong nước tạo thành dung dịch làm màu quỳ tím chuyển sang đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là

A. NH3

B. O3

C. SO2

D. H2S

Xem đáp án Đáp án C

Câu 6. Trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để điều chế khí sunfuro?

A. Đốt lưu huỳnh trong không khí

B. Cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng

C. Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4

D. Đốt cháy khí H2S trong không khí

Xem đáp án Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.

Ví dụ:

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2

Ngoài ra, khí SO2 còn được điều chế bằng cách cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc.

Cu + 2H2SO4đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

Câu 7. Trong các câu sau đây, câu nào sai? 

A. Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2.

C. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. SO2 làm mất màu dung dịch brom.

Xem đáp án Đáp án B

Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2. SO2 không đẩy được CO2 ra khỏi dung dịch

Câu 8. Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:

A. cồn.

B. muối ăn.

C. xút.

D. giấm ăn.

Xem đáp án Đáp án C

Để hạn chế khí SO2 bay ra, người ta sử dụng bông tẩm xút vì xút có khả năng phản ứng:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Câu 9. Chọn trường hợp sai?

A. H2SO4 đặc tác dụng với đường cho muội than.

B. Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.

C. Pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách cho từ từ nước vào axit đặc.

D. Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.

Xem đáp án Đáp án C

Câu 10. Cho các trường hợp sau:

(1). SO3 tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.

(2). BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(3). Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH

(4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2

(5). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.

Số trường hợp tạo ra kết tủa là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5 

Xem đáp án Đáp án B

Câu 11. Cho các cặp chất sau:

(1) Khí Cl2 và khí O2.

(2) Khí H2S và khí SO2.

(3) Khí H2S và dungdịch Pb(NO3)2.

(4) CuS và dung dịch HCl.

(5) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là bao nhiêu?

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Xem đáp án Đáp án B

(1) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

(2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

(3) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(4) Cl2 + H2S → 2HCl + S

=> các phản ứng tạo ra đơn chất là: (2), (3), (4)

Câu 12. Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là 

A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Xem đáp án Đáp án D

Các phản ứng tạo kết tủa:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

H2O + SO3 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl

Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2 NaCl

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2 KCl

Câu 13. Nội dung phát biểu nào dưới đây sai

A. H2SO4 đặc tác dụng với đường cho muội than.

B. Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2, dung dịchKMnO4.

C. Pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách cho từ từ nước vào axit đặc.

D. Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.

Xem đáp án Đáp án C

Câu 14. Có các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí SO2 vào nước brom.

(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(3) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH. 

(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là bao nhiêu?

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án Đáp án C

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

--------------------------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

  • SO2 + NaH → H2S + Na2SO4
  • SO2 + KOH → K2SO3 + H2O
  • S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này! Đóng 79.000 / tháng Mua ngay Đặc quyền các gói Thành viên PRO Phổ biến nhất PRO+ Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp 30 lượt tải tài liệu Xem nội dung bài viết Trải nghiệm Không quảng cáo Làm bài trắc nghiệm không giới hạn Tìm hiểu thêm Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
  • Chia sẻ bởi: Nguyễn Thị Phương Tuyết
9 49.211 Bài viết đã được lưu Bài trước Mục lục Bài sau

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất Xóa Đăng nhập để Gửi

Tham khảo thêm

  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 Theo CV 7991

  • Sự hình thành liên kết ion

  • Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều Theo CV 7991

  • 6 bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 Theo chương trình mới

  • Cách xác định số e lớp ngoài cùng

  • SO2 + O2 + H2O → H2SO4

  • Bài tập tính số hạt trong nguyên tử

  • FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

  • Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 (Chương trình mới)

  • Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa

  • Lớp 10 Lớp 10

  • Hóa 10 - Giải Hoá 10 Hóa 10 - Giải Hoá 10

🖼️

Hóa 10 - Giải Hoá 10

  • Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều Theo CV 7991

  • Sự hình thành liên kết ion

  • 6 bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 Theo chương trình mới

  • Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa

  • Bài tập tính số hạt trong nguyên tử

  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 Theo CV 7991

Xem thêm 🖼️

Gợi ý cho bạn

  • Các dạng bài tập môn Hóa học lớp 10

  • Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1

  • Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao

  • TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4

Xem thêm

Từ khóa » H2s + So2 Hiện Tượng