KHOA KỸ THUẬT VÔ TUYẾN VÀ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
Có thể bạn quan tâm
- Languages
- Русский
- English
- Deutsch
- Spanish
- Français
- Português
- 中文
- Việt
- Tài nguyên Web
- Hệ thống thông tin nhập học
- Tài khoản cá nhân của sinh viên
- Nền tảng học tập trực tuyến
- Việc làm
- Thư viện
- E-learning
- Email doanh nghiệp
- Lịch trình hội trường
- Hệ thống Proctoring
- Đại học
- Tại sao LETI?
- Đào tạo
- Nghiên cứu
- Đời sống
- Sinh viên
- Khoa
- Khoa kỹ thuật vô tuyến và điện tử viễn thông
- Khoa điện tử
- Khoa kỹ thuật máy tính và tin học
- Khoa kỹ thuật điện và tự động hóa
- Khoa các hệ thống thông tin đo lường và kỹ thuật y sinh
- Khoa kinh tế và quản trị
- Khoa xã hội
- Thư của hiệu trưởng
- Đại học hôm nay
- Chương trình TOP-100
11.03.01 – Kỹ thuật vô tuyến |
Sinh viên được nghiên cứu các hệ thống và kỹ thuật vô tuyến, sử dụng công nghệ vô tuyến điện tử. Sinh viên được tham gia thiết kế hệ thống và thiết bị vô tuyến trên cơ sở lý thuyết dao động, sóng điện từ, được nghiên cứu và thiết kế các bộ thu phát vô tuyến. Chương trình đào tạo:
|
11.03.02 – Công nghệ và hệ thống thông tin liên lạc |
Sinh viên được nghiên cứu các hệ thống và thiết bị kỹ thuật thu phát tín hiệu dạng ký tự, sóng, dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh bằng kết nối dây, không dây hoặc hệ thống quang học. Chương trình đào tạo:
|
11.03.03 – Thiết kế và công nghệ thiết bị điện tử |
Sinh viên được nghiên cứu các thiết bị vô tuyến điện tử, quy trình sản xuất, trang bị công nghệ, tài liệu thiết kế, phương pháp và cách thức điều khiển và thử nghiệm, kiểm tra chất lượng và bảo quản thiết bị điện tử. Chương trình đào tạo :
|
11.05.01 – Hệ thống và tổ hợp vô tuyến điện tử (đào tạo kỹ sư 5.5 năm) |
Sinh viên được nghiên cứu các phương pháp phân tích mạch điện một chiều và xoay chiều, phương pháp đo đặc trưng của mạch và tín hiệu, đánh giá độ chính xác và tin cậy, thiết kế sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý của các hệ thống và tổ hợp vô tuyến điện tử, ứng dụng các chương trình biên tập và xử lý ảnh, bản vẽ kỹ thuật. |
KHOA ĐIỆN TỬ (FEL) |
11.03.04 – Điện tử và điện tử nano |
Sinh viên biết cách thiết kế thiết bị điện tử, lập trình vi xử lý, thiết kế sơ đồ khối bằng gói chương trình phục vụ, tự động hóa thiết bị điện tử, thiết lập mô hình và thuật toán cho các quá trình vật lý Chương trình đào tạo:
|
28.03.01 – Kỹ thuật nano và vi mạch |
Sinh viên tốt nghiệp nắm được cách tính toán, mô phỏng, thiết kế vật liệu cấu trúc nano, sản phẩm và thiết bị trên nền tảng lý thuyết. Trường Đại học kỹ thuật Điện xếp thứ năm trên thế giới về công nghệ nano. Chương trình đào tạo:
|
KHOA KỸ THUẬT MÁY TÍNH VÀ TIN HỌC (FKTI) |
01.03.02 – Toán tin ứng dụng |
Sinh viên tốt nghiệp nắm được cách nghiên cứu mô hình các hệ thống, quá trình khoa học và kỹ thuật phức tạp, thiết kế chương trình đảm bảo cho hệ thống máy tính thế hệ mới, thiết kế chương trình đảm bảo mạng máy tính, nghiên cứu và thiết kế hệ thống xử lý tín hiệu ảnh và thị giác máy tính. |
27.03.04 – Điều khiển trong các hệ thống kỹ thuật |
Chuyên nghành bao gồm kiến thức về lý thuyết điều khiển, công nghệ thông tin, lập trình, đồng thời sinh viên có thể tham gia quá trình thiết kế, thiết lập, điều khiển các hệ thống điều khiển cục bộ và phân phối Sinh viên nắm được cách thiết kế hệ thống điều khiển bằng hệ thống CAD, thiết kế chương trình vi xử lý, điều khiển logic lập trình được, và máy tính cá nhân, thiết kế hệ thống SCADA độ phức tạp khác nhau. |
09.03.01 – Tin học và kỹ thuật tính toán |
Sinh viên tốt nghiệp nắm vững kỹ thuật thiết kế thuật toán và chương trình, lý thuyết cơ bản về máy tính, hệ điều hành, mạng máy tính, và cơ sở dữ liệu, phương pháp và kỹ thuật đồ họa máy tính và đảm bảo thông tin. Nắm vững phong cách thiết kế ngôn ngữ bậc cao, quản trị hệ điều hành Chương trình đào tạo:
|
09.03.02 – Hệ thống và công nghệ thông tin |
Sinh viên nghiên cứu các công nghệ thông tin hiện đại, phương pháp và cách thức thu nhận thông tin; mạng thông tin, điều khiển các hệ thống kỹ thuật và sản xuất, bảo mật máy tính, kinh tế và quản trị. Chương trình đào tạo:
|
27.03.03 – Phân tích hệ thống và điều khiển |
Sinh viên tốt nghiệp nắm được lý thuyết điều khiển, và mô hình hóa các quá trình, lý thuyết cơ bản về công thái học, tâm lý học, nhân trắc học và cơ sinh học. Nắm vững cách thiết kế các hệ thống khác nhau, trong đó có hệ thống giám sát và thông tin, thiết kế chương trình đảm bảo, giải quyết các bài toán điều khiển hệ thống động lực, ứng dụng phương pháp chẩn đoán tâm lý trong tiếp nhận thông tin tâm lý. |
09.03.04 – Kỹ thuật lập trình |
Sinh viên tốt nghiệp nắm vững được cách thiết kế các phần tử của chương trình, thiết kế các chương trình thử nghiệm, ứng dụng phương pháp và phương thức điều khiển hoạt động kỹ thuật , quá trình của vòng đời chương trình. |
10.05.01 – Bảo mật máy tính (đào tạo kỹ sư 5.5 năm) |
Sinh viên chuyên nghành bảo mật máy tính nắm vững các vấn đề bảo mật thông tin, sở hữu trí tuệ, kiến thức trong lĩnh vực bảo hộ quyền tác giả. Sinh viên có kiến thức sâu rộng về toán học và kỹ thuật, kết hợp các hệ thống tự động bảo mật thông tin khác nhau. |
KHOA ĐIỆN KỸ THUẬT VÀ TỰ ĐỘNG HÓA (FEA) |
13.03.02 – Điện năng lượng và điện kỹ thuật |
Sinh viên tốt nghiệp nắm được phương pháp, mô hình và cách thức hoạt động giữa bộ biến đổi cơ năng, điện năng, nhiệt năng, tác động của các trường lên vật thể, cũng như phương pháp, cách thức sản sinh và phân phối điện năng. Sinh viên tốt nghiệp nắm được cách thiết kế sản phẩm kỹ thuật điện bằng cách sử dụng hệ thống của Autodesk và RTS, thiết kế máy điện và bộ biến đổi công suất. Chương trình đào tạo:
|
27.03.04 – Điều khiển trong các hệ thống kỹ thuật |
Sinh viên nắm được cách thiết kế hệ thống điều khiển sử dụng hệ thống CAD, viết chương trình cho vi xử lý, điều khiển logic lập trình được và máy tính cá nhân, ứng dụng công nghệ mạng nơ-ron, trí tuệ nhân tạo, thuật toán gen và hệ thống giám sát cho bài toán điều khiển. Chương trình đào tạo:
|
KHOA ĐO LƯỜNG THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG Y SINH (FIBS) |
12.03.01 – Chế tạo thiết bị |
Chương trình đào tạo kỹ sư có khả năng thiết kế dụng cụ đo lường thông tin, dẫn đường, laze, âm thanh, sử dụng trong giải quyết các bài toán thực tế và khoa học của đời sống con người. |
12.03.04 – Hệ thống và kỹ thuật y sinh |
Sinh viên nắm được kiến thức về kỹ thuật và sinh học trong thiết kế và bảo trì thiết bị, hệ thống y tế, ứng dụng công nghệ trong chẩn đoán và điều trị. Bộ môn là nơi đầu tiên ở nước Nga thành lập khoa học chuyên nghành về hệ thống và kỹ thuật y sinh, thiết lập một hệ thống thống nhất giữa người và thiết bị kỹ thuật |
20.03.01 – Bảo vệ môi trường |
Chuyên nghành đào tạo kỹ sư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, với hoạt động giám sát, kiểm tra bằng các hệ thống thông tin đo lường trên cơ sở điện tử và tin học. Sinh viên có khả năng dự báo hậu quả của việc gây ô nhiễm môi trường sống từ chất thải công nghiệp và sinh hoạt |
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ (FEM) |
38.03.02 – Quản trị |
Sinh viên tốt nghiệp nắm được phương pháp quản lý dự án, nguyên tắc tài chính và kiểm toán, phương pháp đánh giá giá trị và cơ cấu tổ chức. Nắm vững thiết kế sơ đồ tổ chức, đánh giá độ rủi ro, lợi nhuận và hiệu quả của các phương thức tài chính, thiết lập và phân tích các dạng thanh toán tài chính của tổ chức thương mại Chương trình đào tạo:
|
27.03.02 – Quản lý chất lượng |
Sinh viên nắm được lý thuyết kinh tế cơ bản, quản trị chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm, công nghệ và tổ chức sản xuất, chuyên nghành "Quản lý chất lượng" tương ứng với chương trình đào tạo của các trường đại học thuộc khối Liên minh châu Âu, sinh viên có thể học theo chương trình thạc sỹ tại các trường đại học thành viên theo chuyên nghành quản lý chất lượng (EMP TQM) |
27.03.05 – Cải tiến sản xuất |
Sinh viên tốt nghiệp nắm được phương pháp nghiên cứu và mô hình hóa dự án, quá trình và hệ thống, sử dụng công nghệ thông tin hiện đại. Sinh viên có khả năng kế hoạch và tổ chức sản xuất cải tiến sản phẩm, kiểm tra kỹ thuật, đưa ra thị trường và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. |
KHOA XÃ HỘI NHÂN VĂN (GF) |
42.03.01 – Quảng cáo và quan hệ công chúng |
Sinh viên nắm được lý thuyết cơ bản về quản trị kinh doanh, marketing, quản lý thương hiệu, kế hoạch truyền thông và bản quyền, nguyên tắc phân bổ công việc, quảng cáo, tổ chức dịch vụ quảng cáo và dịch vụ quan hệ công chúng, phương pháp nâng cao hình ảnh. |
45.03.02 – Ngôn ngữ học |
Sinh viên được nghiên cứu hai ngoại ngữ: tiếng Anh và tiếng Đức hoặc tiếng Pháp, có khả năng, thiết lập và duy trì các mối liên hệ trong các lĩnh vực khác nhau. Có kỹ năng dịch thuật và phiên dịch tốt. Chương trình đào tạo:
|
rayalishev@etu.ru – Văn phòng sinh viên quốc tế
oso@etu.ru – Phòng PR
ds@etu.ru – Webmaster
Tài liệu chuẩn- Giấy phép của Nhà nước về Hoạt động Giáo dục
- Chứng nhận Kiểm định Nhà nước
- Điều lệ trường Đại học Kỹ thuật Điện tử Saint Petersburg (được thông qua vào ngày 28 tháng 12 năm 2018)
- Quy tắc đặt hàng nội bộ
- Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga
- Chính sách xử lý và bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Chính sách bảo mật
© 1995 - 2024 Saint Petersburg Đại học Kỹ thuật điện "Leti"
Từ khóa » Hệ Thống Thu Phát Vô Tuyến Là Gì
-
THPT - TBDHTL1: Hệ Thống Thu Phát Sóng Vô Tuyến
-
Chương 11: Tổng Quan Về Hệ Thống Thu Phát Vô Tuyến - Tài Liệu, Ebook
-
Thiết Bị Thu Phát Vô Tuyến Là Gì - 123doc
-
HỆ THỐNG THU PHÁT VÔ TUYẾN - Tài Liệu Text - 123doc
-
Vô Tuyến điện – Wikipedia Tiếng Việt
-
Sóng Vô Tuyến – Wikipedia Tiếng Việt
-
[DOC] THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG ...
-
[PDF] Khoa điện Tử Viễn Thông - Nguyễn Văn đức, Vũ Văn Yêm - ResearchGate
-
Những Thiết Bị Thu - Phát Sóng Vô Tuyến điện Nào Phải Có Giấy Phép ...
-
Số: 05/1999/TT-TCBĐ - Bộ Thông Tin Và Truyền Thông
-
Sóng Vô Tuyến Là Gì? ứng Dụng & Các Dải Của Sóng Vô Tuyến
-
Thiết Bị Vô Tuyến điện Nào được Miễn Giấy Phép Sử Dụng Tần Số Vô ...
-
Thiết Bị Vô Tuyến điện Là Gì? - Hỏi đáp Pháp Luật