Khoảng Cách Xà Gồ Gồ Lợp Tôn Sóng Ngói Hoa Sen - Hỏi Đáp

Tôn lợp mái trên thị trường hiện nay rất đa dạng và phong phú. Mỗi loại tôn lợp mái sẽ có những ưu nhược điểm, đặc trưng riêng phù hợp với từng loại công trình. Tùy vào mục đích và nhu cầu sử dụng mà lựa chọn loại tôn lợp mái phù hợp.

Nếu bạn đang tìm kiếm loại tôn lợp mái cho công trình đang xây dựng? Bạn không biết tôn lợp mái loại nào tốt? Thì đây là bài viết dành cho bạn. Cùng đại lý Tôn Thép Sông Hồng Hà tìm hiểu chi tiết về tôn lợp mái cũng như những vấn đề liên quan nhé.

1.1 Ưu điểm tôn lợp mái

a) Độ bền cao:

Tôn lợp thường được sản xuất bằng các chất liệu nhôm, kẽm, hợp kim nhôm kẽm cho độ bền cao, chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt như ở nước ta. Với độ bền cao kéo theo tuổi thọ sử dụng mái tôn cũng tăng cao, thông thường mái tôn có tuổi thọ từ 10 25 năm.

b) Trọng lượng nhẹ

Sản phẩm tôn lợp mái có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với các vật liệu khác, đặc biệt là so với ngói và mái bê tông. Giúp giảm tải trọng cho kết cấu móng hoặc không cần phải gia cố thêm móng nhà.

Với trọng lượng nhẹ nó còn dễ dàng vận chuyển đến các công trình xây dựng. Vì thế, việc thi công lợp mái tôn rất đơn giản, không có nhiều chi tiết quá phức tạp.

c) Tính thẩm mỹ cao

Vật liệu tôn lợp mái hiện nay vô cùng đa dạng về màu sắc, kiểu dáng. Người dùng có thể dễ dàng tìm thấy màu tôn thích hợp với kiến trúc và sở thích của mình, nâng cao tính thẩm mỹ cho công trình.

d) Tiết kiệm chi phí

Tấm tôn lợp mái có chi phí thấp hơn rất nhiều so với các kiểu lợp mái khác. Ngoài ra, với tuổi thọ dài, chi phí bảo trì gần như không đáng kể sẽ là ưu điểm lớn cho khách hàng khi lựa chọn loại vật liệu này để thi công.

e) Thân thiện với môi trường

Tôn lợp là vật liệu thân thiện vơi môi trường, có thể tái chế khi không sử dụng nữa.

1.2 Phân loại tôn lợp mái

Nếu bạn đang tìm hiểu các loại tôn trên thị trường và chưa biết lựa chọn loại tôn lợp mái nào thì hãy tham khảo những loại tôn như: Tôn lạnh, tôn cách nhiệt 3 lớp, tôn giả ngói.

a) Tôn lạnh

Tôn lạnh là loại tôn có thành phần cấu tạo là kim nhôm kẽm với tỷ lệ là: 55% nhôm : 43.5% kẽm : 1.5% Silicon.

Với 2 thành phần chính là nhôm và kẽm chiếm tỉ lệ cao vì vậy tôn lạnh có khả năng chống ăn mòn siêu việt hơn so với các loại thép mạ kẽm thông thường.

Tôn lạnh cũng có khả năng phản xạ tối đa tia nắng từ mặt trời nhờ bề mặt sáng bóng, do vậy các công trình hay ngôi nhà được lợp bằng loại tôn này luôn khá mát mẻ với nhiệt độ bên trong ổn định.

Tôn lạnh có độ bền gấp 4 lần so với tôn mạ kẽm ở cùng một điều kiện thời tiết. Bên cạnh đó là tính thẩm mỹ cao do tôn lạnh được phủ nhiều màu sắc khác nhau thích hợp mọi công trình.

b) Tôn cách nhiệt

Bạn thắc mắc tôn lợp mái 3 lớp là gì? Tôn lợp mái 3 lớp hay còn được gọi là tôn cách nhiệt 3 lớp, với cấu tạo bao gồm 3 lớp gồm: + Lớp tôn bề mặt + Lớp cách nhiệt (PU, mút xốp)+ Lớp PVC hoặc lớp giấy bạc.

Tôn cách nhiệt 3 lớp gần như là loại vật liệu lợp mái được ưa chuộng nhất hiện nay do:

  • Khả năng chống nóng, cách nhiệt, cách âm cực tốt cho công trình.
  • Tuổi thọ cao, hình dạng, màu sắc phong phú, đa dạng.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng di chuyển và giúp giảm tải trọng lên khung sườn lợp mái.

c) Tôn giả ngói

Tôn giả ngói có kiểu dáng trông giống như ngói thường được sử dụng cho các ngôi nhà xây dựng theo kiến trúc biệt thự hoặc nhà có mái dốc lớn. Do có trọng lượng nhẹ nên sẽ giảm được trọng lượng mái khi lợp thay vì phải lợp những tấm gạch ngói thông thường.

Bên cạnh đó, tôn giả ngói có màu sắc đa dạng để khách hàng lựa chọn tùy thuộc vào sở thích của mình. Các tấm tôn giả ngói khi lợp đều được cố định bằng ốc vít chắc chắn nên có thể chống lại được gió bão.

Tất nhiên trên thị trường còn rất nhiều loại tôn khác, nhưng hiện đây là những loại tôn được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi nhất, thích hợp với điều kiện thời tiết và khí khậu Việt Nam, đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về khả năng tản nhiệt, thẩm mỹ.

Người dùng có thể xem xét, lựa chọn một loại tôn lợp phù hợp với kiến trúc công trình của mình nhất.

Từ khóa » Khoảng Cách Xà Gồ Mái Tôn Giả Ngói