Khối A01 Gồm Những Môn Nào? Ngành Nào? Trường Nào?
Có thể bạn quan tâm
Khối A01 gồm những môn gì? Khối A01 có những ngành nào? Có những trường nào đào tạo khối 01? Đây chắc chắn là những vấn đề mà các thí sinh quan tâm. Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây để có được câu trả lời cho những câu hỏi này nhé!

Khối A01 gồm những môn nào?
Khối A01 là một khối thi mở rộng được Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) chính thức đưa vào hệ thống tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2012. Đây là một sự điều chỉnh chiến lược nhằm đa dạng hóa lựa chọn cho thí sinh và đáp ứng nhu cầu nhân lực trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Cụ thể, tổ hợp môn xét tuyển của Khối A01 bao gồm 3 môn học chính:
- Môn Toán học
- Môn Vật lí
- Môn Tiếng Anh
Điểm khác biệt rõ rệt nhất của Khối A01 so với Khối A00 (Toán, Lý, Hóa) truyền thống chính là sự thay thế của Môn Tiếng Anh cho Môn Hóa học. Sự thay đổi này mở ra cơ hội lớn cho những học sinh có năng lực tốt về các môn tự nhiên (Toán, Lý) nhưng không thực sự mạnh về Hóa học, đồng thời có lợi thế về ngoại ngữ.

Việc lựa chọn A01 thay vì A00 thường phản ánh sự thay đổi trong định hướng giáo dục và nhu cầu thị trường lao động. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Tiếng Anh trở thành một công cụ giao tiếp và tiếp cận tri thức toàn cầu không thể thiếu, đặc biệt trong các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin và kinh tế. Do đó, việc Bộ GD&ĐT đưa Tiếng Anh vào tổ hợp A01 không chỉ tạo thêm lựa chọn mà còn khuyến khích học sinh phát triển kỹ năng ngoại ngữ, tăng cường khả năng cạnh tranh trong tương lai.
Ngoài khối A01, khối A còn được mở rộng thành nhiều khối thi khác. Có đến 17 khối A mở rộng từ khối A ban đầu, với 11 môn thi khác nhau, chứ không phải chỉ có duy nhất khối A01.
Các khối thi và tổ hợp môn thi khối A khác bên cạnh khối A01:
- Khối A00: Toán học, Vật lí, Hóa học.
- Khối A01: Toán học, Vật lí, Tiếng Anh.
- Khối A02: Toán học, Vật lí, Sinh học.
- Khối A03: Toán học, Vật lí, Lịch sử.
- Khối A04: Toán học, Vật lí, Địa lý.
- Khối A05: Toán học, Hóa học, Lịch sử.
- Khối A06: Toán học, Hóa học, Địa lý.
- Khối A07: Toán học, Lịch sử, Địa lý.
- Khối A08: Toán học, Lịch sử, Giáo dục công dân.
- Khối A09: Toán học, Địa lý, Giáo dục công dân.
- Khối A10: Toán học, Lý, Giáo dục công dân.
- Khối A11: Toán học, Hóa, Giáo dục công dân.
- Khối A12: Toán học, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội.
- Khối A14: Toán học, Khoa học tự nhiên, Địa lý.
- Khối A15: Toán học, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân.
- Khối A16: Toán học, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn.
- Khối A17: Toán học, Vật lý, Khoa học xã hội.
- Khối A18: Toán học, Hoá học, Khoa học xã hội.
Xem thêm: Khối B00 gồm những môn nào


Tổng hợp các ngành thi tuyển và xét tuyển khối A01
Sau khi đã cùng nhau tìm hiểu xem khối A01 gồm những môn thi nào, giờ hãy xem xem khối A01 có những ngành học nào nhé!
Các ngành tuyển sinh khối A01 hiện nay bao gồm:
CÁC NGÀNH TUYỂN SINH KHỐI A01 | ||
| An toàn thông tin | Khoa học máy tính | Nhật Bản học |
| Báo chí | Khoa học môi trường | Nông nghiệp công nghệ cao |
| Bảo hiểm | Khoa học quản lý | Nuôi trồng thủy sản |
| Bảo vệ thực vật | Khoa học thủy sản | Quan hệ công chúng |
| Bất động sản | Khoa học vật liệu | Quan hệ lao động |
| Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | Kiểm toán | Quan hệ quốc tế |
| Chăn nuôi | Kinh doanh quốc tế | Quản lý công |
| Chính trị học | Kinh doanh thương mại | Quản lý công nghiệp |
| Công nghệ chế biến thủy sản | Kinh tế | Quản lý dự án |
| Công nghệ chế tạo máy | Kinh tế chính trị | Quản lý đất đai |
| Công nghệ dệt, may | Kinh tế công nghiệp | Quản lý đô thị và Công trình |
| Công nghệ đa phương tiện | Kinh tế đầu tư | Quản lý Giáo dục |
| Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | Kinh tế nông nghiệp | Quản lý năng lượng |
| Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Kinh tế phát triển | Quản lý nhà nước |
| Công nghệ kỹ thuật cơ khí | Kinh tế quốc tế | Quản lý tài nguyên nước |
| Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | Quản lý tài nguyên rừng |
| Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | Kinh tế vận tải | Quản lý tài nguyên và môi trường |
| Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kinh tế xây dựng | Quản lý thể dục thể thao |
| Công nghệ kỹ thuật giao thông | Kỹ thuật an toàn hàng hải | Quản lý thông tin |
| Công nghệ kỹ thuật hóa học | Kỹ thuật cấp thoát nước | Quản lý thủy sản |
| Công nghệ kỹ thuật in | Kỹ thuật công nghiệp | Quản lý xây dựng |
| Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | Kỹ thuật cơ điện tử | Quản trị bệnh viện |
| Công nghệ kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật cơ khí | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
| Công nghệ kỹ thuật môi trường | Kỹ thuật cơ khí động lực | Quản trị khách sạn |
| Công nghệ kỹ thuật năng lượng | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | Quản trị kinh doanh |
| Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | Kỹ thuật dầu khí | Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống |
| Công nghệ kỹ thuật nhiệt | Kỹ thuật địa chất | Quản trị nhân lực |
| Công nghệ kỹ thuật ô tô | Kỹ thuật địa vật lý | Quản trị và phân tích dữ liệu |
| Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | Kỹ thuật điện | Quản trị văn phòng |
| Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Quốc tế học |
| Công nghệ may | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Quy hoạch vùng và đô thị |
| Công nghệ môi trường | Kỹ thuật gỗ và nội thất | Sinh học ứng dụng |
| Công nghệ sau thu hoạch | Kỹ thuật hàng không | Sư phạm Công nghệ |
| Công nghệ sinh học | Kỹ thuật hạt nhân | Sư phạm Hóa học |
| Công nghệ Sợi, Dệt | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
| Công nghệ thông tin | Kỹ thuật hình ảnh y học | Sư phạm Tiếng Anh |
| Công nghệ thực phẩm | Kỹ thuật hóa học | Sư phạm Tin học |
| Công nghệ truyền thông | Kỹ thuật Không gian | Sư phạm Toán học |
| Công nghệ vật liệu | Kỹ thuật máy tính | Sư phạm Vật lý |
| Công nghệ vật liệu dệt, may | Kỹ thuật mỏ | Tài chính – Ngân hàng |
| Công tác xã hội | Kỹ thuật môi trường | Tài chính quốc tế |
| Cơ điện tử | Kỹ thuật nhiệt | Tâm lý học |
| Cơ kỹ thuật | Kỹ thuật nông nghiệp | Thiết kế đồ họa |
| Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả | Kỹ thuật ô tô | Thiết kế nội thất |
| Dược học | Kỹ thuật phần mềm | Thiết kế thời trang |
| Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | Kỹ thuật phục hồi chức năng | Thống kê |
| Địa chất học | Kỹ thuật tàu thuỷ | Thống kê kinh tế |
| Địa kỹ thuật xây dựng | Kỹ thuật trắc địa bản đồ | Thông tin – Thư viện |
| Điện tử viễn thông | Kỹ thuật tuyển khoáng | Thú y |
| Điều dưỡng | Kỹ thuật vật liệu | Thủy văn học |
| Điều khiển tự động hóa và Hệ thống điện | Kỹ thuật xây dựng | Thương mại điện tử |
| Đông Nam Á học | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Toán học |
| Đông phương học | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | Toán kinh tế |
| Giới và phát triển | Kỹ thuật xét nghiệm y học | Toán ứng dụng |
| Golf | Kỹ thuật y sinh | Tôn giáo học |
| Hải dương học | Lâm sinh | Triết học |
| Hàn Quốc học | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Truyền thông đa phương tiện |
| Hệ thống thông tin | Luật | Tự động hóa hệ thống điện |
| Hệ thống thông tin quản lý | Luật kinh tế | Tư vấn môi trường |
| Kế toán | Luật thương mại quốc tế | Vật lý học |
| Khai thác vận tải | Lưu trữ học | Vật lý kỹ thuật |
| Khoa học cây trồng | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Vật lý Y khoa |
| Khoa học chế biến món ăn | Marketing | Việt Nam học |
| Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | Ngôn ngữ Anh | Xã hội học |
| Khoa học dữ liệu | Ngôn ngữ Nhật | Nhân học |
| Khoa học hàng hải | Ngôn ngữ Trung Quốc | |

Danh sách các Trường Đại học tuyển sinh, xét tuyển khối A01
Danh sách các Trường Đại học tuyển sinh, xét tuyển khối A01 trên cả nước hiện nay bao gồm:

Khu vực Hà Nội:
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Công đoàn
- Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội
- Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị
- Trường Đại học Công nghệ Đông Á
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
- Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung
- Trường Đại học Đại Nam
- Trường Đại học Điện lực
- Trường Đại học FPT Hà Nội
- Trường Đại học Giao thông Vận tải
- Trường Đại học Hà Nội
- Trường Đại học Hòa Bình
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội
- Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội
- Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Trường Đại học Lao động – Xã hội
- Trường Đại học Lao động – Xã hội Cơ sở Sơn Tây
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Luật Hà Nội
- Trường Đại học Mỏ – Địa chất
- Trường Đại học Mở Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại thương
- Trường Đại học Nguyễn Trãi
- Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Phương Đông
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Trường Đại học Thành Đô
- Trường Đại học Thăng Long
- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
- Trường Đại học Thủy lợi
- Trường Đại học Thương mại
- Trường Đại học Xây dựng
- Trường Đại học Y tế Công cộng
- Học viện An ninh Nhân dân
- Học viện Biên phòng
- Học viện Cảnh sát Nhân dân
- Học viện Chính sách và Phát triển
- Học viện Chính trị Công an nhân dân
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Học viện Hậu cần
- Học viện Khoa học Quân sự
- Học viện Kỹ thuật Mật mã
- Học viện Kỹ thuật Quân sự
- Học viện Ngân hàng
- Học viện Ngoại giao
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Học viện Quản lý giáo dục
- Học viện Tài chính
- Học viện Tòa án
- Khoa Luật – ĐH Quốc gia Hà Nội
Khu vực miền Bắc khác:
- Trường Đại học Chu Văn An
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải Cơ sở Thái Nguyên
- Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải Cơ sở Vĩnh Phúc
- Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
- Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
- Trường Đại học Hạ Long
- Trường Đại học Hải Dương
- Trường Đại học Hải Phòng
- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
- Trường Đại học Hoa Lư
- Trường Đại học Hùng Vương
- Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên
- Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND
- Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
- Trường Đại học Lương Thế Vinh
- Trường Đại học Ngoại thương Cơ sở Quảng Ninh
- Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
- Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
- Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
- Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh
- Trường Đại học Tân Trào
- Trường Đại học Tây Bắc
- Trường Đại học Thủy lợi Cơ sở Phố Hiến
- Trường Đại học Việt Bắc
- Trường Đại học Y khoa Tokyo
- Học viện Ngân hàng Phân viện Bắc Ninh
- Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên
- Trường Ngoại ngữ – ĐH Thái Nguyên
Khu vực miền Trung – Tây Nguyên:
- Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
- Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
- Trường Đại học Công nghiệp TPHCM Phân hiệu Quảng Ngãi
- Trường Đại học Công nghiệp Vinh
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Đà Lạt
- Trường Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum
- Trường Đại học Đông Á
- Trường Đại học Hà Tĩnh
- Trường Đại học Hồng Đức
- Trường Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị
- Trường Đại học Khánh Hòa
- Trường Đại học Khoa học Huế
- Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Trường Đại học Kiến trúc TPHCM Cơ sở Đà Lạt
- Trường Đại học Kinh tế Huế
- Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
- Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Nông lâm Huế
- Trường Đại học Nông lâm TP Hồ Chí Minh Phân hiệu Gia Lai
- Trường Đại học Nông lâm TP Hồ Chí Minh Phân hiệu Ninh Thuận
- Trường Đại học Nội vụ Phân hiệu Quảng Nam
- Trường Đại học Phạm Văn Đồng
- Trường Đại học Phan Châu Trinh
- Trường Đại học Phan Thiết
- Trường Đại học Phú Xuân
- Trường Đại học Phú Yên
- Trường Đại học Quảng Bình
- Trường Đại học Quảng Nam
- Trường Đại học Quang Trung
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm Huế
- Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
- Trường Đại học Tài chính – Kế toán
- Trường Đại học Tài chính – Kế toán Phân hiệu Huế
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa
- Trường Đại học Tây Nguyên
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
- Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Phân hiệu Đà Nẵng
- Trường Đại học Yersin Đà Lạt
- Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên
- Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Đà Nẵng
- Khoa Du lịch – ĐH Huế
Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh:
- Trường Đại học An ninh nhân dân
- Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
- Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQG TP HCM
- Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM
- Trường Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Gia Định
- Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM
- Trường Đại học Giao thông vận tải Cơ sở 2
- Trường Đại học Hoa Sen
- Trường Đại học Tài chính – Marketing
- Trường Đại học Hùng Vương TP HCM
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TP HCM
- Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM
- Trường Đại học Kinh tế TP HCM
- Trường Đại học Lao động – Xã hội Cơ sở 2
- Trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Ngoại thương Cơ sở 2
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Nông lâm TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Nội vụ Phân hiệu TPHCM
- Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TP HCM
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Tài chính – Marketing
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Thủy lợi Cơ sở 2
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Văn Lang
- Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông Cơ sở 2
- Học viện Hàng không Việt Nam
Khu vực miền Nam khác:
- Trường Đại học An Giang
- Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Trường Đại học Bạc Liêu
- Trường Đại học Bình Dương
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Cần Thơ Cơ sở Hòa An
- Trường Đại học Cửu Long
- Trường Đại học Dầu khí Việt Nam
- Trường Đại học Đồng Nai
- Trường Đại học Đồng Tháp
- Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
- Trường Đại học Kiến trúc TPHCM Cơ sở Cần Thơ
- Trường Đại học Lạc Hồng
- Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam Phân hiệu Đồng Nai
- Trường Đại học Nam Cần thơ
- Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
- Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Tây Đô
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Tiền Giang
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Việt – Đức
- Trường Đại học Võ Trường Toản
- Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
Nên chọn thi tuyển khối A01 hay A00?
Việc nên chọn thi khối A01 hay A00, hay các khối mở rộng khác trong khối A còn tuỳ thuộc vào khả năng và sự tự tin của thi sính đối với các tổ hợp môn thi.
Nếu thí sinh học đều cả 3 môn Toán, Lý, Hoá thì hoàn toàn nên lựa chọn khối A00. Ngược lại nếu thí sinh học không tốt môn Hoá nhưng bù lại học khá tốt môn Tiếng Anh thì có thể chọn thi khối A01. Điều tương tự với các khối mở rộng khác trong khối A.
Điểm chuẩn khối A01 là bao nhiêu?
Theo khảo sát và thống kê, những năm gần đây, điểm chuẩn trúng tuyển khối A01 dao động ở mức điểm trung bình từ 18 – 21 điểm. Điểm chuẩn còn tuỳ thuộc vào các trường khác nhau, song nhìn chung điểm chuẩn của khối A01 là tương đối cao, nhưng phù hợp với năng lực của đông đảo thí sinh.
Cơ hội nghề nghiệp khi học khối A01
Sinh viên tốt nghiệp các ngành thuộc khối A01 có cơ hội nghề nghiệp rất đa dạng và rộng mở, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập sâu rộng và phát triển mạnh mẽ về công nghệ. Tổ hợp Toán, Lý, Anh trang bị cho người học những kỹ năng thiết yếu để thành công trong nhiều lĩnh vực:
- Tư duy phân tích và giải quyết vấn đề (Toán học, Vật lí): Đây là nền tảng cho các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin, tài chính, khoa học dữ liệu, giúp sinh viên có khả năng phân tích dữ liệu phức tạp, xây dựng mô hình và đưa ra giải pháp hiệu quả.
- Kỹ năng giao tiếp và hội nhập quốc tế (Tiếng Anh): Trong thời đại công nghệ 4.0 và toàn cầu hóa, khả năng sử dụng thành thạo Tiếng Anh không chỉ là một lợi thế mà còn là yêu cầu cơ bản ở nhiều vị trí công việc. Ví dụ, trong ngành công nghệ thông tin, hầu hết các tài liệu, ngôn ngữ lập trình, và các dự án quốc tế đều sử dụng Tiếng Anh. Tương tự, trong khối ngành kinh tế, kỹ năng giao tiếp và đàm phán bằng Tiếng Anh mở ra cánh cửa đến các tập đoàn đa quốc gia và thị trường quốc tế.
Các nhóm ngành nghề chính mà sinh viên khối A01 có thể theo đuổi bao gồm:
- Kỹ sư: Kỹ sư Công nghệ thông tin, Kỹ sư Điện – Điện tử, Kỹ sư Cơ khí, Kỹ sư Xây dựng, Kỹ sư Tự động hóa, Kỹ sư Dầu khí, Kỹ sư Môi trường, v.v.
- Chuyên gia Kinh tế – Tài chính: Chuyên viên Ngân hàng, Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Logistics, Chuyên viên phân tích dữ liệu.
- Giáo viên: Giáo viên Toán học, Vật lí, Tiếng Anh tại các trường học hoặc trung tâm luyện thi.
- Chuyên viên Ngôn ngữ: Biên dịch viên, Phiên dịch viên, Chuyên viên đối ngoại.
- Quản lý: Quản lý dự án, Quản lý sản xuất, Quản lý nhân sự, Quản lý chuỗi cung ứng.
Bí quyết ôn thi các môn khối A01 hiệu quả
Phương pháp ôn luyện môn Toán
Để đạt kết quả cao môn Toán, thí sinh cần xây dựng nền tảng kiến thức thật vững. Trước hết, hãy hệ thống lại toàn bộ các định nghĩa, định lý, công thức cơ bản trong chương trình lớp 10, 11, 12 bằng sơ đồ tư duy hoặc bảng tổng hợp. Việc này giúp bạn không bị bỏ sót kiến thức quan trọng. Sau đó, hãy luyện giải nhiều dạng bài tập khác nhau, từ mức độ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng cao. Đặc biệt, cần tập trung vào những chuyên đề thường xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia như hàm số, lượng giác, tích phân, hình học không gian.
Trong quá trình giải, hãy rèn tư duy phân tích đề, xác định dữ kiện then chốt và lựa chọn phương pháp giải nhanh nhất thay vì làm theo thói quen. Ngoài ra, bạn nên thường xuyên giải đề thi thử hoặc đề thi các năm trước để làm quen cấu trúc, từ đó rút ra chiến lược phân bổ thời gian hợp lý.
Phương pháp ôn luyện môn Vật lí
Môn Vật lí đòi hỏi sự hiểu bản chất hiện tượng thay vì chỉ học thuộc công thức. Vì vậy, khi ôn tập, hãy đặt câu hỏi “vì sao” cho mỗi định luật, công thức để hiểu rõ nguyên lý hình thành. Bạn có thể kết hợp sách giáo khoa, sách tham khảo và các video mô phỏng thí nghiệm để hình dung rõ cơ chế vật lí.
Khi làm bài tập, hãy ưu tiên các dạng bài vận dụng thực tiễn, vì đề thi thường kiểm tra khả năng áp dụng kiến thức vào tình huống cụ thể. Nên luyện tập theo chuyên đề như dao động – sóng, điện xoay chiều, quang học, hạt nhân để vừa củng cố lý thuyết vừa nâng cao kỹ năng giải nhanh. Nếu có điều kiện, hãy sử dụng phần mềm thí nghiệm mô phỏng để quan sát trực quan, từ đó ghi nhớ lâu hơn.
Phương pháp ôn luyện môn Tiếng Anh
Tiếng Anh là môn có tính tích lũy, do đó bạn cần bắt đầu bằng việc củng cố chắc nền tảng ngữ pháp như thì, câu điều kiện, mệnh đề quan hệ và cấu trúc so sánh. Song song đó, hãy xây dựng vốn từ vựng theo chủ đề bằng cách đọc báo, tài liệu học thuật hoặc flashcard, đồng thời áp dụng ngay vào câu ví dụ để nhớ lâu hơn.
Về kỹ năng nghe và đọc hiểu, bạn nên dành thời gian nghe tin tức, podcast, hoặc video ngắn mỗi ngày, tập trung nhận diện từ khóa và ý chính thay vì cố dịch từng từ. Khi luyện đọc, hãy luyện kỹ năng skim (đọc lướt để lấy ý chính) và scan (đọc nhanh để tìm chi tiết) nhằm tiết kiệm thời gian trong phòng thi. Bên cạnh đó, thường xuyên luyện đề thi thử và đề thật của các năm trước để rèn phản xạ, quản lý thời gian và làm quen với cấu trúc đề. Nếu cảm thấy còn yếu, bạn có thể tham gia khóa luyện thi hoặc tìm gia sư để được chỉnh sửa trực tiếp các lỗi sai.
Nguyên tắc chung khi ôn thi khối A01
Ngoài các phương pháp riêng cho từng môn, thí sinh cần giữ sự nhất quán trong quá trình ôn tập. Hãy lập kế hoạch chi tiết theo tuần và tháng, đặt mục tiêu điểm số cho từng môn để có động lực phấn đấu. Trong quá trình học, cần thường xuyên tự đánh giá bằng cách làm đề và ghi lại các lỗi sai để khắc phục.
Ngoài ra, hãy chú ý đến chế độ nghỉ ngơi và dinh dưỡng hợp lý để duy trì sự tập trung. Một điểm quan trọng khác là nên rèn luyện tinh thần thi cử bằng cách làm đề trong điều kiện giống phòng thi thực tế, từ đó giảm căng thẳng và tăng sự tự tin.
Trên đây Đào Tạo Liên Tục đã giúp bạn giải đáp chủ đề khối A01 gồm những môn nào. Mong rằng những thông tin chia sẻ trong bài viết này sẽ hữu ích với bạn đọc, nhất là những bạn có nguyện vọng thi tuyển hay xét tuyển khối A01 nhé!
Từ khóa » Tổ Hợp Xét Tuyển A01
-
Khối A01 Gồm Môn Thi Nào, Ngành Thi Nào?
-
Khối A01 Gồm Những Môn Thi Nào? Ngành Nào? - Tuyển Sinh Số
-
Khối A01: Danh Sách 222 Trường, 235 Ngành Xét Tuyển - TrangEdu
-
Khối A1 (A01) Gồm Những Môn Nào? Ngành Nào? Trường Nào?
-
Dự đoán điểm Chuẩn: Tổ Hợp Khối A01, B00 Sẽ Giảm - Tiền Phong
-
Phổ điểm 5 Tổ Hợp Xét Tuyển đại Học - VnExpress
-
Một Số Câu Hỏi Về Tuyển Sinh Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2020
-
Tổ Hợp Môn Toán – Lý – Tiếng Anh Xét Tuyển Vào Ngành Nào Tại UEF?
-
A01 Là Tổ Hợp Thi Môn Gì? Những điều Cần Biết Về Khối A1
-
[DANH SÁCH] 185++ Mã Tổ Hợp Môn Các Khối Năm 2022
-
Lớp Học Có 29 Em đạt Trên 27 điểm ở Tổ Hợp Xét Tuyển A01 - Zing
-
Biến động Phổ điểm Các Tổ Hợp Xét Tuyển đại Học: Khối A Và C Tăng
-
Ngành Tài Chính Ngân Hàng Thi Khối Nào? Lấy Bao Nhiêu điểm?
-
Mã Tổ Hợp A1: Danh Sách 184 Trường Và 198 Ngành Khối A01