Khối đa Diện đều Loại 3 ; 5 Là Khối Nào Sau đây? | Cungthi.online

  • Trang chủ
  • Đề kiểm tra

Câu hỏi Toán học

Khối đa diện đều loại 3 ; 5 là khối nào sau đây? A.Tám mặt đều. B.Hai mươi mặt đều. C.Tứ diện đều. D.Lập phương. Đáp án và lời giải Đáp án:B Lời giải:Lời giải Chọn B img1 Khối đa diện đều loại 3 ; 5 là khối đa diện 20 mặt đều.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện - Toán Học 12 - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho hình chóp img1img2, img3, img4, img5. Gọi img6, img7 lần lượt là hình chiếu vuông góc của img8 lên img9, img10. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp img11 theo img12, img13, img14             

  • Cho hình chóp img1 có đáy là hình vuông cạnh img2. Cạnh bên img3 và vuông góc với đáy img4. Tính theo img5 diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối chóp img6.  

  •  Cho hình hộp chữ nhật img1img2, img3, img4 nội tiếp mặt cầu img5. Tính diện tích mặt cầu .

  • Khối đa diện đều loại 3 ; 5 là khối nào sau đây?
  • Cho hình chóp S.ABC có img1. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của A trên SB, SC. Biết img2. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện ABCMN là  

  • Cho hình chóp img1 có đáy img2 là hình chữ nhật với độ dài đường chéo bằng img3, cạnh img4 có độ dài bằng img5 và vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp img6 ?

  • Tính bán kính img1 của mặt cầu ngoại tiếp một hình lập phương có cạnh img2.         

  • Cho hình chóp img1 có đáy img2 là tam giác đều cạnh img3, tam giác img4 vuông tại img5 và mặt phẳng img6 vuông góc với mặt phẳng img7. Tính thể tích img8 của khối cầu ngoại tiếp hình chóp img9.

  • Trong tất cả hình chóp tam giác đều nội tiếp mặt cầu bán kính bằng img1, thể tích lớn nhất của khối chóp là:  

  • Cho hình chóp S.ABC có img1, tam giác ABC cân tại A, img2, img3. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC  
  • Cho hình chóp img1có đáy là tam giác vuông cân tại img2, img3. Cạnh bên img4 vuông góc với img5img6 hợp với đáy một góc bằng img7. Gọi img8 là mặt cầu ngoại tiếp hình chóp img9. Thể tích của khối cầu img10 bằng:  

  • Diện tích mặt cầu bán kính img1 có công thức là:         

  • Cho tứ diện img1img2, img3, img4. Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đã cho.

  • Hình chóp img1 có đáy là hình vuông cạnh img2, img3 vuông góc với mặt phẳng img4img5. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp img6 bằng:  

  • Hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A và img1, img2. Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp?  

  • Tính thể tích của hình cầu ngoại tiếp hình lập phương img1 cạnh img2 .              

  • Cho hình chóp img1 có đáy là tam giác đều cạnh bằng img2. Hình chiếu vuông góc của điểm img3 lên img4 trùng với trung điểm của cạnh img5. Cạnh img6 tạo với mặt đáy img7 một góc img8. Tính theo img9 diện tích img10 mặt cầu ngoại tiếp khối chóp img11.
  • Cho lăng trụ đứng img1 có đáy img2 là tam giác đều cạnh img3 Mặt phẳng img4 tạo với mặt đáy góc img5 và điểm G là trọng tâm tam giác ABC. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp img6 bằng

  • Cho hình chóp img1 có đáy img2 là tam giác vuông cân tại img3 và img4. Cạnh bên img5 vuông góc với mặt phẳng đáy. Đường thẳng img6 tạo với mặt đáy một góc img7. Tính diện tích mặt cầu đi qua 4 đỉnh của hình chóp img8 .  

  • Cho hình chóp img1 có tam giác img2 vuông tại img3 img4 vuông góc với mặt phẳng img5. img6, img7, img8. Tính bán kính img9 của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp img10

  • Cho chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, SB=2a. Bán kính của hình cầu ngoại tiếp hình chóp là ?         

  • Cho tứ diện ABCD có ABC và ABD là các tam giác đều cạnh a và nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD theo a.           

  • Ba đoạn thẳng SA, SB, SC đôi một vuông góc tạo với nhau thành một tứ diện SABC với img1. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình tứ diện đó là ?           

  • Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b. Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là:

  • Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng 1, góc img1. Hai mặt phẳng (SAD) và (SAB) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Cạnh bên SC tạo với mặt phẳng (ABCD) góc img2 . Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện SABD bằng

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho bảng số liệu:

       GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)

    Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 11 (Đề 3 - có đáp án và thang điểm chi tiết)

       Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?

  • LEVELS OF VOCABULARY

    Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and described.

    Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality. As such, these words and expressions are well defined and listed in standard dictionaries. Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations. Almost all idiomatic expressions are colloquial language. Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both colloquial usage and slang are more common in speech than writing.

    Colloquial speech often passes into standard speech. Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity. In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories. Every generation seems to require its own set of words to describe familiar objects and events.

    It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.

    Finally, it is worth noting that the terms “standard”, “colloquial”, and “slang” exist only as abstract labels for scholars who study language. Only a tiny number of the speakers of any language will be aware that they are using colloquial or slang expressions. Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use three types of expressions.

    The word “appropriate” in paragraph 2 is closest in meaning to _____.

  • Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì:
  • I have a lot of homework to do this evening, ______ I don’t have time to watch the football match.

  • Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

    Tom and Josh are discussing their summer vacation plan.

    - Tom: “_______________”

    - Josh: “I don't think that's a good idea because it will be costly and strenuous.”

  • Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

  • Nguyên liệu cần chuẩn bị cho bài thực hành trồng cây trong dung dịch?

  • Kết quả phép cộng  14+58

  • Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình thể hiện?

  • SQL là từ viết tắt của:
Không

Từ khóa » Hình đa Diện đều Loại 35