Khối Lượng Của Súng Tiểu Liên AK Lắp đủ đạn Là Bao Nhiêu Kilôgam

Đề bài Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 4

1. Khối lượng của súng tiểu liên AK lắp đủ đạn là bao nhiêu kg?

Nội dung chính Show
  • Đề bài Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 4
  • A. PHẦN LÝ THUYẾT
  • III. Quy tắc sử dụng và bảo quản súng
  • Súng tiểu liên - AK
  • Tác dụng, tính năng chiến đấu
  • Video liên quan

a. 4,3kg

b. 3,6kg

c. 3,9kg

d. 3,8kg

2. Khối lượng của súng tiểu liên AKM lắp đủ đạn là bao nhiêu kg?

a. 3,8kg

b. 3,6kg

c. 4,3kg

d. 5,4kg

3. Khối lượng của súng tiểu liên AKMS lắp đủ đạn là bao nhiêu kg?

a. 3,8kg

b. 4,3kg

c. 3,1kg

d. 3,3kg

4. Đạn súng tiểu liên AK gồm có những bộ phận nào ?

a. Vỏ đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đầu đạn

b. Vỏ đạn, đuôi đạn, hạt lửa, thuốc phóng

c. Thân vỏ đạn, hạt lửa, hạt nổ, thuốc phóng,

d. Thân đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đuôi đạn

5. Bộ phận giảm nẩy của súng tiểu liên AKM được lắp vào bộ phận nào?

a. Đầu nòng súng

b. Trên ống dẫn thoi và ốp lót tay

c. Trên thước ngắm

d. Đuôi nòng súng

6. Bộ phận ngắm của súng tiểu liên AK có tác dụng gì?

a. Xác định cự li bắn

b. Bắn mục tiêu vận động

c. Xác định độ cao mục tiêu

d. Ngắm bắn vào các mục tiêu

7. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng tì súng vào vai và giữ súng khi bắn?

a. Hộp tiếp đạn

b. Báng súng và tay cầm

c. Bệ khóa nòng và thoi đẩy

d. Nòng súng

8. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng chứa đạn, tiếp đạn khi bắn?

a. Lò xo đẩy đạn

b. Bao đạn

c. Hộp tiếp đạn

d. Hộp đạn

9. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng tiêu diệt địch khi đánh gần (giáp lá cà)?

a. Nòng súng

b. Thân súng

c. Lê

d. Chân súng

10. Ngoài các bộ phận của súng tiểu liên AK, còn có bộ phận nào chứa dụng cụ khác của súng?

a. Vặn vít

b. Lê, chổi lông

c. Ống đựng phụ tùng

d. Búa, kìm

11. Vỏ đạn của súng tiểu liên AK thường được làm bằng gì?

a. Hợp kim nhôm

b. Thép mạ đồng

c. Chì mạ đồng

d. Đồng nguyên chất

12. Bộ phận nào của đạn K56 có tác dụng chứa, bảo vệ thuốc phóng?

a. Đầu đạn

b. Vỏ đạn

c. Thuốc phóng

d. Hạt lửa

13. Hạt lửa của đạn K56 nằm ở vị trí nào của đạn?

a. Trong đầu đạn

b. Đáy đầu đạn

c. Cổ vỏ đạn

d. Đáy vỏ đạn

14. Bước 7 trong tháo súng tiểu liên AK là tháo bộ phận nào?

a. Nắp hộp khóa nòng

b. Bộ phận đẩy về

c. Bệ khóa nòng và khóa nòng

d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

15. Một trong các nội dung qui tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK là gì?

a. Phải nắm chắc nguyên lý chuyển động của súng

b. Phải nắm chắc cấu tạo của súng

c. Hiểu rõ tính năng kỹ, chiến thuật của súng

d. Nắm vững qui tắc bảo quản, giữ gìn súng

16. Trước khi tháo, lắp súng tiểu liên AK phải thực hiện nghiêm qui tắc nào?

a. Lau chùi súng sạch sẽ

b. Kiểm tra nòng súng và buồng đạn

c. Phải khám súng

d. Kiểm tra hộp tiếp đạn và số lượng đạn

17. Khi tháo súng tiểu liên AK, phải tháo bộ phận nào trước khi tháo ống phụ tùng?

a. Thông nòng

b. Hộp tiếp đạn, kiểm tra súng

c. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

d. Nắp hộp khóa nòng

18. Sau khi tháo bệ khóa nòng và khóa nòng súng tiểu liên AK sẽ tháo đến bộ phận nào?

a. Hộp tiếp đạn

b. Thông nòng

c. Lê, ốp lót tay

d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

19. Sau khi tháo bộ phận đẩy về súng tiểu liên AK sẽ tháo đến bộ phận nào?

a. Hộp tiếp đạn

b. Thông nòng

c. Bệ khóa nòng và khóa nòng

d. Nắp hộp khóa nòng

20. Sau khi tháo thông nòng súng tiểu liên AK sẽ tháo đến bộ phận nào?

a. Hộp tiếp đạn

b. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

c. Bộ phận đẩy về

d. Nắp hộp khóa nòng

21. Khi lắp súng tiểu liên AK, bộ phận nào phải lắp vào trước?

a. Thông nòng

b. Bộ phận đẩy về

c. Nắp hộp khóa nòng

d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

22. Khi lắp súng tiểu liên AK, lắp xong bệ khóa nòng và khóa nòng thì lắp đến bộ phận nào?

a. Hộp tiếp đạn

b. Bộ phận đẩy về

c. Ống phụ tùng

d. Nắp hộp khóa nòng

23. Sau khi lắp xong nắp hộp khóa nòng súng tiểu liên AK, theo thứ tự phải làm động tác gì?

a. Lắp hộp tiếp đạn kiểm tra súng

b. Lắp ống phụ tùng

c. Kiểm tra chuyển động của súng

d. Kiểm tra toàn bộ súng

14. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng liên kết các bộ phận của súng?

a. Hộp khóa nòng

b. Nắp hộp khóa nòng

c. Tay kéo bệ khóa nòng

d. Bệ khóa nòng

25. Bước 1 trong tháo súng tiểu liên AK là tháo bộ phận nào?

a. Thông nòng

b. Phụ tùng

c. Hộp tiếp đạn và kiểm tra súng

d. Nắp hộp khóa nòng

26. Cỡ nòng súng tiểu liên AK là bao nhiêu mm?

a. 7,56mm

b. 7,62mm

c. 76,2mm

d. 7,26mm

27. Bước 1 trong lắp súng tiểu liên AK là lắp bộ phận nào?

a. Nắp hộp khóa nòng

b. Bộ phận đẩy về

c. Bệ khóa nòng và khóa nòng

d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

28. Bước cuối cùng trong lắp súng tiểu liên AK là lắp bộ phận nào?

a. Nắp hộp khóa nòng

b. Thông nòng

c. Phụ tùng

d. Hộp tiếp đạn

29. Bộ phận nào trên súng tiểu liên AK có tác dụng lấy thước ngắm trước khi bắn?

a. Đầu ngắm

b. Khe ngắm

c. Cữ thước ngắm

d. Thân thước ngắm

30. Bộ phận nào trên súng tiểu liên AK có tác dụng ngắm bắn khi bắn?

a. Bộ phận ngắm

b. Khe ngắm

c. Cữ thước ngắm

d. Thân thước ngắm

A. PHẦN LÝ THUYẾT

I. Súng tiểu liên AK

  • Xuất xứ: do Liên Xô sản xuất đầu tiên
  • Tên:Atomat Kalashnicov (súng Kalashnicov tự động)còn gọi là súng AK 47, AK thường hay AK
  • Năm chế tạo:1947
  • Kíchcỡ 7,62 mm.

1. Tác dụng, tính năng chiến đấu

  • Loại: súng tự động nạp đạn
  • Loại đạn: kiểu 1943 do Liên bang Nga hoặc đạn kiểu 1956 do TQ và một số nước sản xuất
  • Tầm bắn ghi trên thước ngắm : 800m, AK cải tiến là 1000m.
  • Tầm bắn hiệu qủa: 400; hỏa lực tập trung: 800 m; bắn máy bay, quân nhảy dù : 500m
  • Tầm bắn thẳng: Mục tiêu cao 0.5m là 350m, mục tiêu cao 1.5m là 525m
  • Tốc độ của đầu đạn: AK:710m/s; AK cải tiến:715m/s
  • Tốc độ bắn chiến đấu: phát một: 40phát/phút, liên thanh: 100phát/phút.
  • Trọng lượng của súng là 3,8kg, AKM : 3,1kg, AKMS : 3,3kg.
  • Hộp tiếp đạn chứa 30 viên nặng 0,5 kg

2. Cấu tạo của súng

3. Cấu tạo đạn K56

4. Sơ lược chuyển động của súng khi bắn

  • Gạtcầnđịnhcách bắn về vị trí bắn, kéo tay khéo BKN về sau, buông ra để lên đạn.
  • Bóp cò, búa đạp vào kim hỏa, kim hỏa chọc vào hạt lửa, đạn nổ đẩy đầu đạn vào nòng súng.
  • Khiđầu đạnqua lỗ tríchkhí thuốc, một phần khí thuốc phụt qua lỗ truyền khí thuốc đập vào mặt thoi đẩy đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng lùi,hất vỏ đạn ra ngoài.
  • Khibệ khoá nòng lùi hết cỡ, bộ phậnđẩy về giãn ra đẩybệ khoá nòng vàkhoá nòng tiến, đưaviên đạn tiếp theo vào buồng đạn.

5. Cách lắp và tháo đạn

a. Lắp đạn

b. Tháo đạn

  • Tay trái giữ hộp tiếp đạn, sống hộp tiếp đạn quay sang trái.
  • Tay phải dùng đầu ngón tay cái đẩy đáy vỏ đạn về trước, cứ như vạy cho đến khi hết đạn.

6. Tháo và lắp súng thông thường

a. Quy tắc chung tháo và lắp súng

  • Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo của súng.
  • Khi tháo phải chọn nơi khô ráo, sạch sẽ. Trước khi tháo phải chuẩn bị đầy đủ những đồ dùng, phương tiện cần thiết.
  • Trước khi tháo, lắp phải khám súng.
  • Khi tháo, lắp phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng động tác, gặp vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng.

b. Thứ tự động tác tháo và lắp

* Tháo súng:

  • Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn và kiểm tra súng
  • Bước 2: Tháo ống phụ tùng
  • Bước 3: Tháo thông nòng.
  • Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng
  • Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về.
  • Bước 6: Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng.
  • Bước 7: Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay.

*Lắp súng:

  • Bước 1: Lắp ống dẫn thoi và ốp lót tay trên.
  • Bước 2: Lắp bệ khóa nòng và khóa nòng.
  • Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về.
  • Bước 4: Lắp nắp hộp khóa nòng và kiểm tra chuyển động của súng.
  • Bước 5: Lắp thông nòng súng.
  • Bước 6: Lắp ống phụ tùng.
  • Bước 7: Lắp hộp tiếp đạn

II. Súng trường CKC

1. Tác dụng, tính năng chiến đấu

Tác dụng:để tiêu diệt sinh lực địch

Tính năng:chỉ bắn được phát 1 và có lê để đánh gần:

  • Tầm bắn của súng :
    • Tầm bắn ghi trên thước ngắm 1000m.
    • Tầm bắn thẳng (mục tiêu cao 0,5m: 350m, mục tiêu cao 1.5 m :525m)
  • Lực Tầm bắn hiệu quả: 400 m. Hỏa lực tập trung 800, Bắn máy bay và quân nhảy dù trong vòng 500m.
  • Tốc độ của đầu đạn: 735m/s.
  • Tốc độ bắn chiến đấu 35-40 phát /1phút.
  • Khối lượng của súng: 3,75kg. có đủ đạn 3,9 kg.
  • Súng sử dụng đạn kiểu 1943(đạn k56) với các loại đầu đạn khác nhau nhau như : đầu đạn thường, đạn vạch đường đạn xuyên cháy, đạn cháy.
  • Ở cự li 1500m đầu đạn còn đủ sức gây sát thương.

2. Cấu tạo của súng

3. Sơ lược chuyển động của súng khi bắn

  • Mở khoá an toàn, lên đạn, bóp co, búa đập vào kim hỏa, đạn nổ.
  • Khi đầu đạn đi qua khâu truyền khí thuốc, một phần khí thuốc làm thoi đẩy bệ khóa nòng lùi, mở khóa nòng. Khóa nòng lùi kéo theo vỏ đạn hất ra ngoài.
  • Búa ngả về sau, lò xo đẩy về bị ép lại.
  • Khi bệ khóa nòng, khóa nòng lùi hết cỡ, lò xo đẩy về dãn ra làm cho bệ khóa nòng, khóa nòng tiến, đẩy viên đạn tiếp theo vào buồng đạn, đóng khóa nòng, búa ở thế giương, súng ở tư thế sẵn sàng bắn

4. Cách lắp và tháo đạn

a. Lắp đạn

Tay trái cầm kẹp đạn, tay phải cầm viên đạn đặt viên đạn vào kẹp đạn sao cho gờ đáy vỏ đạn khớp gờ 2 thành kẹp. Sau đó lắp kẹp đạn vào súng

b. Tháo đạn:

Tay trái cầm kẹp đạn, tay phải lấy từng viên đạn ra khỏi kẹp đạn.

5. Tháo và lắp súng thông thường

a. Quy tắc chung tháp và lắp súng ( tương tự như súng AK)

b. Thứ tự động tác tháo và lắp súng

* Tháo súng:

  • Bước 1: Mở hộp tiếp đạn và kiểm tra súng.
  • Bước 2: Tháo ống phụ tùng.
  • Bước 3: Tháo thông nòng.
  • Bước 4 Tháo nắp hộp khóa nòng.
  • Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về.
  • Bước 6: Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng.
  • Bước 7: Tháo ốp lót tay và ống dẫn thoi.

* Lắp súng:

  • Bước 1: Lắp ống dẫn thoi và ốp lót tay trên.
  • Bước 2: Lắp bệ khóa nòng và khóa nòng.
  • Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về.
  • Bước 4: Lắp nắp hộp khóa nòng và kiểm tra chuyển động của súng.
  • Bước 5: Lắp thông nòng.
  • Bước 6: Lắp ống phụ tùng.

III. Quy tắc sử dụng và bảo quản súng

  • Quy tắc sử dụng súng, đạn.
  • Quy tắc lau chùi bảo quản súng.

Từ khóa » Trọng Lượng Súng Tiểu Liên Ak Khi Không Có đạn