Khối Lượng Riêng Là Gì? Đơn Vị, Công Thức Tính Khối Lượng Riêng
Có thể bạn quan tâm
Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng của một chất như thế nào? Khối lượng riêng và trọng lượng riêng có giống nhau không? Những thắc mắc đó của bạn sẽ được thegioimay.org giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
- Khối lượng riêng là gì?
- Đơn vị khối lượng riêng là gì?
- Công thức tính khối lượng riêng
- Bảng khối lượng riêng của một số chất
- Bảng khối lượng riêng của một số chất rắn
- Bảng khối lượng riêng của một số chất lỏng
- Bảng khối lượng riêng của nước
- Khối lượng riêng của không khí
- Sự khác biệt giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng là gì?
Trước khi tìm hiểu công thức tính khối lượng riêng, chúng ta cùng tìm hiểu khối lượng riêng của một chất là gì?
Trong tiếng Anh, khối lượng riêng được viết là Density. Là thuật ngữ chỉ đặc tính khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật đó. Khối lượng riêng là đại lượng được xác định bằng khối lượng của vật được làm nguyên chất chia cho thể tích của vật đó.
Thông qua khối lượng riêng, chúng ta có thể biết được vật được cấu thành từ nguyên liệu gì, là nguyên chất hay đã bị pha tạp. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong ngành công nghiệp cơ khí, là yếu tố dùng để xem xét chọn vật liệu. Bên cạnh đó, khối lượng riêng còn được ứng dụng trong ngành vận tải đường thủy. Chúng được sử dụng để tính toán tỷ trọng của nhớt, dầu và nước để phân bổ vào các két sao cho tàu được cân bằng khi di chuyển.
Vậy khối lượng riêng ký hiệu là gì? Khối lượng riêng thường được ký hiệu là D. Người ta thường sử dụng tỷ trọng kế hoặc lực kế để xác định khối lượng riêng của một chất.
>>> Bài viết tham khảo: Trọng lượng là gì? công thức tính trọng lượng
Đơn vị khối lượng riêng là gì?
Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị tính khối lượng riêng của một vật là ki – lô – gam trên mét khối, được ký hiệu là kg/m³. Tuy nhiên, một số trường hợp cũng sử dụng đơn vị đo là gam trên centimet khối (g/cm³).
Công thức tính khối lượng riêng
Cách tính khối lượng riêng của một vật được xác định bằng thương giữa khối lượng m của vật và thể tích V của vật đó. Lưu ý, vật phải được cấu tạo từ nguyên chất đó (được làm nguyên chất), không bị pha tạp các hợp chất khác.
Công thức:
D = m/V
Trong đó:
- D: Khối lượng riêng của vật (kg/m³)
- m: Khối lượng của vật được làm nguyên chất (kg)
- V: Thể tích của vật (m³)
Ví dụ: Một hộp sữa có khối lượng là 397g và thể tích là 320 cm³. Yêu cầu: Tính khối lượng riêng của hộp sữa theo đơn vị là kg/m³?
Lời giải
- Bước 1: Đổi đơn vị
m = 397g = 0.397kg
V = 320 cm³ = 0.00032m³.
- Bước 2: Tính khối lượng riêng của hộp sữa
D = m/V = 0.3970.00032= 1240.6 kg/m³.
Bảng khối lượng riêng của một số chất
Bảng khối lượng riêng của một số chất rắn
Chất rắn | Khối lượng riêng (kg/m3) |
Thép | 7.850 |
Chì | 11300 |
Sắt | 7800 |
Nhôm | 2700 |
Gạo | Khoảng 1200 |
Gỗ tốt | Khoảng 800 |
Sứ | 2300 |
Kẽm | 7000 |
Crôm | 7200 |
Vàng | 19320 |
Bạc | 10500 |
Đồng | 8940 |
Kim Cương | 3500 |
Xi măng | 2400 |
Bảng khối lượng riêng của một số chất lỏng
Chất lỏng | Khối lượng riêng (kg/m3) |
Thủy ngân | 13600 |
Nước | Khoảng 1000 |
Xăng | 700 |
Dầu hỏa | Khoảng 800 |
Dầu ăn | Khoảng 800 |
Rượu | Khoảng 790 |
Bảng khối lượng riêng của nước
Khối lượng riêng của nước sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ hiện có. Cụ thể như sau:
Nhiệt độ | Khối lượng riêng (kg/m3) |
00C | 1000 |
200C | 998 |
400C | 992 |
600C | 983 |
800C | 972 |
1000C | 958 |
1200C | 943 |
Khối lượng riêng của không khí
Tương tự như nước, khối lượng riêng của không khí cũng phụ thuộc vào nhiệt độ hiện có. Trong điều kiện áp suất chuẩn, mực nước biển và nhiệt độ là 288.15k thì khối lượng riêng của không khí là 1.225 kg/ m3.
Sự khác biệt giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng là gì?
Nhiều người cho rằng trọng lượng riêng và khối lượng riêng là hai khái niệm giống nhau, có thay thế cho nhau khi sử dụng. Tuy nhiên, ý kiến đó là sai bởi khối lượng riêng và trọng lượng riêng là hai thuật ngữ hoàn toàn khác nhau. Cụ thể như sau:
Tiêu chí so sánh | Khối lượng riêng | Trọng lượng riêng |
Tên tiếng anh | Density | Specific Weight |
Khái niệm | Là đại lượng được xác định bằng khối lượng của vật được làm nguyên chất chia cho thể tích của vật đó. | Là trọng lượng của 1m3vật chất. |
Công thức | D = m/V | d = P/V |
Đơn vị tính | kg/m3 | N/m3 |
Mối liên quan giữa trọng lượng và khối lượng: Trọng lượng riêng = 9.81 * Khối lượng riêng (N/m3). Trong một số trường hợp có thể làm trong 9.81 thành 10.
>>> Bài viết tham khảo: Khối lượng tịnh là gì? ý nghĩa của khối lượng tịnh
Hy vọng qua những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ khối lượng riêng là gì và công thức tính khối lượng riêng. Nếu bạn có chia sẻ hay bất kỳ thắc mắc nào về chủ đề trên, hãy để lại bình luận dưới bài viết cho chúng tôi biết nhé! Hãy thường xuyên truy cập vào thegioimay.org để update thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!
Từ khóa » Khối Lượng Riêng Dùng để Làm Gì
-
Khối Lượng Riêng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Khối Lượng Riêng Là Gì? Công Thức Tính Khối Lượng Riêng - VietChem
-
Khối Lượng Riêng Là Gì? Công Thức Về Khối Lượng Riêng
-
Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Là Gì?
-
Khối Lượng Riêng Là Gì? Phân Biệt Khối Lượng Riêng Và Trọng Lượng ...
-
Khối Lượng Riêng - Công Thức Tính, Phương Pháp Xác định - Chợ Lab
-
Khối Lượng Riêng Là Gì? Cách đo Khối Lượng Riêng Của Một Vật
-
Khối Lượng Riêng Là Gì? Công Thức Tính Khối Lượng Riêng
-
Công Thức Tính Khối Lượng Riêng - Trọng Lượng Riêng Chính Xác
-
Công Thức Tính Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Chính Xác
-
Khối Lượng Riêng Là Gì? Công Thức Tính Khối Lượng Riêng Của Một Chất
-
Khối Lượng Riêng Của Một Chất Là Gì, Khối Lượng Riêng
-
Khối Lượng Riêng Là Gì? Tổng Hợp Khối Lượng Riêng Của Các Chất