Start-Up스타트업Khởi nghiệp |
---|
Áp phích quảng bá |
Tên gốc |
---|
Hangul | 스타트업 |
---|
Thể loại | |
---|
Sáng lập | Studio Dragon |
---|
Kịch bản | Park Hye-ryun |
---|
Đạo diễn | Oh Choong-hwan |
---|
Diễn viên | - Bae Suzy
- Nam Joo-hyuk
- Kim Seon-ho
- Kang Han-na
|
---|
Quốc gia | Hàn Quốc |
---|
Ngôn ngữ | tiếng Hàn |
---|
Số tập | 16 |
---|
Sản xuất |
---|
Nhà sản xuất | Hwang Ki Young |
---|
Đơn vị sản xuất | HiSTORY D&C |
---|
Nhà phân phối | tvN Netflix (Toàn cầu) |
---|
Trình chiếu |
---|
Kênh trình chiếu | tvN |
---|
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
---|
Phát sóng | 17 tháng 10 năm 2020 (2020-10-17) – 6 tháng 12 năm 2020 (2020-12-06) |
---|
Liên kết ngoài |
---|
Trang mạng chính thức |
Start-Up (tiếng Hàn: 스타트업; Romaja: Seutateueob) là bộ phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2020 với sự tham gia của Bae Suzy, Nam Joo-hyuk, Kim Seon-ho và Kang Han-na.[1] Bộ phim được phát sóng trên đài cáp tvN từ ngày 17 tháng 10 cho đến tập cuối vào ngày 6 tháng 12 năm 2020, vào thứ Bảy và Chủ nhật hàng tuần và trên nền tảng dịch vụ xem phim trực tuyến Netflix.[2]
Tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn] Start-Up lấy bối cảnh ở Sandbox - nơi được mệnh danh là "thung lũng Silicon của Hàn Quốc" và câu chuyện của những người trẻ trong thế giới của các công ty khởi nghiệp. Seo Dal Mi có ước mơ trở thành Steve Jobs của Hàn Quốc. Cô là một nhà thám hiểm, luôn có tham vọng thực hiện những kế hoạch lớn. Nam Do San là người sáng lập Samsan Tech. Anh từng là niềm tự hào của gia đình với tư cách là một thiên tài toán học, nhưng trong hai năm qua công ty của anh rơi vào khủng hoảng, buộc anh phải xây dựng lại từ đầu. Anh gặp Seo Dal Mi và cùng cô khởi nghiệp tại Sandbox. Hóa ra, Seo Dal Mi nghĩ rằng Nam Do San chính là "mối tình đầu" của cô trong bức thư, nhưng sự thật chính là Han Ji-pyung đã gửi những bức thư ngọt ngào cho cô ấy. Liệu cuộc tình tay ba giữa Seo Dal Mi, Nam Do San và Han Ji-pyung sẽ như thế nào?
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn] Vai chính
[sửa | sửa mã nguồn] - Bae Suzy vai Seo Dal-mi
- Heo Jung-eun vai Seo Dal-mi lúc nhỏ
Cô có ước mơ trở thành Steve Jobs của Hàn Quốc. Cô là cô gái có nguồn năng lượng tích cực, luôn tham vọng thực hiện những kế hoạch lớn. Công việc chính của cô là nhà thám hiểm, ngoài ra cô còn đảm nhận thêm công việc bán thời gian tại nhiều cửa hàng tiện lợi khác nhau để bảo đảm tài chính cho cuộc sống hơn. - Nam Joo-hyuk vai Nam Do-san
- Kim Kang-hoon vai Nam Do-san lúc nhỏ
Do-san là người sáng lập nên tập đoàn Samsan Tech. Anh từng là niềm tự hào của gia đình vừa tài giỏi, vừa đẹp trai, được mọi người biết đến như một thiên tài toán học. Công ty anh rơi vào khủng hoảng trong hai năm qua, buộc anh phải xây dựng mọi thứ từ con số 0. - Kim Seon-ho vai Han Ji-pyung
- Nam Da-reum vai Han Ji-pyung lúc trẻ
Anh là một người có khả năng đầu tư đáng kinh ngạc, cùng miệng lưỡi sắc bén. Anh được mệnh danh là Hồi giáo Gordan Ramsay. Han Ji-Pyung có tính cách hài hước, thích trêu đùa chọc ghẹo mọi người, nhưng đôi khi cũng rất nhẹ nhàng, tình cảm và biết coi trọng chữ tín. - Kang Han-na vai Won In-jae
- Lee Re vai Won In-jae lúc trẻ
Won In-jae có mọi thứ mà xã hội tôn trọng: trình độ học vấn, ngoại hình xinh đẹp và tiền bạc. Tuy nhiên, cuối cùng cô đã bị cha mình lợi dụng và vứt bỏ. Để chứng minh năng lực thực sự của mình, cô đã mạnh dạn thành lập một công ty khởi nghiệp và khởi nghiệp ở Sandbox. Vai phụ
[sửa | sửa mã nguồn] Gia đình của Seo Dal-mi và Won In-jae
[sửa | sửa mã nguồn] - Kim Hae-sook vai Choi Won-deok, mẹ của Seo Chung-myung và bà của Seo Dal-mi và Won In-jae
- Song Seon-mi vai Cha Ah-hyun, mẹ của Seo Dal-mi và Won In-jae
Sau khi ly hôn với chồng vì bỏ việc, cô ấy kết hôn với Doo-jung, mặc dù cô tỏ ra hối hận khi rời bỏ cha của Seo Dal-mi vì anh ta lừa dối cô, nhưng cô vẫn thích số tiền của ông ta.
- Kim Joo-hun vai Seo Chung-myung, bố của Seo Dal-mi và Won In-jae
Đã quá sa sút trong công việc, anh quyết định bắt đầu kinh doanh riêng, dẫn đến việc ly hôn và sau một năm, anh đã có được một thỏa thuận và ngụ ý rằng anh ấy là người đã đưa ra ý tưởng cho cái tên "
Sandbox" trong cuộc nói chuyện của mình với chủ sở hữu. Cùng ngày, anh tử vong trên xe buýt khi đang về nhà do chấn thương sọ não.
- Eom Hyo-seop vai Won Doo-jung, bố dượng của Won In-jae, chủ tịch tập đoàn Moring
- Moon Dong-hyeok vai Won Sang-soo, con trai của Won Don-Jung và em kế của Won In-jae
Công nghệ Samsan
[sửa | sửa mã nguồn] - Yoo Su-bin[3] vai Lee Chul-san: anh bạn trẻ con nhất trong nhóm
- Kim Do-wan[4] vai Kim Yong-san: 1 người hiểu chuyện và sâu lắng hơn Chul-san
Gia đình của Nam Do-san
[sửa | sửa mã nguồn] - Kim Hee-jung vai mẹ của Do-san
- Kim Won-hae vai bố Do-san
- Jang Se-hyun vai anh họ của Do-san
Các nhân vật khác
[sửa | sửa mã nguồn] - Stephanie Lee[5] vai Jeong Sa-ha
- Seo Yi-sook vai Yoon Seon-hak
- Kim Min-seok vai Park Dong-chun
- Jasper Cho vai Alex Kwon
Khác mời xuất hiện đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn] - Yeo Jin-goo (lồng tiếng) vai Jang Young-shil[6]
- Lee Bo-young[7]
- Moon Se-yoon vai bảo vệ chung cư của trưởng nhóm Han[8]
- Park Chan-ho vai Vận động viên bóng chày yêu thích của Nam Do-san[8]
- Bae Hae-sun vai Lee Hye-won, trưởng nhóm tại Bảo hiểm nhân thọ Seonju.
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn] Start-Up OST |
---|
Album soundtrack của Various artists |
---|
Phát hành | 2020 |
---|
Thể loại | Soundtrack |
---|
Ngôn ngữ | |
---|
Hãng đĩa | |
---|
Phần 1
Phát hành vào 17 tháng 10 năm 2020 (2020-10-17) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Future" (미래) | | | Red Velvet | 3:36 |
---|
2. | "Future" (Inst.) | | | | 3:36 |
---|
Tổng thời lượng: | 7:12 |
---|
Phần 2
Phát hành vào 18 tháng 10 năm 2020 (2020-10-18) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Day & Night" | | - Seo Dong-hwan
- Jung Seung-hwan
| Jung Seung-hwan | 4:21 |
---|
2. | "Day & Night" (Inst.) | | - Seo Dong-hwan
- Jung Seung-hwan
| | 4:21 |
---|
Tổng thời lượng: | 8:41 |
---|
Phần 3
Phát hành vào 24 tháng 10 năm 2020 (2020-10-24) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "One Day" (어느 날 우리) | - Hwang Seok-joo
- Han Joon
- Park Se-joon
| - Seo Jae-ha
- Kim Young-sung
- Park Se-joon
| Kim Feel | 4:00 |
---|
2. | "One Day" (Inst.) | | - Seo Jae-ha
- Kim Young-sung
- Park Se-joon
| | 4:00 |
---|
Tổng thời lượng: | 8:00 |
---|
Phần 4
Phát hành vào 25 tháng 10 năm 2020 (2020-10-25) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "I Know" | - Choi Ji-san
- Han Kyung-soo
- Lee Hyun-sang
- Park Se-joon
| - Han Kyung-soo
- Choi Ji-san
- Choi Han-sol
- Kim Hwan
- VioletK
| Oh My Girl (Seunghee, Jiho, Binnie) | 3:18 |
---|
2. | "I Know" (Inst.) | | - Han Kyung-soo
- Choi Ji-san
- Choi Han-sol
- Kim Hwan
- VioletK
| | 3:18 |
---|
Tổng thời lượng: | 6:36 |
---|
Phần 5
Phát hành vào 30 tháng 10 năm 2020 (2020-10-30) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Running" | - Yoon Kyung-won
- Choi Seul-gi
- Ahn Ji-soo
- Park Se-joon
| - CR Kim
- Kim Soo-bin (Aiming)
- Lee Seung-hyun (Aiming)
- Kim Dong-young
| Gaho | 3:18 |
---|
2. | "Running" (Inst.) | | - CR Kim
- Kim Soo-bin (Aiming)
- Lee Seung-hyun (Aiming)
- Kim Dong-young
| | 3:18 |
---|
Tổng thời lượng: | 6:36 |
---|
Phần 6
Phát hành vào 31 tháng 10 năm 2020 (2020-10-31) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Where Is Dream" | | | 10cm | 3:04 |
---|
2. | "Where Is Dream" (Inst.) | | | | 3:04 |
---|
Tổng thời lượng: | 6:08 |
---|
Phần 7
Phát hành vào 31 tháng 10 năm 2020 (2020-10-31) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "My Love" | - Captain Planet
- Han Kyung-soo
- Park Se-joon
| - Captain Planet
- Han Kyung-soo
| Davichi | 3:17 |
---|
2. | "My Love" (Inst.) | | - Captain Planet
- Han Kyung-soo
| | 3:17 |
---|
Tổng thời lượng: | 6:34 |
---|
Phần 8
Phát hành vào 7 tháng 11 năm 2020 (2020-11-07) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Even For A Moment" (우연히 잠시라도) | - Captain Planet
- Han Kyung-soo
- Park Se-joon
| - Captain Planet
- Han Kyung-soo
| Cheeze | 3:50 |
---|
2. | "Even For A Moment" (Inst.) | | - Captain Planet
- Han Kyung-soo
| | 3:50 |
---|
Tổng thời lượng: | 7:40 |
---|
Phần 9
Phát hành vào 8 tháng 11 năm 2020 (2020-11-08) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Blue Bird" | - Han Kyung-soo
- Park Se-joon
| - Han Kyung-soo
- Kang Woo-jin
- Lee Jung-woo
- Choi Min-joon
- VioletK
| Ailee | 3:47 |
---|
2. | "Blue Bird" (Inst.) | | - Han Kyung-soo
- Kang Woo-jin
- Lee Jung-woo
- Choi Min-joon
- VioletK
| | 3:47 |
---|
Tổng thời lượng: | 7:34 |
---|
Phần 10
Phát hành vào 14 tháng 11 năm 2020 (2020-11-14) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Lonesome Diary" (어른 일기) | | | Sandeul (B1A4) | 3:59 |
---|
2. | "Lonesome Diary" (Inst.) | | | | 3:59 |
---|
Tổng thời lượng: | 7:58 |
---|
Phần 11
Phát hành vào 15 tháng 11 năm 2020 (2020-11-15) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Two Words" (두 글자) | | - Han Kyung-soo
- Choi Han-sol
- VioletK
| Wendy Son (Red Velvet) | 3:53 |
---|
2. | "Two Words" (Inst.) | | - Han Kyung-soo
- Choi Han-sol
- VioletK
| | 3:53 |
---|
Tổng thời lượng: | 7:46 |
---|
Phần 12
Phát hành vào 21 tháng 11 năm 2020 (2020-11-21) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Love Letter" | - Misung
- Kim Jung-woo (TOXIC)
- Yoari
- Park Se-joon
| - Kim Jung-woo (TOXIC)
- Yoari
- Misung
- Choi Seul-gi
| Bolbbalgan4 | 3:09 |
---|
2. | "Love Letter" (Inst.) | | - Kim Jung-woo (TOXIC)
- Yoari
- Misung
- Choi Seul-gi
| | 3:09 |
---|
Tổng thời lượng: | 6:18 |
---|
Phần 13
Phát hành vào 21 tháng 11 năm 2020 (2020-11-21) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Dream" (상상한 꿈) | - Lee Hyun-sang
- Dope'Doug
- Park Se-joon
| - Han Kyung-soo
- Choi Ji-san
- Mats Tärnfors
| Jamie | 3:33 |
---|
2. | "Dream" (Inst.) | | - Han Kyung-soo
- Choi Ji-san
- Mats Tärnfors
| | 3:33 |
---|
Tổng thời lượng: | 7:06 |
---|
Phần 14
Phát hành vào 28 tháng 11 năm 2020 (2020-11-28) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "My Dear Love" | | | Bae Suzy | 4:02 |
---|
2. | "My Dear Love" (Inst.) | | | | 4:02 |
---|
Tổng thời lượng: | 8:04 |
---|
Phần 15
Phát hành vào 29 tháng 11 năm 2020 (2020-11-29) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Love Me Like You Used To" (날 사랑한 처음의 너로 돌아와) | Kassy | Cho Young-soo | Kassy | 3:37 |
---|
2. | "Love Me Like You Used To" (Inst.) | | Cho Young-soo | | 3:37 |
---|
Tổng thời lượng: | 7:14 |
---|
Phần 16
Phát hành vào 5 tháng 12 năm 2020 (2020-12-05) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "To Me" (혼잣말) | | - Kim Young-sung
- Seo Jae-ha
- Park Se-joon
| Jung Eunji | 3:52 |
---|
2. | "To Me" (Inst.) | | - Kim Young-sung
- Seo Jae-ha
- Park Se-joon
| | 3:52 |
---|
Tổng thời lượng: | 7:44 |
---|
Phần 17
Phát hành vào 6 tháng 12 năm 2020 (2020-12-06) |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|
1. | "Care About You" (너 하나만 바라볼 사람) | - CR Kim
- Kim Soo-bin (Aiming)
- Park Se-joon
| - CR Kim
- Kim Soo-bin (Aiming)
- Choi Seul-gi
| K.Will | 3:28 |
---|
2. | "Care About You" (Inst.) | | - CR Kim
- Kim Soo-bin (Aiming)
- Choi Seul-gi
| | 3:28 |
---|
Tổng thời lượng: | 6:56 |
---|
Tỷ lệ người xem
[sửa | sửa mã nguồn] Bộ phim ghi nhận 4,5% về tỷ suất người xem cho tập đầu tiên.[9]
Start-Up : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (ngàn)
| Biểu đồ hiện đang tạm thời không khả dụng do vấn đề kĩ thuật. |
Mùa | Số tập | Trung bình |
---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
---|
1 | 1211 | 1155 | 1155 | 1381 | 1415 | 1291 | 1318 | 1310 | 1256 | 1120 | 1287 | 1308 | 1255 | 1349 | 1355 | 1336 | 1206 |
---|
Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi Nielsen Media Research.
[10
] Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình Tập. | Phần | Ngày phát sóng | Tỷ lệ người xem trung bình(AGB Nielsen) |
Toàn quốc | Seoul |
1 | 1 | 17 tháng 10 năm 2020 | 4.278% (2nd) | 4.416% (2nd) |
2 | 4.495% (1st) | 4.553% (1st) |
2 | 1 | 18 tháng 10 năm 2020 | 4.208% (2nd) | 4.585% (2nd) |
2 | 4.361% (1st) | 4.666% (1st) |
3 | 1 | 24 tháng 10 năm 2020 | 4.789% (1st) | 5.383% (1st) |
2 | 4.468% (2nd) | 5.042% (2nd) |
4 | 1 | 25 tháng 10 năm 2020 | 4.334% (2nd) | 4.761% (2nd) |
2 | 5.010% (1st) | 5.696% (1st) |
5 | 1 | 31 tháng 10 năm 2020 | 4.274% (2nd) | 4.861% (2nd) |
2 | 5.424% (1st) | 6.061% (1st) |
6 | 1 | 1 tháng 11 năm 2020 | 4.136% (2nd) | 4.257% (3rd) |
2 | 4.741% (1st) | 4.880% (1st) |
7 | 1 | 7 tháng 11 năm 2020 | 4.521% (2nd) | 5.227% (2nd) |
2 | 5,065% (1st) | 6.000% (1st) |
8 | 1 | 8 tháng 11 năm 2020 | 3.821% (4th) | 4.113% (2nd) |
2 | 4.544% (1st) | 5.031% (1st) |
9 | 1 | 14 tháng 11 năm 2020 | 4.879% (2nd) | 5.718% (2nd) |
2 | 5.145% (1st) | 5.946% (1st) |
10 | 1 | 15 tháng 11 năm 2020 | 3.954% (2nd) | 4.433% (2nd) |
2 | 4.352% (1st) | 4.839% (1st) |
11 | 1 | 21 tháng 11 năm 2020 | 4.130% (2nd) | 4.582% (2nd) |
2 | 4.799% (1st) | 5.462% (1st) |
12 | 1 | 22 tháng 11 năm 2020 | 4.270% (2nd) | 4.814% (2nd) |
2 | 5.079% (1st) | 5.671% (1st) |
13 | 1 | 28 tháng 11 năm 2020 | 4.666% (2nd) | 5.278% (2nd) |
2 | 5.151% (1st) | 6.023% (1st) |
14 | 1 | 29 tháng 11 năm 2020 | 4.573% (2nd) | 5.041% (2nd) |
2 | 5.255% (1st) | 5.965% (1st) |
15 | 1 | 5 tháng 12 năm 2020 | 4.382% (3rd) | 4.357% (3rd) |
2 | 4.980% (2nd) | 5.483% (2nd) |
16 | 1 | 6 tháng 12 năm 2020 | 4.841% (3rd) | 5.178% (3rd) |
2 | 5.187% (2nd) | 5.415% (2nd) |
Trung bình | 4.628% | 5.115% |
- Trong bảng trên đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất.
- Bộ phim này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp/trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như KBS, SBS, MBC hay EBS).
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ Gyu-lee, Lee (ngày 5 tháng 8 năm 2020). “Kang Han-na joins star-studded tvN series 'Startup'”. The Korea Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
- ^ Kang, Minji (ngày 30 tháng 8 năm 2020). “NEW KOREAN DRAMA SERIES START-UP, STARRING BAE SUZY AND NAM JOO-HYUK, COMES TO NETFLIX IN OCTOBER”. Netflix Media Center. Seoul. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Yoo Su-bin to Star in "Start-Up"”. HanCinema. ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Kim Do-wan Cast for "Start-Up" With Nam Joo-hyuk”. HanCinema. ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Stephanie Lee to Star in "Start-Up" With Nam Joo-hyuk and Suzy”. HanCinema. ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
- ^ “tvN '스타트업' AI 장영실 목소리 주인공은 드라마 상속자들의 주인공 '이민호'였다”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2020.
- ^ “'스타트업' 측 "이보영 특별출연 확정, 방송 통해 확인 부탁"(공식)”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2020.
- ^ a b “스타트업' 박찬호·문세윤, 카메오 출격...남주혁X김선호와 호흡[공식]”. tenasia.hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
- ^ Lee, Gyu-lee (ngày 18 tháng 10 năm 2020). “Bae Suzy and Nam Ju-hyuk's 'Start-up' premieres at 4.5% rating”. The Korea Times. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] - Website chính thức (bằng tiếng Hàn Quốc)
- Khởi nghiệp at HiSTORY D&C (bằng tiếng Hàn Quốc)
- Khởi nghiệp trên Netflix
- Khởi nghiệp trên Internet Movie Database
Tác phẩm của Studio Dragon |
---|
Sản xuất | - Lại là Oh Hae Young
- Dear My Friends
- Đội đặc nhiệm số 38
- The Good Wife
- On the Way to the Airport
- Chuyện tình luật sư
- Entourage
- Huyền thoại biển xanh
- Circle
- My Golden Life
- Bravo My Life
- Drama Stage
- Children of a Lesser God
- The Guest
- The Smile Has Left Your Eyes
- Watcher
- Doctor John
- Cảnh báo tình yêu
- The Lies Within
- Báo động khẩn, tình yêu hạ cánh
- Holo, tình yêu của tôi
- Lại một lần nữa
- Quân vương bất diệt
- Gia đình xa lạ
- Sweet Home: Thế giới ma quái
- Như cánh bướm
- Một ngày nọ kẻ hủy diệt gõ cửa nhà tôi
- Thẩm phán ác ma
- Bàn tiệc của phù thủy
- Vương triều xác sống: Ashin phương Bắc
- Điệu cha-cha-cha làng biển
- Các tế bào của Yumi
- Mặt tối của bình yên
- Bí ẩn núi Jiri (Jirisan)
- Hạnh phúc: Chung cư có độc
- Jo Yi và Ám hành ngự sử
- Người hùng điên rồ
- Bulgasal: Trường sinh bất tử
- Bác sĩ ma* Công tố viên quân sự Do Bae Man
- The King of Pigs
- Thiên nga bóng đêm
- Liên kết: Ăn, yêu, chết
- Hoàn hồn
- Adamas
- Big Mouth
- Little Women
- Blind
- Mental Coach Je Gal-gil
- Connect
- Call My Agent!
|
---|
Phát triển/sáng tạo | |
---|