Khung Phân Loại Ddc 14 - TÀI LIỆU TẬP HUẤN - Thư Viện Tỉnh Phú Yên

THƯ VIỆN TỈNH PHÚ YÊN

TÀI LIỆU TẬP HUẤN

KHUNG PHÂN LOẠI DDC 14

(Bảng rút gọn)

Người biên soạn : DƯƠNG THÁI NHƠN

8/2007

TÀI LIỆU TẬP HUẤN KHUNG PHÂN LOẠI DDC 14

I.-Mục đích, ý nghĩa của bảng phân loại

 Để đáp ứng nhu cầu đọc sách báo có hệ thống của bạn đọc và tuyên truyền sách báo thuộc các vấn đề cấp bách của đời sống xã hội, khoa học, văn học nghệ thuật. Cung cấp phương pháp tìm kiếm trong kho sách bất kỳ một chủ đề mà bạn đọc ưa thích, bước đầu cần phải phân loại tài liệu.

 Phân loại tài liệu là sự sắp xếp ấn phẩm một cách có nghiên cứu vào các lớp, phân lớp, phân đoạn có nội dung phù hợp với các lớp, phân lớp, phân đoạn đó

 Hằng năm sách được bổ sung vào Thư viện, số sách đó mặc dù đã qua các khâu cồng tác như đăng ký, miêu tả...nhưng nếu chưa qua khâu công tác phân loại và ấn định cho nó những ký hiệu nhất định, thì vẫn không thể đưa ra phục vụ được. Vì vậy việc phân loại tài liệu trong Thư viện chiếm một vai trò rất quan trọng và có những mục đích như sau:

 - Căn cứ vào nội dung của tài liệu mà xác định cho nó một ký hiệu chính xác trong bảng phân lọai, giúp cho bạn đọc nhanh chóng tìm thấy những tài liệu cần thiết

 - Xây dựng mục lục phân loại để giới thiệu toàn bộ thành phần nội dung kho tài liệu trong Thư viện.

 - Giúp cho công tác đăng ký, thống kê vào báo cáo của Thư viện có đủ tài liệu chính xác về số lượng từng lọai tài liệu có trong Thư viện, số lượng bạn đọc, đọc từng loại tài liệu.

 - Giúp cho công tác bổ sung tài liệu cho Thư viện đầy đủ và đúng hướng Giúp cho cán bộ Thư viện nắm được nội dung kho sách để giới thiệu cho bạn đọc

- Giúp cho cán bộ Thư viện làm các lọai thư mục và triển lãm sách. tìm tài liệu có hệ thống và dễ dàng hơn.

- Giúp cho việc tổ chức kho sách mở để bạn đọc tự chọn sách được dễ dàng

 

II.-Cấu trúc của bảng phân loại DDC 14

    Cấu trúc bảng phân loại DDC 14 theo nguyên tắc

Organization Chart

  1.- Về cấu trúc LỚP có 10 lớp chính được gọi là bảng tóm lược thứ nhất  (dùng để vào sổ đăng ký tổng quát)

  • 000 là Tổng quát
  • 100 là Triết học
  • 200 là  Tôn giáo
  • 300 là Khoa học xã hội
  • 400 là Ngôn ngữ
  • 500 là Toán học và khoa học tự nhiên
  • 600 là Kỹ thuật
  • 700 là Nghệ thuật
  • 800 là Văn học
  • 900  là Địa lý và lịch sử

2.-Về phần PHÂN LỚP có 100 phân lớp gọi là bảng tóm lược thứ 2

(Dùng để ghi ký hiệu xếp giá đối với kho mở)

Ø000 Tổng Quát

Ø010 Thư mục học

Ø020 Thư viện và Thông tin học

Ø030 Bách khoa toàn thư

Ø050 Ấn phẩm định kỳ tổng quát

Ø060 Các tổ chức và bảo tàng học

Ø070 Truyền thông, thông tin, báo chí học và xuất bản

Ø080 Sưu tập tổng quát  (các trích dẫn)

Ø090 Các bản thảo và sách hiếm

Ø100 Triết học

Ø110 Siêu hình học

Ø120 Nhận thức luận, thuyết nhân quả, nhân loại học

Ø130 Hiện tượng huyền bí [hay Hiện tượng siêu nhiên]

Ø140 Các trường phái tư tưởng triết học 

Ø150 Tâm lý học

Ø160 Luận lý học (hay Lôgic học)

Ø170 Đạo đức học (Triết học về luân lý)

Ø180 Triết học Cổ đại, Trung cổ, Triết học Đông phương

Ø190 Triết học Tây phương hiện đại

Ø200 Tôn giáo

Ø210 Triết lý và học thuyết về tôn giáo

Ø220 Thánh kinh

Ø230 Kitô giáo, Thần học Kitô giáo

Ø240 Hành đạo và nghi lễ Kitô giáo 

Ø250 Các dòng tu Kitô giáo và giáo hội địa phương

Ø260 Thần học liên quan đến xã hội và giáo hội

Ø270 Lịch sử Kitô giáo và giáo hội Kitô giáo

Ø280 Các giáo phái Kitô giáo 

Ø290 Các tôn giáo khác

Ø300 Khoa học xã hội, xã hội học và nhân loại

Ø310 Khoa học thống kê 

Ø320 Khoa học chính trị

Ø330 Kinh tế học

Ø340 Luật học (luật pháp)

Ø350 Hành chính công quyền học và quân sự học

Ø360 Những vấn đề xã hội và dịch vụ xã hội

Ø370 Giáo dục

Ø380 Thương mại , truyền thông (liên lạc), vận tải

Ø390 Phong tục, nghi lễ, văn hóa dân gian

Ø400 Ngôn ngữ

Ø410 Ngôn ngữ học

Ø420 Anh ngữ và Anh ngữ cổ

Ø430 Những ngôn ngữ gốc Đức Đức ngữ

Ø440 Ngôn ngữ gốc La Tinh Pháp ngữ

Ø450 Ngôn ngữ Ý, La Mã ngữ, Ngôn ngữ Rhaetia

Ø460 Ngôn ngữ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha

Ø470 Những ngôn ngữ gốc Ý Ngôn ngữ La-tinh

Ø480 Những ngôn ngữ gốc Hy Lạp Ngôn ngữ Hy Lạp cổ

Ø490 Những ngôn ngữ khác

Ø500 Khoa học tự nhiên và Toán học

Ø510 Toán học

Ø520 Thiên văn học và những khoa học liên kết

Ø530 Vật lý học

Ø540 Hóa học và những khoa liên hệ

Ø550 Khoa học về địa cầu

Ø560 Cổ sinh vật học Cổ động vật học

Ø570 Các khoa sinh học Sinh vật học

Ø580 Thực vật học

Ø590 Động vật học

Ø600 Công nghệ [hay Kỹ thuật] (Khoa học ứng dụng)

Ø610 Các khoa về y học Y khoa

Ø620 Kỹ thuật

Ø630 Canh nông và những công nghệ liên quan

Ø640 Kinh tế gia đình và đời sống gia đình

Ø650 Quản trị học và những dịch vụ công cọng

Ø660 Khoa công trình về hóa học

Ø670 Công nghiệp chế tạo

Ø680 Sản xuất chuyên dụng

Ø690 Nhà và xây dựng

Ø700 Nghệ thuật

Ø710 Quy hoạch vùng, quy hoạch và tạo phong cảnh

Ø720 Khoa kiến trúc

Ø730 Nghệ thuật tạo hình và nghệ thuật điêu khắc

Ø740 Thuật họa hình và nghệ thuật trang trí

Ø750 Hội họa và tranh

Ø760 Nghệ thuật đồ họa Làm bản in và các bản in tranh ảnh

Ø770 Nhiếp ảnh và nghệ thuật máy tính

Ø780 Âm nhạc

Ø790 Thể thao, trò chơi và biểu diễn

Ø800 Văn học, Tu từ học và phê bình văn học

Ø810 Văn học Mỹ bằng tiếng Anh

Ø820 Văn học Anh và văn học Anh cổ điển

Ø830 Văn học thuộc những ngôn ngữ gốc Đức

Ø840 Văn học thuộc những ngôn ngữ gốc La-tinh

Ø850 Văn học thuộc những ngôn ngữ gốc Ý, La Mã và

             Rhaetia

Ø860 Văn học thuộc các ngôn ngữ Tây Ban Nha, Bồ Đào   

            Nha

Ø870 Văn học thuộc Ý ngữ Văn học La-tinh

Ø880 Văn học thuộc Hy Lạp ngữ Văn học cổ Hy Lạp

Ø890 Văn học của những ngôn ngữ khác

Ø895. 922 Văn học Việt Nam

Ø900 Lịch sử

Ø910 Địa lý và du lịch

Ø920 Tiểu sử, phổ hệ, phù hiệu

Ø930 Lịch sử thế giới thời cổ đến khoảng năm 499

Ø940 Lịch sử tổng quát của Âu châu

Ø950 Lịch sử tổng quát của Á châu

Ø960 Lịch sử tổng quát của Phi châu

Ø970 Lịch sử tổng quát của Bắc Mỹ

Ø980 Lịch sử tổng quát của Nam Mỹ

Ø990 Lịch sử các khu vực khác

 3.-Về PHÂN ĐOẠN có 1000 phân đoạn gọi là bảng tóm lược thứ 3

(Dùng để dọc lướt tìm kiếm ký hiệu phân loại

trong bảng phân loại chính DDC 14)

  • 000 Tổng Quát
  • 001 Tri thức
  • 002 Sách
  • 003  Các hệ thống
  • 004 Xử lý dữ liệu và tin học
  • 005 Lập trình điện toán, thảo chương điện toán, các dữ liệu
  • 006 Các phương pháp t in học cụ thể
  • 007 [chưa sử dụng]
  • 008 [chưa sử dụng]
  • 009 [chưa sử dụng]
  • 010 Thư mục học
  • 011 Thư mục
  • 012 Thư mục cá nhân
  • 013 [chưa sử dụng]
  • 014 Thư mục tác phẩm khuyết danh và tác phẩm có bút danh
  • 015 Thư mục tác phẩm thuộc về những địa danh cụ thể
  • 016 Thư mục các tác phẩm về những chủ đề cụ thể
  • 017 Mục lục chủ đề tổng quát
  • 018 Mục lục sắp xếp theo tác giả, theo thời gian, v.v..
  • 019 Mục lục sắp xếp theo kiểu từ điển
  • 020 Thư viện và Thông tin học
  • 021 Những mối liên hệ thư viện
  • 022 Quản trị cơ sở vật chất của thư viện
  • 023 Quản trị nhân viên
  • 024 [chưa sử dụng]
  • 025 Hoạt động của thư viện
  • 026 Thư viện chuyên ngành
  • 027 Thư viện tổng hợp
  • 028 Đọc và sử dụng những phương tiện thông tin khác
  • 029 [chưa sử dụng]
  • 030 Bách khoa toàn thư
  • 031 Bách khoa thư bằng tiếng Anh Mỹ
  • 032 Bách khoa thư bằng tiếng Anh
  • 033 Bách khoa thư bằng những tiếng gốc Đức
  • 034 Bách khoa thư bằng tiếng Pháp, Provence, và Catalan
  • 035 Bách khoa thư bằng tiếng Ý, tiếng La Mã và tiếng Rhaetia [Rhaeto-Romanic]
  • 036 Bách khoa thư bằng tiếng Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
  • 037 Bách khoa thư bằng những tiếng Xlavơ
  • 038 Bách khoa thư bằng những tiếng Bắc Âu  
  • 039 Bách khoa thư bằng những ngôn ngữ khác
  • 040 [chưa sử dụng]
  • 041 [chưa sử dụng]
  • 042 [chưa sử dụng]
  • 043 [chưa sử dụng]
  • 044 [chưa sử dụng]
  • 045 [chưa sử dụng]
  • 046 [chưa sử dụng]
  • 047 [chưa sử dụng]
  • 048 [chưa sử dụng]
  • 049 [chưa sử dụng]
  • 050 Ấn phẩm định kỳ tổng quát
  • 051 Ấn phẩm định kỳ bằng tiếng Anh Mỹ
  • 052 Ấn phẩm định kỳ bằng tiếng Anh
  • 053 Ấn phẩm định kỳ bằng những tiếng gốc Đức
  • 054 Ấn phẩm định kỳ bằng tiếng Pháp, Provence và Catalan
  • 055 Ấn phẩm định kỳ bằng tiếng Ý, tiếng La Mã và tiếng Rhaetia [Rhaeto-Romanic]
  • 056 Ấn phẩm định kỳ bằng tiếng Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
  • 057 Ấn phẩm định kỳ bằng những tiếng Xlavơ
  • 058 Ấn phẩm định kỳ bằng những tiếng vùng Bắc Âu
  • 059 Ấn phẩm định kỳ bằng những ngôn ngữ khác
  • 060 Các tổ chức tổng quát và bảo tàng học
  • 061 Các tổ chức tại Bắc Mỹ châu
  • 062 Các tổ chức  tại Quần đảo Anh Tại nước Anh
  • 063 Các tổ chức tại Trung Âu Tại nứớc Đức
  • 064 Các tổ chức tại Pháp và Monaco
  • 065 Các tổ  chức tại Ý và những vùng phụ cận
  • 066 Các tổ chức tại bán đảo Tây-Bồ (hay bán đảo Iberia) và những đảo phụ cận
  • 067 Các tổ chức tại Đông Âu Tại Nước Nga
  • 068 Các tổ chức tại những vùng địa lý khác  
  • 069 Bảo tàng học (Khoa học về bảo tàng)
  • 070 Truyền thông học, báo chí học và xuất bản
  • 071  Nghề làm báo tại Bắc Mỹ
  • 072 Nghề làm báo tại Quần đảo Anh Tại nước Anh
  • 073 Nghề làm báo tại Trung Âu Tại nước Đức
  • 074 Nghề làm báo tại Pháp và Monaco
  • 075 Nghề làm báo tại Ý và những vùng phụ cận
  • 076 Nghề làm báo tại bán đảo Tây-Bồ (hay bán đảo Iberia) và những đảo phụ cận
  • 077 Nghề làm báo tại Đông Âu Tại nước Nga
  • 078 Nghề làm báo tại Bắc Âu
  • 079 Nghề làm báo tại các vùng địa lý khác
  • 080 Sưu tập tổng quát
  • 081 Sưu tập  bằng tiếng Mỹ
  • 082 Sưu tập  bằng tiếng Anh
  • 083 Sưu tập  bằng những tiếng gốc Đức
  • 084 Sưu tập  bằng tiếng Pháp, Provence và Catalan
  • 085 Sưu tập  bằng tiếng Ý, tiếng La Mã và tiếng Rhaetia [Rhaeto-Romanic]
  • 086 Sưu tập  bằng tiếng Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
  • 087 Bằng những tiếng Xlavơ
  • 088 Sưu tập  bằng những tiếng Bắc Âu
  • 089 Sưu tập  bằng tiếng gốc Ý, Hy Lạp và những ngôn ngữ khác
  • 090 Bản thảo viết tay và sách hiếm
  • 091 Bản thảo viết tay
  • 092 Sách khắc gỗ
  • 093 Sách in cổ 
  • 094 Sách in
  • 095 Sách đóng bìa đặc biệt
  • 096 Sách minh họa đặc biệt
  • 097 Sách có quyền sở hữu hay nguồn gốc  đặc biệt
  • 098 Sách bị cấm, sách giả mạo, xảo trá
  • 099 Sách có khổ cỡ đặc biệt
  • 100 Triết học và Tâm lý học
  • 101 Lý thuyết triết học
  • 102 Tổng họp
  • 103 Từ điển và bách khoa từ điển
  • 104 [chưa sử dụng]
  • 105 Ấn phẩm định kỳ
  • 106 Những tổ chức và quản trị
  • 107 Giảng dạy, nghiên cứu, và những đề tài liên quan
  • 108 Sắp xếp theo những cá nhân
  • 109 Nghiên cứu liên quan tới lịch sử và con người nói chung
  • 110 Siêu hình học
  • 111 Bản thể học
  • 112 [chưa sử dụng]
  • 113 Vũ trụ học (Triết học về tạo hóa)
  • 114 Không gian
  • 115 Thời gian
  • 116 Sự thay đổi
  • 117 Cấu trúc
  • 118 Động lực và năng lượng
  • 119 Số và số lượng
  • 120 Nhận thức luận, thuyết nhân quả, nhân loại học
  • 121 Nhận thức luận (Lý thuyết của tri thức)
  • 122 Thuyết nhân quả
  • 123 Thuyết định luận và thuyết vô định
  • 124 Thuyết mục đích
  • 125 [chưa sử dụng]
  • 126 Bản ngã
  • 127 Vô thức và tiềm thức
  • 128 Nhân loại
  • 129 Nguồn gốc và số phận của cá nhân con người
  • 130 Cận tâm lý và thuyết huyền bí [hay Hiện tượng siêu nhiên]
  • 131 Những phương pháp thuộc về khoa cận tâm lý và huyền bí
  • 132 [chưa sử dụng]
  • 133 Khoa cận tâm lý và khoa huyền bí
  • 134 [chưa sử dụng]
  • 135 Giấc mộng và sự huyền bí
  • 136 [chưa sử dụng]
  • 137 Khoa bói toán, xem tướng
  • 138 Thuật xem tướng mặt [hay Thuật coi diện mạo]
  • 139 Khoa tướng sọ [hay Não tướng học]
  • 140 Những trường phái triết học cụ thể
  • 141 Học thuyết Duy tâm và những học thuyết liên quan
  • 142 Triết học phê bình
  • 143 Học thuyết Bergson và học thuyết trực giác
  • 144 Học thuyết nhân bản và những học thuyết liên quan
  • 145 Học thuyết duy cảm 
  • 146 Học thuyết tự nhiên và những học thuyết liên quan
  • 147 Học thuyết phiếm thần và những học thuyết liên quan
  • 148 Học thuyết chiết trung, học thuyết tự do, học thuyết truyền thống
  • 149 Những hệ thống triết học khác
  • 150 Tâm lý học
  • 151 [chưa sử dụng]
  • 152 Cảm nhận, động tác, cảm giác, cảm hứng
  • 153 Tiến trình của trí tuệ (hay tâm thần) và trí thông minh
  • 154 Tiềm thức và những trạng thái bị thay đổi
  • 155 Tâm lý học khác biệt và phát triển
  • 156 Tâm lý học so sánh
  • 157 [chưa sử dụng]
  • 158 Tâm lý học ứng dụng
  • 159 [chưa sử dụng]
  • 160 Luận lý học (hay Lôgic học)
  • 161 Phương pháp quy nạp
  • 162 Phương pháp diễn dịch
  • 163 [chưa sử dụng]
  • 164 [chưa sử dụng]
  • 165 Ngụy biện và căn nguyên của sai lầm
  • 166 Tam đoạn luận
  • 167 Giả thuyết
  • 168 Luận cứ và thuyết phục
  • 169 Phép loại suy
  • 170 Đạo đức học (Triết học về luân lý)
  • 171 Các hệ thống đạo đức học
  • 172 Đạo đức học về chính trị
  • 173 Đạo đức học về tương quan gia đình
  • 174 Đạo đức chức nghiệp
  • 175 Đạo đức về sự giải trí và sự tiêu khiển
  • 176 Đạo đức về tình dục và sự sinh sản
  • 177 Đạo đức về những tương quan xã hội
  • 178 Đạo đức về mức tiêu thụ
  • 179 Những đạo đức chuẩn khác
  • 180 Triết học Cổ đại, Trung cổ, Triết học Đông phương
  • 181 Triết học Đông phương
  • 182 Những triết học Hy lạp thời tiền-Socrates
  • 183 Triết học ngụy biện và triết học Socrates
  • 184 Triết học Platon
  • 185 Triết học Aristotle
  • 186 Triết học hoài nghi và những triết học Platon  mới
  • 187 Triết học khoái lạc
  • 188 Triết học khắc kỷ
  • 189 Triết học Tây phương thời Trung cổ
  • 190 Triết học Tây phương hiện đại
  • 191 Triết học của Mỹ và Ca na đa
  • 192Triết học của Quần đảo Anh
  • 193Triết học của Đức và Áo
  • 194 Triết học của Pháp
  • 195 Triết học của Ý
  • 196 Triết học của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
  • 197 Triết học của những nước cựu Liên Bang Xô-Viết
  • 198 Triết học của những nước vùng Bắc Âu
  • 199 Triết học của những vùng địa lý khác
  • 200 Tôn giáo
  • 201 Thân thoại tôn giáo và thần học xã hội
  • 202 Giáo điều
  • 203 Thờ phụng công cộng và hành đạo khác
  • 204 Quy giáo, đời sống tôn giáo và hành đạo
  • 205 Đạo đức tôn giáo
  • 206 Nhà lãnh đạo và tổ chức
  • 207 Truyền giáo và giáo dục tôn giáo
  • 208 Nguồn tư liệu
  • 209 Giáo phái và phong trào cải cách tôn giáo
  • 210 Triết lý và học thuyết về tôn giáo
  • 211 Các ý niệm về Thượng Đế
  • 212 Sự hiện hữu, khả năng nhận biết, các thuộc tính của Thượng đế
  • 213 Thuyết sáng tạo [Thuyết tạo dựng]
  • 214 Thần luận thuyết
  • 215 Khoa học và tôn giáo
  • 216 [chưa sử dụng]
  • 217 [chưa sử dụng]
  • 217 Nhân loại
  • 219 [chưa sử dụng]
  • 220 Thánh kinh
  • 221 Cựu Ước (Tanakh)
  • 222 Những sách thánh sử của Cựu Ước
  • 223 Những sách thánh thi (hay sứ ngôn) của Cựu Ước
  • 224 Những sách tiên tri của Cựu Ước
  • 225 Tân Ước
  • 226 Sách Phúc âm và Tông đồ công vụ
  • 227 Những thư của những thánh tông đồ gửi cho những giáo đoàn
  • 228 Sách Khải Huyền (hay Mặc Khải)
  • 229 Ngụy kinh và ngụy thư
  • 230 Kitô giáo Thần học Kitô giáo
  • 231 Thượng Đế
  • 232 Chúa Giê-su Kitô và gia đình của ngài
  • 233 Nhân loại học
  • 234 Ơn cứu độ (Thần học về ơn cứu độ) và ơn sủng
  • 235 Thần linh
  • 236 Thuyết tận thế
  • 237 [chưa sử dụng]
  • 238 Những kinh tín lý và giáo lý
  • 239 Biện luận học và nghệ thuật biện luận
  • 240 Luân lý Kitô giáo và thần học về lòng sùng kính
  • 241 Thần học luân lý
  • 242 Những tác phẩm về tín ngưỡng
  • 243 Những bài Phúc âm dành cho những cá nhân
  • 244 [chưa sử dụng]
  • 245 [chưa sử dụng]
  • 246 Sự sử dụng nghệ thuật trong Kitô giáo
  • 247 Đồ đạc và vật dụng liên hệ trong giáo đường
  • 248 Kinh nghiệm, thực hành, đời sống Kitô giáo
  • 249 Việc tuân giữ lề luật trong đờI sống gia đình Kitô giáo
  • 250 Các dòng tu Kitô giáo và giáo hội địa phương
  • 251 Giảng (Thuyết giáo)
  • 252 Những bài giảng
  • 253 Văn phòng mục vụ (Thần học mục vụ)
  • 254 Điều hành [hay Quản trị] giáo xứ
  • 255 Giáo đoàn và dòng tu
  • 256 [chưa sử dụng]
  • 257 [chưa sử dụng
  • 258 [chưa sử dụng]
  • 259 Mục vụ chăm sóc gia đình và cá nhân
  • 260 Thần học liên quan đến xã hội và giáo hội
  • 261 Thần học liên quan đến các vấn đề xã hội
  • 262 Giáo hội học
  • 263 Ngày, giờ và địa điểm nghi lễ của tôn giáo
  • 264 Thờ phượng công cộng
  • 265 Phép Bí tích, những nghi thức và những chỉ dụ khác
  • 266 Công tác truyền giáo
  • 267 Những hội đoàn tôn giáo
  • 268 Giáo dục tôn giáo
  • 269 Canh tân đời sống tâm linh
  • 270 Lịch sử Kitô giáo và giáo hội Kitô giáo
  • 271 Những hàng giáo phẩm trong lịch sử giáo hội
  • 272 Những cuộc bách hại trong lịch sử giáo hội
  • 273 Những cuộc tranh luận về tín lý và những dị giáo
  • 274 Lịch sử Kitô giáo tại Âu Châu
  • 275 Lịch sử Kitô giáo tại Á châu
  • 276 Lịch sử Kitô giáo tại Phi Châu
  • 277 Lịch sử Kitô giáo tại Bắc Mỹ Châu
  • 278 Lịch sử Kitô giáo tại Nam Mỹ Châu
  • 279 Lịch sử Kitô giáo tại những vùng địa lý khác
  • 280 Các giáo phái Kitô giáo và các hệ phái [hay tôn phái]
  • 281 Giáo hội tiên khởi và giáo hội Đông phương
  • 282 Giáo hội Kitô La Mã
  • 283 Giáo hội Kitô Anh
  • 284 Giáo hội Kitô Tin Lành gốc Âu Châu
  • 285 Giáo hội Kitô Trưởng Lão,Tân giáo Mỹ Châu, Giáo hội Tự Trị
  • 286 Giáo hội Kitô Báp Tít, Môn đồ Chúa Giê-Su Kitô, Giáo phái Cơ Đốc Phúc Lâm
  • 287 Giáo hội Kitô Methodist và những giáo hội liên hệ
  • 288 [chưa sử dụng]
  • 289 Những giáo phái khác và những hệ phái [hay tôn phái] khác
  • 290 Tôn giáo đối chiếu và những tôn giáo khác
  • 291 Tôn giáo đối chiếu
  • 292 Tôn giáo cổ điển Hy Lạp, La Mã
  • 293 Tôn giáo Đức
  • 294 Tôn giáo có nguồn gốc Ấn Độ
  • 295 Bái Hỏa giáo (Thiện-Ác nhị nguyên giáo, Ba Tư giáo)
  • 296 Do Thái giáo
  • 297 Hồi giáo, Babism, Tôn giáo Bahai
  • 298 (số tùy chọn)
  • 299 Những tôn giáo khác
  • 300 Khoa học xã hội
  • 301 Xã hội học và nhân chủng học
  • 302 Tác dụng xã hội hỗ tương
  • 303 Tiến trình xã hội
  • 304 Các nhân tố tác động đến hành vi  xã hội
  • 305 Các nhóm xã hội
  • 306 Văn hoá và thể chế xã hội
  • 307 Các cộng đồng xã hội
  • 308 [chưa sử dụng]
  • 309 [chưa sử dụng]
  • 310 Sưu tập các thống kê tổng quát
  • 311 [chưa sử dụng]
  • 312 [chưa sử dụng]
  • 313 [chưa sử dụng]
  • 314 Thống kê tổng quát của Âu Châu
  • 315 Thống kê tổng quát của Á Châu
  • 316 Thống kê tổng quát của Phi Châu
  • 317 Thống kê tổng quát của Bắc Mỹ Châu
  • 318 Thống kê tổng quát của Nam Mỹ Châu
  • 319 Thống kê tổng quát của những vùng địa lý khác
  • 320 Khoa học chính trị 
  • 321 Hệ thống các chính phủ và nhà nước
  • 322 Tương quan giữa nhà nước và những nhóm có tổ chức
  • 323 Dân quyền và các quyền về chính trị
  • 324 Tiến trình chính trị
  • 325 Di dân quốc tế và vấn đề thuộc địa
  • 326 Chế độ nô lệ và giải phóng nô lệ
  • 327 Bang giao quốc tế
  • 328 Tiến trình lập pháp
  • 329 [chưa sử dụng]
  • 330 Kinh tế học
  • 331 Kinh tế lao động
  • 332 Kinh tế tài chính
  • 333 Kinh tế đất đai và năng lượng
  • 334 Hệ thống hợp tác xã
  • 335 Chủ nghĩa xã hội và những hệ thống liên quan
  • 336 Tài chính công
  • 337 Kinh tế quốc tế
  • 338 Sản xuất
  • 339 Kinh tế vĩ mô và những đề tài liên hệ
  • 340 Luật học
  • 341 Luật quốc tế
  • 342 Luật hiến pháp và luật hành chính
  • 343 Luật quân sự, thuế vụ, thương vụ, kỹ nghệ
  • 344 Luật lao động, xã hội, giáo dục và văn hoá
  • 345 Luật hình sự
  • 346 Tư pháp (hay Tư luật)
  • 347 Dân sự tố tụng và những toà án
  • 348 Luật (Đạo luật), pháp quy và án lệ
  • 349 Luật của khu vực hành chính và vùng cụ thể
  • 350 Hành chính công quyền và khoa học quân sự
  • 351 Hành chính công quyền
  • 352 Các vấn đề tổng quát về hành chính công
  • 353 Lãnh vực cụ thể của hành chinh công quyền
  • 354 Quản trị nền kinh tế và môi trường
  • 355 Khoa học quân sự 
  • 356 Lực lượng Bộ binh và binh pháp
  • 357 Lực lượng Kỵ binh và binh pháp
  • 358 Lực lượng Không quân và những lực lượng chuyên trách
  • 359 Lực lượng Hải quân (Thủy quân) và binh pháp
  • 360 Những vấn đề xã hội và những cơ quan cứu tế xã hội; những đoàn thể xã hội
  • 361 Những vấn đề xã hội và an sinh xã hội tổng quát
  • 362 Những vấn đề và dịch vụ an sinh xã hội
  • 363 Những vấn đề và dịch vụ xã hội khác
  • 364 Hình pháp học
  • 365 Nhà tù và trại giam
  • 366 Những hội đoàn
  • 367 Những câu lạc bộ tổng quát
  • 368 Bảo hiểm
  • 369 Những loại hội đoàn linh tinh khác
  • 370 Giáo dục
  • 371 Học đường và sinh hoạt học đường; giáo dục đặc biệt
  • 372 Giáo dục bậc tiểu học
  • 373 Giáo dục bậc trung học
  • 374 Giáo dục tráng niên
  • 375 Chương trình giáo dục
  • 376 [chưa sử dụng]
  • 377 [chưa sử dụng]
  • 378 Giáo dục bậc đại học
  • 379 Những chính sách công về vấn đề giáo dục
  • 380 Thương mại (hay mậu dịch), truyền thông, vận tải
  • 381 Thương mại nội địa (Nội thương)
  • 382 Thương mại quốc tế (Ngoại thương)
  • 383 Giao thông bưu chính
  • 384 Truyền thông Vô tuyến viễn thông
  • 385 Chuyên chở bằng đường sắt (hay đường xe lửa)
  • 386 Chuyên chở bằng đường sông ngòi trong nội địa và chuyên chở bằng phà
  • 387 Chuyên chở bằng đường thủy, hàng không và không gian
  • 388 Chuyên chở Chuyên chở bằng đường bộ
  • 389 Đo lường học và định chuẩn
  • 390 Phong tục, nghi thức, phong tục học [hay Khoa học về văn hóa dân gian]
  • 391 Y phục và phong cách cá nhân
  • 392 Phong tục của vòng đời (hay chu kỳ đời sống) và đời sống gia đình
  • 393 Phong tục về mai táng
  • 394 Phong tục tổng quát
  • 395 Nghi thức (phong cách)
  • 396 [chưa sử dụng]
  • 397 [chưa sử dụng]
  • 398 Phong tục học [hay Khoa học về văn hóa dân gian]
  • 399 Phong tục chiến tranh và ngoại giao
  • 400 Ngôn ngữ
  • 401 Triết lý và lý thuyết
  • 402 Tài liệu hỗn hợp
  • 403 Từ điển và bách khoa từ điển
  • 404 Những đề tài cụ thể
  • 405 Ấn phẩm định kỳ
  • 406 Các tổ chức và quản trị
  • 407 Giảng dạy, nghiên cứu, và những đề tài liên quan
  • 408 Nghiên cứu có liên quan chuẩn tộc con người
  • 409 Nghiên cứu địa lý phân bố chuẩn tộc con người
  • 410 Ngôn ngữ học
  • 411 Hệ thống chữ viết
  • 412 Từ nguyên học
  • 413 Từ điển
  • 414 Âm vị học và ngữ âm
  • 415 Văn phạm
  • 416 [chưa sử dụng]
  • 417 Phương ngữ học và ngôn ngữ học lịch sử
  • 418 Cách dùng chuẩn Ngôn ngữ học ứng dụng
  • 419 Ngôn ngữ bằng dấu hiệu không bằng lối nói hay viết
  • 420 Anh ngữ và Anh ngữ cổ
  • 421 Hệ thống chữ viết và âm vị học Anh
  • 422 Ngữ nguyên học Anh
  • 423 Từ điển Anh ngữ
  • 424 [chưa sử dụng]
  • 425 Ngữ pháp Tiếng Anh
  • 426 [chưa sử dụng]
  • 427 Những biến thể của Anh ngữ
  • 428 Cách dùng Anh ngữ chuẩn
  • 429 Anh ngữ cổ (Anglo-Saxon)
  • 430 Những ngôn ngữ gốc Đức Đức ngữ
  • 431 Hệ thống chữ viết và âm vị học Đức
  • 432 Ngữ nguyên học Đức
  • 433 Từ điển Đức
  • 434 [chưa sử dụng]
  • 435 Văn phạm Đức
  • 436 [chưa sử dụng]
  • 437 Những biến thể của Đức ngữ
  • 438 Cách dùng Đức ngữ chuẩn
  • 439 Những ngôn ngữ gốc Đức khác
  • 440 Ngôn ngữ gốc La Tinh Pháp ngữ
  • 441 Hệ thống chữ viết và âm vị học Pháp
  • 442 Ngữ nguyên học Pháp
  • 443 Từ điển Pháp
  • 444 [chưa sử dụng]
  • 445 Văn phạm Pháp
  • 446 [chưa sử dụng]
  • 447 Những biến thể của Pháp ngữ
  • 448 Cách dùng Pháp ngữ chuẩn
  • 449 Ngôn ngữ Provence và Catalan
  • 450 Ngôn ngữ Ý, La Mã ngữ, Ngôn ngữ Rhaetia [Rhaeto-Romanic]
  • 451 Hệ thống chữ viết và âm vị học Ý
  • 452 Ngữ nguyên học Ý
  • 453 Từ điển Ý
  • 454 [chưa sử dụng]
  • 455 Văn phạm Ý
  • 456 [chưa sử dụng]
  • 457 Những biến thể của ngôn ngữ Ý
  • 458 Cách dùng ngôn ngữ Ý chuẩn
  • 459 Ngôn ngữ gốc La Mã và Rhaetia [Rhaeto-Romanic]
  • 460 Ngôn ngữ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
  • 461 Hệ thống chữ viết và âm vị học Tây Ban Nha
  • 462 Ngữ nguyên học Tây Ban Nha
  • 463 Từ điển Tây Ban Nha
  • 464 [chưa sử dụng]
  • 465 Văn phạm Tây Ban Nha
  • 466 [chưa sử dụng]
  • 467 Những biến thể của ngôn ngữ Tây Ban Nha
  • 468 Cách dùng ngôn ngữ Tây Ban Nha chuẩn
  • 469 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • 470 Những ngôn ngữ gốc Ý Ngôn ngữ La-tinh
  • 471 Ngôn ngữ La-tinh cổ và âm vị học
  • 472 Ngữ nguyên học La-tinh
  • 473 Từ điển ngôn ngữ La-tinh cổ
  • 474 [chưa sử dụng]
  • 475 Văn phạm La-tinh cổ
  • 476 [chưa sử dụng]
  • 477 Ngôn ngữ cổ và hậu cổ, ngôn ngữ thô tục La-Tinh
  • 478 Cách dùng ngôn ngữ La-Tinh cổ
  • 479 Những ngôn ngữ gốc La-tinh khác
  • 480 Những ngôn ngữ gốc Hy Lạp Ngôn ngữ Hy Lạp cổ
  • 481 Ngôn ngữ Hy Lạp cổ và âm vị học
  • 482 Ngữ nguyên học Hy Lạp cổ
  • 483 Từ điển ngôn ngữ Hy Lạp cổ
  • 484 [chưa sử dụng]
  • 485 Văn phạm Hy Lạp cổ
  • 486 [chưa sử dụng]
  • 487Ngôn ngữ tiền cổ và hậu cổ Hy Lạp
  • 488 Cách dùng ngôn ngữ Hy Lạp cổ
  • 489 Những ngôn ngữ gốc Hy Lạp khác
  • 490 Những ngôn ngữ khác
  • 491 Ngôn ngữ Đông-Ấn-Âu và ngôn ngữ Celtes
  • 492 Những ngôn ngữ Phi-Á-Châu Ngôn ngữ Semite
  • 493 Những ngôn ngữ bộ tộc không phải Semite thuộc ngôn ngữ Phi-Á-Châu
  • 494 Những ngôn ngữ thuộc vùng Altai, Ural, Hyperborean, Dravidian
  • 495 Những ngôn ngữ vùng Đông và Đông Nam Á Châu
  • 496 Những ngôn ngữ Phi Châu
  • 497 Những ngôn ngữ của thổ dân vùng Bắc Mỹ Châu
  • 498 Những ngôn ngữ của thổ dân vùng Nam Mỹ Châu
  • 499 Những ngôn ngữ Nam đảo và những ngôn ngữ khác
  • 500 Khoa học tự nhiên và Toán học
  • 501 Triết lý và lý thuyết
  • 502 Tài liệu hỗn hợp
  • 503 Từ điển và bách khoa từ điển
  • 504 [chưa sử dụng]
  • 505 Ấn phẩm định kỳ
  • 506 Những tổ chức và quản trị
  • 507 Giảng dạy, nghiên cứu và những đề tài liên hệ
  • 508 Lịch sử tự nhiên
  • 509 Sắp xếp theo lịch sử, địa dư và theo những cá nhân
  • 510 Toán học
  • 511 Những nguyên tắc tổng quát của toán học
  • 512 Đại số học, lý thuyết về số
  • 513 Số học
  • 514 Tôpô học
  • 515 Giải tích
  • 516 Hình học
  • 517 [chưa sử dụng]
  • 518 Giải tích số
  • 519 Xác suất và toán học ứng dụng
  • 520 Thiên văn học và những khoa học liên kết
  • 521 Cơ học thiên thể
  • 522 Kỹ thuật, trang thiết bị, vật liệu
  • 523 Thiên thể và những hiện tượng cụ thể
  • 524 [chưa sử dụng]
  • 525 Địa cầu (Địa lý thiên văn học)
  • 526 Địa lý toán học
  • 527 Hàng hải theo thiên thể
  • 528 Lịch thiên văn
  • 529 Niên đại học
  • 530 Vật lý học
  • 531 Cơ học cổ điển Cơ học chất rắn
  • 532 Cơ học chất lưu Cơ học chất lỏng
  • 533 Khí lực học (Cơ học khí)
  • 534 Âm thanh và chấn động liên hệ
  • 535 Ánh sáng và hiện tượng hông ngoại, tử ngoại
  • 536 Nhiệt học
  • 537 Điện và điện tử
  • 538 Từ học
  • 539 Vật lý hiện đại
  • 540 Hóa học và những khoa liên hệ
  • 541 Hóa lý và Hóa lý thuyết
  • 542 Kỹ thuật, trang thiết bị, vật liệu
  • 543 Hóa học phân tích
  • 544 Phân tích định tính
  • 545 Phân tích định lượng
  • 546 Hóa học vô cơ
  • 547 Hóa học hữu cơ
  • 548 Tinh thể học
  • 549 Khoáng vật học
  • 550 Những khoa học về địa cầu
  • 551 Địa chất học, thủy tính học, khí tượng học
  • 552 Nham thạch học
  • 553 Địa chất kinh tế
  • 554 Những khoa học địa cầu Âu Châu
  • 555 Những khoa học địa cầu Á Châu
  • 556 Những khoa học địa cầu Phi Châu
  • 557 Những khoa học địa cầu Bắc Mỹ Châu
  • 558 Những khoa học địa cầu Nam Mỹ Châu
  • 559 Những khoa học địa cầu tại những vùng địa lý khác
  • 560 Cổ sinh vật học Cổ động vật học
  • 561 Cổ thực vật học; vi sinh vật hóa thạch học
  • 562 Hóa thạch học loài động vật không xương sống
  • 563 Hóa thạch học loài động vật không xương sống khác
  • 564 Hóa thạch học loài động vật nhuyễn thể và uyển túc (hay loài có dạng thân mềm, loài sên)
  • 565 Hóa thạch học loài tiết túc (hay loài động vật chân đốt)
  • 566 Hóa thạch học loài nguyên sống (động vật có dây sống)
  • 567 Hóa thạch học loài vật có xương sống có máu lạnh
  • 568 Hóa thạch học loài chim
  • 569 Hóa thạch học loài động vật có vú
  • 570 Những khoa sinh học Sinh vật học
  • 571 Sinh lý học và những đề tài liên hệ
  • 572 Sinh-hóa-học
  • 573 Các hệ thống đặc biệt của động vật
  • 574 [chưa sử dụng]
  • 575 Các phần đặc biệt và hệ thống của thực vật
  • 576 Di truyền học và và thuyết tiến hóa
  • 577 Sinh thái học
  • 578 Lịch sử tự nhiên của sinh vật
  • 579 Những vi sinh vật, nấm, tảo
  • 580 Thực vật học
  • 581 Những đề tài cụ thể trong lịch sử tự nhiên
  • 582 Thực vật được xác nhận bằng các đặc trưng của chúng và các hoa (hay Tinh tử thực vật)
  • 583 Thực vật có hai lá mầm (hay Song tử diệp)
  • 584 Liliopsida (Thực vật có một lá mầm) (hay Đơn tử diệp)
  • 585 Pinophyta (Khỏa tử thực vật) Quả tùng bách có dạng hình nón
  • 586 Thực vật hoa ẩn (hay Ẩn hoa thực vật học) (Thực vật không có hạt)
  • 587 Thực vật hoa ẩn có mạch (hay Ẩn hoa có mạch) (Thực vật có mạch không có hạt)
  • 588 Khoa học về rêu (hay Đài thực vật)
  • 589 [chưa sử dụng]
  • 590 Động vật học
  • 591 Những đề tài đặc biệt trong lịch sử tự nhiên
  • 592 Động vật không xương sống
  • 593 Động vật không xương sống sống dưới nước và bờ biển
  • 594 Loài nhuyễn thể và uyển túc (hay Loài có dạng thân mềm, dạng sên)
  • 595 Loài tiết túc (hay loài động vật chân đốt [hay chân khớp])
  • 596 Loài nguyên sống (hay loài dây sống)
  • 597 Loài động vật có xương sống có máu lạnh Loài cá
  • 598 Loài chim
  • 599 Loài thú (Loài động vật có vú)
  • 600 Công nghệ [hay Kỹ thuật] (Khoa học ứng dụng)
  • 601 Triết lý và lý thuyết
  • 602 Tài liệu hỗn hợp
  • 603 Từ điển và bách khoa từ điển
  • 604 Những đề tài cụ thể
  • 605 Ấn phẩm định kỳ
  • 606 Những tổ chức
  • 607 Giảng dạy, nghiên cứu, những đề tài liên quan
  • 608 Sáng chế và bằng sáng chế
  • 609 Lịch sử, địa dư và các cá nhân
  • 610 Những khoa về y học Y khoa
  • 611 Giải phẫu học người (hay Nhân thể giải phẫu học), tế bào học, mô học
  • 612 Sinh lý học người (hay Nhân thể sinh lý học)
  • 613 Sức khoẻ và an toàn cá nhân
  • 614 Những trường hợp phát hiện bệnh (nhiễm bệnh) và sự ngăn ngừa bệnh tật
  • 615 Dược phẩm học và trị liệu
  • 616 Bệnh tật
  • 617 Giải phẫu và những khoa chuyên ngành liên quan.
  • 618 Phụ khoa và những khoa chuyên ngành
  • 619 Y học thử nghiệm (hay thực nghiệm)
  • 620 Khoa công trình và những hoạt động liên kết
  • 621 Vật lý ứng dụng
  • 622 Kỷ thuật hầm mỏ và các công trình liên hệ
  • 623 Kỷ thuật Quân sự học và công trình hàng hải
  • 624 Kỷ thuật xây dựng dân dụng
  • 625 Kỷ thuật  công trình đường xe lửa (hay đường sắt, đường ray) và đường bộ
  • 626 [chưa sử dụng]
  • 627 Kỷ thuật Ngành công trình thủy lực
  • 628 Ngành vệ sinh và ngành công trình đô thị
  • 629 Những ngành khác về công trình
  • 630 Nông nghiệp và những công nghệ liên quan
  • 631 Kỹ thuật, trang thiết bị, vật liệu
  • 632 Xâm hại, bệnh tật, sâu rầy của thảo mộc
  • 633 Hoa màu đồng ruộng và trang trại
  • 634 Trại cây ăn quả, quả [trái cây], lâm học
  • 635 Hoa màu (Nghề làm vườn)
  • 636 Chăn nuôi gia súc
  • 637 Sản xuất sữa và các sản phẩm liên hệ
  • 638 Ngành nghiên cứu nuôi cấy côn trùng
  • 639 Săn bắn, câu cá, bảo tồn môi sinh
  • 640 Kinh tế gia đình và đời sống gia đình
  • 641 Thức ăn, đồ uống
  • 642 Bữa ăn và cách sắp xếp bàn ăn
  • 643 Gia cư và trang thiết bị gia dụng
  • 644 Tiện ích gia dụng
  • 645 Đồ đạc gia dụng
  • 646 Khâu may, y phục, đời sống cá nhân
  • 647 Quản trị những chung cư công cộng
  • 648 Công việc quản trị trong nhà. Quản trị những chung cư công.
  • 649 Nuôi dạy con cái và săn sóc ngườI khác
  • 650 Quản trị học và những dịch vụ phụ thuộc
  • 651 Những dịch vụ văn phòng
  • 652 Vận xử các phương tiện thông tin bằng cách viết
  • 653 Tốc ký<
  • 654 [chưa sử dụng]
  • 655 [chưa sử dụng]
  • 656 [chưa sử dụng]
  • 657 Kế toán
  • 658 Quản trị tổng quát
  • 659 Quảng cáo và giao tế công cộng
  • 660 Khoa công trình về hóa học
  • 661 Công nghệ hóa chất
  • 662 Chất nổ, nhiên liệu, các sản phẩm liên hệ
  • 663 Công nghệ thức uống
  • 664 Công nghệ thực phẩm
  • 665 Dầu, mỡ, sáp, khí dùng trong công nghiệp
  • 666 Nghề gốm và các công nghệ liên kết
  • 667 Công nghệ làm sạch, tô màu, tráng mặt ngoài
  • 668 Công nghệ của các sản phẩm hữu cơ khác
  • 669 Luyện kim
  • 670 Công nghiệp chế tạo
  • 671 Chế tạo kim loại và các sản phẩm bằng kim loại
  • 672 Sắt, thép, những hợp kim có chất sắt
  • 673 Những kim loại không có sắt
  • 674 Chế biến gỗ, sản phẩm gỗ, bấc
  • 675 Chế biến da và lông thú
  • 676 Công nghệ bột giấy và giấy
  • 677 Ngành dệt
  • 678 Những sản phẩm chất dẻo và đàn hồi
  • 679 Những sản phẩm có tính chất cụ thể khác
  • 680 Sản phẩm đặc chế để dùng vào mục đích chuyên dụng
  • 681 Những dụng cụ đo đạc chính xác và những dụng cụ khác
  • 682 Công việc luyện kim nhỏ (nghề rèn)
  • 683 Những đồ vật kim khí và dụng cụ gia dụng
  • 684 Đồ đạc và những xưởng nhỏ trong nhà
  • 685 Đồ da, sản phẩm bằng lông thú và các sản phẩm liên hệ
  • 686 Ấn loát và những hoạt động liên hệ
  • 687 Y phục và những dụng cụ
  • 688 Những sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm dùng để đóng gói
  • 689 [chưa sử dụng]
  • 690 Ngành xây dựng
  • 691 Vật liệu xây dựng
  • 692 Những ứng dụng phụ thuộc của ngành xây dựng
  • 693 Những sản phẩm đặc biệt và chủ đích của nó
  • 694 Ngành xây dựng bằng gỗ Ngành mộc
  • 695 Ngành lợp mái nhà
  • 696 Ngành cung ứng tiện ích
  • 697 Sưởi, làm thông gió (thoáng khí), làm điều hoà không khí
  • 698 Những việc sửa sang cuối cùng
  • 699 [chưa sử dụng]
  • 700 Nghệ thuật Mỹ thuật và Nghệ thuật trang trí
  • 701 Triết lý của mỹ thuật và nghệ thuật trang trí
  • 702 Linh tinh về mỹ thuật và nghệ thuật trang trí
  • 703 Từ điển về mỹ thuật và nghệ thuật trang trí
  • 704 Những đề tài đặc biệt của mỹ thuật và nghệ thuật trang trí
  • 705 Ấn phẩn định kỳ của mỹ thuật và nghệ thuật trang trí
  • 706 Những tổ chức và quản trị
  • 707 Giảng dạy, nghiên cứu, và những đề tài liên quan
  • 708 Phòng triển lãm, bảo tàng viện, những sưu tập tư nhân
  • 709 Lịch sử, địa dư và những cá nhân
  • 710 Nghệ thuật thiết kế đô thị và nghệ thuật tạo phong cảnh
  • 711 Thiết kế khu vực (Mỹ thuật về đô thị)
  • 712 Thuật kiến tạo (hay Thiết kế) phong cảnh
  • 713 Thuật kiến tạo (hay Thiết kế) phong cảnh cho đường sá
  • 714 Đặc trưng về việc trang trí bằng nước
  • 715 Trang trí bằng cây cối
  • 716 Trang trí bằng cây cỏ
  • 717 Cấu trúc trong thuật kiến tạo phong cảnh
  • 718 Thiết kế phong cảnh của nghĩa trang
  • 719 Phong cảnh thiên nhiên
  • 720 Khoa kiến trúc
  • 721 Cấu trúc xây cất
  • 722 Kiến trúc tới khoảng năm 300
  • 723 Kiến trúc từ khoảng năm 300 tớI 1399
  • 724 Kiến trúc từ năm 1400
  • 725 Những kiến trúc công cộng
  • 726 Cơ sở tôn giáo
  • 727 Cơ sở giáo dục và nghiên cứu
  • 728 Khu gia cư và các cơ sở liên hệ
  • 729 Bản thiết kế và trang trí nhà cửa
  • 730 Nghệ thuật tạo hình và nghệ thuật điêu khắc
  • 731 Tiến trình, phương thức, chủ đề của điêu khắc
  • 732 Điêu khắc tới khoảng năm 500
  • 733 Điêu khắc Hy Lạp, Estrucan, La Mã
  • 734 Điêu khắc khoảng năm 500 tới 1399
  • 735 Điêu khắc từ năm 1400
  • 736 Khắc chạm (hay tạc) và đồ vật khắc chạm
  • 737 Khoa nghiên cứu về tiền đúc, huân chương và ấn chương học
  • 738 Nghệ thuật đồ gốm
  • 739 Nghệ thuật đồ kim khí
  • 740 Thuật họa hình và nghệ thuật trang trí
  • 741 Thuật vẽ (hay hội họa) và họa phẩm
  • 742 Vẽ phối cảnh
  • 743 Hội họa và họa phẩm theo đề tài
  • 744 [chưa sử dụng]
  • 745 Nghệ thuật trang trí
  • 746 Nghệ thuật trang trí bằng vải
  • 747 Trang trí nội thất
  • 748 Thủy tinh
  • 749 Đồ đạc và phụ tùng
  • 750 Hội họa và tranh
  • 751 Kỹ thuật, trang thiết bị, vật liệu, thể loại
  • 752 Hội họa màu
  • 753 Hội họa trừu tượng, biểu tượng và thần thoại
  • 754 Tranh thể loại
  • 755 Hội họa về tôn giáo
  • 756 [chưa sử dụng]
  • 757 Hội họa về chân dung
  • 758 Các đề tài khác
  • 759 Lịch sử, địa dư và các cá nhân
  • 760 Nghệ thuật đồ họa Làm bản in và các bản in tranh ảnh
  • 761 Phương pháp làm hình nổi (In khắc nổi)
  • 762 [chưa sử dụng]
  • 763 Phương pháp in thạch bản (In phẳng)
  • 764 Phương pháp in màu thạch bản và in với bản lụa
  • 765 Chạm, khắc trên kim khí
  • 766 Phương pháp khắc nạo, khắc axít và các phương pháp liên hệ
  • 767 Phương pháp khắc bằng axít và khắc khô
  • 768 [chưa sử dụng]
  • 769 Các bản in tranh ảnh
  • 770 Nghệ thuật nhiếp ảnh và hình ảnh
  • 771 Kỹ thuật, trang thiết bị, vật liệu
  • 772 Phương pháp dùng muối kim loại để in ảnh
  • 773 Phương pháp dùng thuốc màu để in ảnh
  • 774 Phương pháp chụp ảnh toàn ký
  • 775 Nhiếp ảnh số
  • 776 Nghệ thuật máy tính (Nghệ thuật số)
  • 777 [chưa sử dụng]
  • 778 Lãnh vực và thể loại của nhiếp ảnh
  • 779 Ảnh
  • 780 Âm nhạc
  • 781 Nguyên tắc tổng quát và thể loại của âm nhạc
  • 782 Ca nhạc
  • 783 Âm nhạc dành cho giọng đơn Giọng ca
  • 784 Nhạc cụ và những khúc nhạc đồng diễn dành cho những nhạc cụ này
  • 785 Khúc nhạc với một nhạc cụ dành cho một bè nhạc
  • 786 Nhạc cụ có phím và các nhạc cụ khác
  • 787 Nhạc cụ có dây (Nhạc dành cho nhạc cụ có dây)
  • 788 Nhạc cụ khí động (Nhạc dành cho loại nhạc cụ này)
  • 789 Chỉ số tùy chọn
  • 790 Giải trí và Nghệ thuật trình diễn
  • 791 Trình diễn công cộng
  • 792 Trình diễn trên sân khấu
  • 793 Trò giải trí trong nhà và những cuộc vui
  • 794 Trò giải trí bằng tài khéo léo
  • 795 Trò giải trí theo cơ may (hay đỏ đen)
  • 796 Điền kinh và những môn thể thao ngoài trời, và những trò chơi
  • 797 Thể thao dưới nước và thể thao trên không trung
  • 798 Thể thao cưỡi ngựa và đua thú vật
  • 799 Câu cá, săn thú và bắn
  • 800 Văn học và Tu từ học
  • 801 Triết lý và lý thuyết
  • 802 Tài liệu hỗn hợp
  • 803 Từ điển và bách khoa từ điển
  • 804 [chưa sử dụng]
  • 805 Ấn phẩm định kỳ
  • 806 Các tổ chức và quản trị
  • 807 Giảng dạy, nghiên cứu, và những đề tài liên hệ
  • 808 Tu từ học và những sưu tập văn học
  • 809 Lịch sử, mô tả, phê bình
  • 810 Văn học Mỹ bằng tiếng Anh
  • 811 Thi ca Mỹ bằng tiếng Anh
  • 812 Kịch Mỹ bằng tiếng Anh
  • 813 Tiểu thuyết Mỹ bằng tiếng Anh
  • 814 Tiểu luận Mỹ bằng tiếng Anh
  • 815 Diễn văn Mỹ bằng tiếng Anh
  • 816 Thư từ Mỹ bằng tiếng Anh
  • 817 Châm biếm, trào phúng Mỹ bằng tiếng Anh
  • 818 Các tài liệu tạp văn Mỹ
  • 819 Chỉ số tùy chọn 
  • 820 Văn học Anh và văn học Anh cổ điển
  • 821 Thi ca Anh
  • 822 Kịch Anh
  • 823 Tiểu thuyết Anh
  • 824 Tiểu luận Anh
  • 825 Diễn văn Anh
  • 826 Thư từ Anh
  • 827 Châm biếm và trào phúng Anh
  • 828 Những tài liệu tạp văn Anh
  • 829 Văn học Anh cổ (Anglo-Saxon)
  • 830 Văn học thuộc những ngôn ngữ gốc Đức
  • 831 Thi ca Đức
  • 832 Kịch Đức
  • 833 Tiểu thuyết Đức
  • 834 Tiểu luận Đức
  • 835 Diễn văn Đức
  • 836 Thư từ Đức
  • 837 Châm biếm và trào phúng Đức
  • 838 Những tài liệu tạp văn Đức
  • 839 Những văn học thuộc Đức ngữ khác
  • 840 Văn học thuộc những ngôn ngữ gốc La-tinh
  • 841 Thi ca Pháp
  • 842 Kịch Pháp
  • 843 Tiểu thuyết Pháp
  • 844 Tiểu luận Pháp
  • 845 Diễn văn Pháp
  • 846 Thư từ Pháp
  • 847 Châm biếm và trào phúng Pháp
  • 848 Những tài liệu tạp văn Pháp
  • 849 Văn học Provence và Catalan
  • 850 Văn học thuộc những ngôn ngữ gốc Ý, La Mã và Rhaetia [Rhaeto-Romanic]
  • 851 Thi ca Ý
  • 852 Kịch Ý
  • 853 Tiểu thuyết Ý
  • 854 Tiểu luận Ý
  • 855 Diễn văn Ý
  • 856 Thư từ Ý
  • 857 Châm biếm và trào phúng Ý
  • 858 Những tài liệu tạp văn Ý
  • 859 Những tài liệu văn học La Mã và Rhetia [Rhaeto-Romanic]
  • 860 Văn học thuộc những ngôn ngữ Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
  • 861 Thi ca Tây Ban Nha
  • 862 Kịch Tây Ban Nha
  • 863 Tiểu thuyết Tây Ban Nha
  • 864 Tiểu luận Tây Ban Nha
  • 865 Diễn văn Tây Ban Nha
  • 866 Thư từ Tây Ban Nha
  • 867 Châm biếm và trào phúng Tây Ban Nha
  • 868 Những tài liệu linh tinh Tây Ban Nha
  • 869 Những tài liệu văn học Bồ Ban Nha
  • 870 Văn học thuộc Ý ngữ Văn học La-tinh
  • 871 Thi ca La-tinh
  • 872 Kịch thơ và kịch La-tinh
  • 873 Anh hùng ca La-tinh và tiểu thuyết La-tinh
  • 874 Thơ trữ tình La-tinh
  • 875 Diễn văn La-tinh
  • 876 Thư từ La-tinh
  • 877 Châm biếm và trào phúng La-tinh
  • 878 Những tài liệu tạp văn La-tinh
  • 879 Văn học của những ngôn ngữ Ý khác
  • 880 Văn học thuộc Hy Lạp ngữ Văn học cổ Hy Lạp
  • 881 Thi ca Hy Lạp cổ
  • 882 Kịch và kịch thơ Hy Lạp cổ
  • 883 Anh hùng ca Hy Lạp cổ và Tiểu thuyết Hy Lạp cổ
  • 884 Thơ trữ tình Hy Lạp cổ
  • 885 Diễn văn Hy Lạp Cổ
  • 886 Thư từ Hy Lạp cổ
  • 887 Châm biếm và trào phúng Hy Lạp cổ
  • 888 Những tài liệu tạp văn Hy Lạp cổ
  • 889 Văn học Hy lạp hiện đại
  • 890 Văn học của những ngôn ngữ khác
  • 891 Văn học vùng đông Ấn-Âu và văn học Celts
  • 892 Văn học Phi-Á Semite
  • 893 Văn học Phi-Á phi-Semite [không phải Semite]
  • 894 Văn học vùng Altai, Ural, Hyperborean, Dravidian
  • 895 Văn học Đông Á và Đông Nam Á Châu

Ø895.922     Văn học Việt Nam

Ø895.922 1 Thi ca Việt Nam

Ø895.922 2 Kịch Việt Nam

Ø895.922 3 Tiểu thuyết Việt Nam

Ø895.922 4 Tiểu luận Việt Nam

Ø895.922 5 Diễn văn Việt Nam

Ø895.922 6 Thư từ Việt Nam

Ø895.922 7 Châm biếm và trào phúng Việt Nam

Ø895.922 8 Những tài liệu tạp văn Việt Nam

Ø895.922 9 Văn học Việt Nam cổ

  • 896 Văn học Phi Châu
  • 897 Văn học thổ dân Bắc Mỹ Châu
  • 898 Văn học thổ dân Nam Mỹ Châu
  • 899 Văn học Úc và Châu Đại Dương và những văn học khác
  • 900 Địa lý và Lịch sử
  • 901 Triết lý và lý thuyết
  • 902 Tài liệu hỗn hợp  
  • 903 Từ điển và bách khoa từ điển
  • 904 Sưu tập tường thuật những sự kiện
  • 905 Ấn phẩm định kỳ
  • 906 Những tổ chức và quản trị
  • 907 Giảng dạy, nghiên cứu, và những đề tài liên quan
  • 908 Nhân vật lịch sử
  • 909 Lịch sử thế giới
  • 910 Địa lý và du lịch
  • 911 Địa lý lịch sử
  • 912 Những trình bày bằng đồ họa
  • 913 Địa lý và du lịch thế giới cổ
  • 914 Địa lý và du lịch Âu Châu
  • 915 Địa lý và du lịch Á Châu
  • 916 Địa lý và du lịch Phi Châu
  • 917 Địa lý và du lịch Bắc Mỹ Châu
  • 918 Địa lý và du lịch Nam Mỹ Châu
  • 919 Địa lý và du lịch những vùng địa lý khác
  • 920 Tiểu sử, phổ hệ, phù hiệu
  • 921 (Chỉ số tùy chọn)
  • 922 (Chỉ số tùy chọn)
  • 923 (Chỉ số tùy chọn)
  • 924 (Chỉ số tùy chọn)
  • 925 (Chỉ số tùy chọn)
  • 926 (Chỉ số tùy chọn)
  • 927 (Chỉ số tùy chọn)
  • 928 (Chỉ số tùy chọn)
  • 929 Khoa phổ hệ, tên, phù hiệu
  • 930 Lịch sử thế giới thời cổ đến khoảng năm 499
  • 931 Lịch sử Trung Hoa tới năm 420
  • 932 Lịch sử Ai Cập tới năm 640
  • 933 Lịch sử Palestine tới năm 70
  • 934 Lịch sử Ấn Độ tới năm 647
  • 935 Lịch sử vùng Lưỡng Hà Châu và Cao nguyên Iran [Ba Tư] tới năm 637
  • 936 Lịch sử Âu Châu phía Bắc và Tây Ý tới khoảng năm 499
  • 937 Lịch sử Ý và các vùng phụ cận tới năm 476
  • 938 Lịch sử Hy Lạp tới năm 323
  • 939 Lịch sử các nơi khác trên thế giới thời cổ tới khoảng năm 640
  • 940 Lịch sử tổng quát của Âu châu
  • 941 Lịch sử Quần đảo Anh
  • 942 Lịch sử Anh quốc và Wales
  • 943 Lịch sử Trung Âu Đức
  • 944 Lịch sử Pháp và Monaco
  • 945 Lịch sử bán đảo Ý và những đảo phụ cận
  • 946 Lịch sử bán đảo Tây-Bồ (hay bán đảo Iberia) và những đảo phụ cận
  • 947 Lịch sử Đông Âu Nga
  • 948 Lịch sử Bắc Âu
  • 949 Lịch sử những vùng khác thuộc Âu Châu
  • 950 Lịch sử tổng quát của Á châu Viễn Đông
  • 951 Lịch sử Trung Hoa và những vùng phụ cận
  • 952 Lịch sử Nhật Bản
  • 953 Lịch sử bán đảo Ả Rập và những vùng phụ cận
  • 954 Lịch sử Nam Á Châu Ấn Độ
  • 955 Lịch sử Ba Tư [hay Iran]
  • 956 Lịch sử Trung Đông (Cận Đông)
  • 957 Lịch sử Tây-Bá-Lợi-Á (Á-Nga)
  • 958 Lịch sử Trung Á Châu
  • 959 Lịch sử Đông Nam Á Châu

Ø959.7 Lịch sử Việt Nam

·960 Lịch sử tổng quát của Phi châu

·961 Lịch sử Tunisia và Lybia

·962 Lịch sử Ai Cập và Sudan

·963 Lịch sử Ethiopia và Eritrea

·964 Lịch sử vùng bờ biển phía Tây Bắc Phi Châu và những  đảo ngoài khơi

·965 Lịch sử Algeria

·966 Lịch sử Tây Phi Châu và những đảo ngoài khơi

·967 Lịch sử Trung Phi châu và những đảo ngoài khơi

·968 Lịch sử Nam Phi Châu Cộng Hòa Nam Phi

·969 Lịch sử Những đảo thuộc Nam Ấn Độ Dương vSouth Indian ocean islands

·970 Lịch sử tổng quát của Bắc Mỹ châu

·971 Lịch sử Ca na da

·972 Lịch sử Trung Mỹ Châu Mễ Tây Cơ

·973 Lịch sử Hoa Kỳ

·974 Lịch sử miền Đông Bắc Hoa Kỳ

·975 Lịch sử miền Đông Nam Hoa Kỳ

·976 Lịch sử miền Trung Nam Hoa Kỳ

·977 Lịch sử miền Trung Bắc Hoa Kỳ

·978 Lịch sử miền Tây Hoa Kỳ

·979 Lịch sử miền Great Basin [miền Tây Hoa Kỳ bao gồm Đông California, Utah, Nevada, Oregon & Idaho] và triền núi vùng Thái Bình Dương

·980 Lịch sử tổng quát của Nam Mỹ châu

·981 Lịch sử Brazil [Ba Tây]

·982 Lịch sử Argentina

·983 Lịch sử Chile

·984 Lịch sử Bolivia Bolivia

·985 Lịch sử Peru

·986 Lịch sử Colombia và Ecuador

·987 Lịch sử Venezuela

·988 Lịch sử Guiana

·989 Lịch sử Paraguay và Uruguay

·990 Lịch sử tổng quát của những vùng khác

·991 [chưa sử dụng]

·992 [chưa sử dụng]

·993 Lịch sử Tân Tây Lan

·994 Lịch sử Úc Đại Lợi

·995 Lịch sử Melanesia New Guinea

·996 Lịch sử những địa danh khác trong vùng Thái Bình Dương Polynesia

·997 Lịch sử những đảo thuộc Đại Tây Dương

·998 Lịch sử những đảo thuộc Bắc cực và Châu Nam Cực

·999 Lịch sử thế giới ngoại địa cầu

Ghi chú : trong phần PHÂN ĐOẠN người biên soạn có mở rộng thêm phần Văn học Việt Nam và Lịch sử Việt Nam nên 1000 phân đoạn gọi là bảng tóm lược thứ 3 có thêm 11 tiểu phân đoạn để người cán bộ thư viện dễ thiết lập ký hiệu xếp giá kho mở cho thư viện mình

4. Tổng quang về khung phân loại DDC 14

üDDC được xây dựng theo nguyên tắc từ trừu tượng đến cụ thể; từ cái chung đến cái riêng; từ khái niệm đến chi tiết cụ thể làm cho nó trở nên một công cụ tổ chức tri thức tổng hợp lý tưởng

üCấu trúc theo nguyên tắc : LỚP – PHÂN LỚP – PHÂN ĐOẠN. Cụ thể bảng chính có 10 lớp chính, trong mỗi lớp chính có phần tóm lược. Và trong từng lớp chính đó được phân thành 10 phân lớp. Trong mỗi phân lớp được chia thành 10 phân đoạn.

oMười lớp chính :

§Lớp 000 : Được sử dụng cho những tác phẩm không giới hạn bất kỳ một lực nào

§Lớp 100 : Triết học, tâm lý học

§Lớp 200 : Tôn giáo

§Lớp 300 : Khoa học xã hội

§Lớp 400 : Ngôn ngữ

§Lớp 500 : Toán học và khoa học tự nhiên

§Lớp 600 : Kỹ thuật

§Lớp 700 : Nghệ thuật

§Lớp 800 : Văn học

§Lớp 900 : Địa lý và lịch sử

     Mỗi lớp chính được chia thành 10 phân lớp.

üThí dụ: Lớp 500 được dùng để chỉ định phần tổng quát 

Organization Chart

ü    Thí dụ: Phân lớp 530 là tổng quát về vật lý, 531 là cơ học, 532 là cơ học lưu chất, 533 là cơ học thể hơi.

Organization Chart

üKý hiệu phân loại DDC là số đếm Ả rập. Ví dụ :

o000     Tổng quát

o100     Triết học         

o200     Tôn giáo

o300     Khoa học xã hội

o400     Ngôn ngữ

o500  Toán học và khoa học tự nhiên

o600  Kỹ thuật

o700   Nghệ thuật

o800   Văn học

o900   Địa lý và lịch sử

5. Các bảng phụ :Có 9 Bảng Phụ :

üBảng phụ 1 (Tiêu chuẩn)

üBảng phụ 2 (Khu vực địa lý; thời kỳ lịch sử, nhân vật)

üBảng phụ 3a (Các tác phẩm của một tác giả hoặc nói về một tác giả)

üBảng phụ 3b (Các tác phẩm của nhiều tác giả hoặc nói về nhiều tác giả)

üBảng phụ 3c Lý luận văn học: [ áp dụng từ ký hiệu 808.8  đến  809 (có 2 mước trở lên)]

üBảng phụ 4 : Đặc điểm ngôn ngữ (xác định ngôn ngữ và khía cạnh văn phạm của ngôn ngữ)

üBảng phụ 5 : Nhóm sắc tộc, thiểu số, dân tộc (Thêm vào sau ký hiệu phân loại của các chủ đề để xác nhận nhóm sắc tộc, thiểu số hay dân tộc)

üBảng phụ 6 : Ngôn ngữ áp dụng vào các trường hợp:

a.Thêm vào với các chủ đề (áp dụng cho các ký hiệu phân loại 036; 037; 038; 039)

b.Áp dụng với ký hiệu phân loại 305.7- Nhóm ngôn ngữ

c.Áp dụng với ký hiệu phân loại  372.65-Ngoại ngữ trong trường tiểu học

d.Áp dụng với ký hiệu phân loại  398-Văn học dân gian

e.Diễn tả hai ngôn ngữ trong một chủ đề, một ngôn ngữ chính và một ngôn ngữ phụ.

üBảng phụ 7 : Nhóm nhân vật: Áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a.Áp dụng  Bảng phụ tiêu chuẩn (B1) có ký hiệu 024 (nhóm nghề nghiệp chuyên môn)

b.Áp dụng Bảng phụ tiêu chuẩn (B1) với ký hiệu 088 (nhóm nghề nghiệp và tôn giáo)

c.Thêm các ký hiệu 09 đến 99 của bảng phụ 7 vào ký hiệu phân loại 305.9- các nhóm nhân vật xã hội khác

6.- Bảng tra cứu chủ đề

     “Bảng tra cứu chủ đề đóng một vai trò quan trọng trong việc tìm ra ký hiệu phân loại của cuốn sách. Đây là một cuốn từ điển xếp theo thứ tự ABC các đề tài, các chi tiết của Bảng phân loại. Trong bảng tra cứu, ký hiệu phân loại đi sau chủ đề; Sau khi đã xác định được chủ đề của cuốn sách, người phân loại tìm ra được ký hiệu phân loại qua bảng tra cứu và phải kiểm soát lại ký hiệu phân loại này trong Bảng phân loại DDC

III.-PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI TÀI LIỆU

   1. Các bước tiến hành phân loại: Tiến hành phân loại một tên sách được thực hiện 3 bước:

  1. Đọc lướt tài liệu ở trang tên sách; ở mục lục; đọc lời nói đầu, lời bạc để tìm ra chủ đề của cuốn sách. Nếu tìm chưa ra chủ đề ta có thể tìm đọc một trang trong chính văn của cuốn sách để tìm ra chủ đề cuốn sách.
  2. Xác định chủ đề để định ra ký hiệu phân loại. Ví dụ cuốn sách “Lịch sử Việt Nam dưới thời Pháp thuộc” có chủ đề :

üChủ đề        : Lịch sử Việt Nam

üChi tiết phụ : Thời Pháp thuộc

  1. Xác định ký hiệu phân loại trong khung phân loại DDC 14

üVề phương pháp xác định :

§Ta tiến hành đọc lướt ở bản tóm lược thứ nhất của khung phân loại DDC 14 nhận thấy lịch sử có ký hiệu là 900

§Mở lớp 900 ở bảng chính của khung phân loại DDC 14 để xác định chủ đề Lịch sử Việt Nam có ký hiệu phân loại là 959.7. Chi tiết phụ thời Pháp thuộc là 049. Như vậy ta xác định cuốn sách “Lịch sử Việt Nam dưới thời Pháp thuộc” có ký hiệu phân loại là 959.704 9

§Một cách khác là ta mở phần bảng tra cứu chủ đề để tìm chủ đề Lịch sử Việt Nam ta nhận thấy có ký hiệu phân loại là 959.7, một chi tiết khác ta cần tìm thêm là “thời Pháp thuộc”. Muốn tìm ra ký hiệu phân loại liên quan phần này, ta mở phần “Bảng chính của khung phân loại DDC, ta tìm thấy ký hiệu phân loại của chủ đề trên là 959.704 9.

  2. Các viết ký hiệu phân loại

        Các số Ả rập là ký hiệu phân loại của mỗi lớp phân loại trong khung phân loại DDC. Chữ số đầu tiên trong mỗi chỉ số phân loại có 3 chữ số thể hiện lớp chính. Ví dụ 100 là triết học (số 1 thể hiện lớp chính). Chữ số thứ hai trong mỗi chỉ số phân loại có 3 chữ số chỉ phân lớp. Ví dụ 530 là vật lý (số 3 chỉ số phân lớp). Chữ số thứ ba trong mỗi chỉ số phân loại có 3 chữ số chỉ phân đoạn . Ví dụ 533 là cơ học chất khí (số 3 chỉ số phân đoạn). Và sau 3 số đầu tiên (chỉ số phân loại đầu tiên) có một dấu chấm thập phân. Ví dụ 959.7. Từ chỉ số thứ hai trở đi (sau 3 số tiếp theo) không có dấu chấm mà chỉ viết cách một khoảng trống với ý nghĩa là một điểm dừng về mặt tâm lý để dễ sao chép chỉ số phân loại. Ví dụ 959.704 9

3.- Nguyên tắc xác định chủ đề  phân loại

        Nguyên tắc chỉ đạo của DDC là một tác phẩm được xếp vào ngành mà nó đề cập đến, hơn là vào ngành mà nó xuất xứ. Ví dụ : Số học kinh doanh được xếp vào 650.01, chứ không phải số học là 510 .

  • Chủ đề quan trọng trong hai chủ đề:  Với những cuốn sách có hai chủ đề, ta phải xác định chủ đề chính và chủ đề phụ hoặc chủ   đề này quan trọng  hơn chủ  đề kia. Với “Lịch sử hai nước láng giềng Việt Lào”, ta có thể xác nhận chủ đề lịch sử Việt Nam quan trọng hơn lịch sử Lào và phân loại với số lịch sử Việt Nam 959.7. Tuy nhiên, trong phần phân loại miêu tả, ta viết hai chủ đề: VIỆT NAM-LỊCH SỬ và LÀO-LịCH SỬ đề độc giả có thể tìm ra cuốn sách về lịch sử nước Lào và cuốn sách này nằm trong khu vực sách lịch sử Việt Nam
  • Có 2 chủ đề cùng quan trọng như nhau: Trường hợp này ta chọn chủ đề xuất hiện đầu tiên

üChủ đề tổng quát: Với những sách có chủ đề bao quát, bao gồm nhiều chủ đề phụ, ta áp dụng số phân loại tổng quát. Với “Lịch sử Việt Nam và các nước láng giềng”, trong đó có nhắc tới một số nước như  Cam Pu Chia, Thái Lan, Miến Điện, Lào; ta không thể dùng số phân loại lịch sử Việt Nam hoặc lịch sử Thái Lan, mà phải áp dụng số phân loại tổng quát hơn là “Lịch sử Đông Nam á” với số phân loại 959. Trong phần phân loại miêu tả, ta viết thêm chủ đề riêng cho từng quốc gia

üKý hiệu phân loại khác biệt giữa các chủ đề tương tự. Trong DDC, kiến thức được sắp xếp theo các lĩnh vực, cuối  cùng là chủ đề. Vì thế, một chủ đề có thể nằm trong nhiều  lĩnh  vực của  kiến thức. Thí dụ: đề tài “trang phục” có thể là trang phục của lĩnh vực phong tục với số 391, trang phục quân đội với số 355.8, mỹ nghệ tơ sợi trong trang phục với số 746.9… Trong phần “Mục lục tra cưú”, độc giả sẽ tìm ra những số của đề tài trang phục như sau:                                                                                                            

              Trang phục                                   687

                   cắt                                            687.043                                  

                   kỹ nghệ                                    687

                       gia đình                                646

                   may                                          687.044

                       gia đình                                646.024

                   mẫu                                          687.042

                      hội hoạ                                 741.672

                  mỹ nghệ tơ sợi                         746.9

                 phong tục                                  391

        Xem thêm: Phong tục

                              trang phục               

                 sức khoẻ                                   613.482

                 tâm lý                                       155.912

                 trình diễn                                  659.15                       

    Trong Bảng phân loại thập phân DDC, nhiều Bảng phụ đã được thiết lập để bổ túc cho việc phân loại, mỗi bảng phụ có một công dụng riêng. Sau đây, ta trình bày về việc áp dụng các bảng phụ này.

IV.THIẾT LẬP KÝ HIỆU PHÂN LOẠI CỦA BẢNG CHÍNH VỚI CÁC

     BẢNG PHỤ CỦA KHUNG PHÂN LOẠI DDC

  1.- Thiết lập số phân loại với “Bảng phụ tiêu chuẩn” (B1)

     “Bảng phụ tiêu chuẩn” là bảng phụ thứ 1. Bảng này bao gồm từ 01 đến 09 và mỗi số được phân chia thành nhiều chi tiết. Bảng phụ tiêu chuẩn có thể thêm vào ở bất cứ chủ đề nào, trừ trường hợp có hướng dẫn khác đi. Thí dụ:

150.5             Tạp chí tâm lý

340.257 3      Niên giám luật gia Mỹ

507.8            Sử dụng tài liệu và máy móc trong việc

                    giảng dạy khoa học

622.0285    ứng dụng tin học trong kỹ nghệ khai mỏ              

808.04205      Tu từ học trong tạp chí tiếng Anh

      Trong Bảng phân loại thập phân (bảng chính), bảng này được đề cập đến sau nhiều chủ đề và điểm đặc biệt là một số không (0), hai số không (00) hoặc ba số không (000) được hướng dẫn để áp dụng.     Nếu không có hướng dẫn này, một số không (0) hay 01-09 được áp dụng như các số ở trên. Số bảng phụ tiêu chuẩn đi theo sau số của chủ đề.

     1.1. Trường hợp trong mỗi lớp, phân lớp, phân đoạn của khung phân loại DDC có hướng dẫn

     Trong các phần giáo dục trung học, giáo dục cộng đồng, chương trình giảng dậy, số phân loại là 373, 374, 375.

     1.11.- Bảng phụ tiêu chuẩn với một số không (0)

        Với chủ đề 373, Bảng phụ tiêu chuẩn được hướng dẫn từ 01 đến 09. Như vậy:           

§Giáo dục trung học, ký hiệu phân loại là   373

§Ký hiệu về Triết lý và lý thuyết của bảng phụ 1 là 01

§Như vậy Triết lý và lý thuyết giáo dục trung học”, có ký hiệu  phân loại là 373.01 (một số không).

     1.12  Bảng phụ tiêu chuẩn với hai số không (00)

        Với chủ đề 374, Bảng phụ tiêu chuẩn được hướng dẫn từ 001 đến 008. Như  vậy:

§Giáo dục người lớn, ký hiệu  phân loại là    374

§Ký hiệu của Bảng phụ tiêu chuẩn được hướng dẫn là 006

§Như vậy Tổ chức giáo dục cộng đồng”, có ký hiệu phân loại là  374.006. (hai số không)

 1.13 Bảng phụ tiêu chuẩn với ba số không (000)

        Với chủ đề 375, Bảng phụ tiêu chuẩn được hướng dẫn từ 0001-0009. Như vậy:

  • Chương trình giảng dạy, ký hiệu phân loại là   375
  • Ký hiệu của Bảng phụ tiêu chuẩn được hướng dẫn là 000 72
  • Như vậy “Nghiên cứu chương trình giảng dậy”, có ký hiệu phân loại là      375.000 72 (ba số không)      

    

       Trong các trường hợp trên, một số không, hai số không và ba số không đã được áp dụng, tùy theo hướng dẫn sau mỗi chủ đề ở Bảng phân loại. Một điểm đặc biệt ở đây là trong chủ đề giáo dục cộng đồng, số 009 không được áp dụng, thay vào đó một số khác đã được hướng dẫn áp dụng. Đây là dụng ý của nhà xuất bản DDC.

1.2.-Trường hợp trong mỗi lớp, phân lớp, phân đoạn của khung phân loại DDC không có hướng dẫn

     Có rất nhiều trường hợp, Bảng phân loại không có hướng dẫn trong việc áp dụng Bảng phụ tiêu chuẩn, người phân loại có thể thiết lập số phân loại với việc áp dụng số 01-09 của Bảng1, trừ trường hợp các số này đã được sử dụng cho các mục tiêu khác. Ví dụ “Bài lá ở Việt Nam” ta áp dụng phân loại như sau :

§Bài lá có ký hiệu phân loại là   795.4

§Ký hiệu Địa lý ở Bảng phụ 1 có ký hiệu phân loại là   09

§Ký hiệu ở Bảng phụ 2 Phân chia địa lý Việt Nam  có ký hiệu phân loại là  597

§Như vậy  “Bài lá Việt Nam” có ký hiệu phân loại được thiết lập là 795.409 597

     Tương tự, ta có thể áp dụng Bảng phụ tiêu chuẩn 01-09 cho các chủ đề khác như:

§Tạp chí tâm lý 150.5

§Niên giám luật pháp Mỹ    340.025 73

§Sử dụng máy móc và tài liệu trong giảng dạy khoa học 507.8

§Áp dụng tin học trong kỹ nghệ khai mỏ  622.028 5

§Tu từ học trong tạp chí tiếng Anh  808.042 05                

2.- Thiết lập số phân loại với Bảng phụ 2 (B2) – Phân chia địa lý, thời kỳ lịch sử, nhân vật

     Bảng phụ 2 đề cập đế ba khía cạnh: phân chia địa lý, thời kỳ lịch sử, nhân vật và là bảng phụ có nhiều chi tiết nhất.

2.1. Phân chia địa lý

   Sau nhiều chủ đề, ta thấy được việc áp dụng Bảng phụ 2 được hướng dẫn như sau: “Thêm vào số căn bản…số… ở Bảng phụ 2; thí dụ:…”     

2.11.-Trong phần “Giáo dục tiểu học”, sau chủ đề 372.9 có hướng dẫn như sau:

  • “Thêm vào số căn bản 372.9 số 1-9 ở Bảng phụ 2; thí dụ: giáo dục tiểu học ở  Brazil là 372.981

  2.12.-Trong phần “Giáo dục đại học”, sau chủ đề 378.4-9 có hướng dẫn nhu sau:

  • “Thêm vào số căn bản 378 số 4-9 ở Bảng phụ 2; thí dụ: giáo dục đại học ở Việt  Nam là 378.597; tương tự giáo dục đại học ở Brazil 378.81   

Ghi chú : Giữa mục 2.11 và 2.12 có sự khác biệt, giáo dục tiểu học ở Brazil có số 9 sau số 372, trong khi đó giáo dục đại học ở Việt Nam hay Brazil không có số 9 sau số 378 vì số 9 ở bậc tiểu học có sẵn ở số căn bản 372.9, còn ở phần đại học không có số 9 này.

2.2.- Nhân vật với ký hiệu phân loại  “2” của bảng phụ 2

     Nhân vật ở đây không phân biệt khu vực, địa phương và trình bày sự nghiệp, tiểu sử, hồi ký…liên quan đến chủ đề. Sau nhiều chủ đề, đặc điểm nhân vật này đã được hướng dẫn để áp dụng. Thí dụ:

  • Giáo dục tiểu học là 372
  • Lịch sử, địa lý ở bảng phụ 1 là 9
  • Nhân vật ở bảng phụ 2 có kyư hiệu là 2
  • Như vậy Lịch sử, địa lý, nhân vật của giáo dục tiểu học có ký hiệu phân loại  là 372.9 . Các nhà giáo dục tiểu học là                                  372.92

2.3. Mục Thế giới cổ đại với ký hiệu phân loại “31-39” của bảng phụ 2

    

    Phần “Thế giới cổ đại” phân chia thời kỳ lịch sử cổ đại cho các khu vực khác nhau của thế giới với các số 31-39. Chỉ có một số vùng được phân chia số phân loại này. Nhiều quốc gia, khu vực không được phân chia. Với trường hợp Việt Nam, số phân loại tương ứng với thời kỳ cổ đại được phân chia:

  • 959.701Từ Họ Hồng Bàng đến hết Bắc thuộc lần thứ I, 2879 TTL-39 STL
    • 959.701 1 Họ Hồng Bàng, 2879 TTL-258 TTL
    • 959.701 3 Nhà Thục, 257 TTL-207 TTL
    • 959.701 5 Nhà Triệu, 206 TTL-111 TTL
    • 959.701 7 Bắc thuộc lần thứ I, 111 TTL-39 STL 

   Năm 2879 TTL (trước tây lịch) là năm khởi nghiệp của Họ Hồng Bàng, năm 39 STL (sau tây lịch) là năm được xem như  chấm dứt thời kỳ cổ đại.

3.- Thiết lập số phân loại với Bảng phụ 3 (B3) –Văn học

     Bảng phụ 3 chia ra làm ba bảng phụ:

  • Bảng phụ 3A (B3A) Tác phẩm của một tác giả hoặc về một tác giả
  • Bảng phụ 3B (B3B) Tác phẩm của nhiều tác giả hoặc về nhiều tác giả
  • Bảng phụ 3C (B 3C) Đặc điểm văn học (Lý luận văn học)

3.1.-Thiết lập ký hiệu  phân loại với Bảng phụ B3A-Tác phẩm của

       hoặc về một tác giả

    

       Để có thể thiết lập ký hiệu phân loại với Bảng phụ 3A, bảng phụ đề cập đến tác phẩm của một tác giả hoặc về một tác giả, ta phải xác định được các yếu tố:

  • Ngôn ngữ gốc của tác phẩm (nhiều tác phẩm nước ngoài đã được dịch sang tiếng Việt),
  • Thể loại văn học (thơ, kịch tiểu thuyết, luận thuyết…),
  • Thời kỳ văn học (được phân chia sau mỗi nền văn học).

3.11.-Ví dụ : Một Tác phẩm của một tác giả

§Tác phẩm “Nửa Chừng Xuân” của Khái Hưng (1896-1947), có ký hiệu phân loại được thiết lập như sau:

oKý hiệu phân loại văn học Việt Nam là  895.922

o Ký hiệu phân loại của bảng phụ 3a mục tiểu thuyết là  3

oKý hiệu Thời kỳ văn học Việt Nam thời tiền chiến    7

oNhư vậy ký hiệu phân loại của tác phẩm trên là  895.922 37

§Tác phẩm “Lá Ngọc Cành Vàng” của Nguyễn Công Hoan (1903-1977), có ký hiệu phân loại được thiết lập như sau:

oKý hiệu phân loại văn học Việt Nam là  895.922

o Ký hiệu phân loại của bảng phụ 3a mục tiểu thuyết là  3

oKý hiệu Thời kỳ văn học Việt Nam thời tiền chiến    7

oNhư vậy ký hiệu phân loại của tác phẩm trên là  895.922 37

§Tác phẩm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du (1765-1820), có ký hiệu phân loại được thiết lập như sau:

oKý hiệu phân loại văn học Việt Nam là  895.922

oKý hiệu phân loại của bảng phụ 3a mục thơ  là 1

oKý hiệu Thời kỳ văn học Việt Nam    5

oNhư vậy ký hiệu phân loại của tác phẩm trên là  895.922 15

§Tác phẩm “Lỡ Bước Sang Ngang” của Nguyễn Bính (1918-1966), có ký hiệu phân loại được thiết lập như sau:

oKý hiệu phân loại văn học Việt Nam là  895.922

oKý hiệu phân loại của bảng phụ 3a mục thơ  là 1

oKý hiệu Thời kỳ văn học Việt Nam thời tiền chiến    7

oNhư vậy ký hiệu phân loại của tác phẩm trên là  895.922 17

§Tác phẩm “Chiến Tranh và Hòa Bình” của văn hào Nga Leo Tolstoi (1828-1910), có ký hiệu phân loại được thiết lập như sau:

oKý hiệu phân loại văn học Nga là  891.7

o Ký hiệu phân loại của bảng phụ 3a mục tiểu thuyết là  3

oKý hiệu Thời kỳ văn học Nga  là 3

oNhư vậy ký hiệu phân loại của tác phẩm trên là  891.733

§ Tác phẩm “Những Kẻ Khốn Cùng” của văn hào Pháp Victor Hugo (1802-1885, có ký hiệu phân loại được thiết lập như sau:

oKý hiệu phân loại văn học Pháp là  84

o Ký hiệu phân loại của bảng phụ 3a mục tiểu thuyết là  3

oKý hiệu Thời kỳ văn học Pháp (tác phẩm được hoàn thành vào năm 1862) là 8

oNhư vậy ký hiệu phân loại của tác phẩm trên là  843.8

3.12.- Tác phẩm về một tác giả

       Đây là những tuyển tập về một tác giả; những phê bình, nghiên cứu về một tác giả.

§Tác phẩm “Tuyển Tập Khái Hưng”, có ký hiệu phân loại được thiết lập như sau:

oKý hiệu phân loại văn học Việt Nam là  895.922

o Ký hiệu phân loại của bảng phụ 3a mục tiểu thuyết (tất cả các tác phẩm của Khái Hưng đều là tiểu thuyết) là  3

oKý hiệu Thời kỳ văn học Việt Nam thời tiền chiến    7

oNhư vậy ký hiệu phân loại của tác phẩm trên là  895.922 37

§ Tác phẩm “Tuyển Tập Hồ Xuân Hương”, có ký hiệu phân loại được thiết lập như sau:

oKý hiệu phân loại văn học Việt Nam là  895.922

oKý hiệu phân loại của bảng phụ 3a mục thơ  là 1

oKý hiệu Thời kỳ văn học Việt Nam    5

oNhư vậy ký hiệu phân loại của tác phẩm trên là  895.922 15

§Tác phẩm “Đọc luận thuyết của Phan Kế Bính” (1875-1921), có ký hiệu phân loại được thiết lập như sau:

oKý hiệu phân loại văn học Việt Nam là  895.922

o Ký hiệu phân loại của bảng phụ 3a mục luận thuyết  là 4

oKý hiệu Thời kỳ văn học Việt Nam là  6

oNhư vậy ký hiệu phân loại của tác phẩm trên là  895.922 46

3.2.- Thiết lập ký hiệu phân loại với Bảng phụ B3B- Tác phẩm của

          nhiều tác giả hoặc nói về nhiều tác giả

     Bảng phụ 3B được áp dụng với các ký hiệu phân loại ở lớp 800:

§808.8   Tuyển tập văn học

§809       Lịch sử, mô tả, phê bình trên hai nền văn học   

3.21.- Tuyển tập văn học                 

       Có thể áp dụng với loại văn học, thời kỳ văn học hoặc đặc điểm văn học. Có thể áp dụng hai khía cạnh.

§Thể loại văn học

oSưu tập thơ trào phúng, châm biếm  có ký hiệu phân loại là 808.817

oSưu tập thơ có ký hiệu phân loại là  808.81

§Thời kỳ văn học

oSưu tập văn học thế kỷ thứ 19 có ký hiệu phân loại là 808.80034

oSưu tập văn học có ký hiệu phân loại là 808.8

oSưu tập văn học các thời kỳ cụ thể sử dụng ký hiệu phân loại cụ thể trong khoảng   808.8002-808.8005           808.800

        Thêm vào số căn bản 808.800 số đi theo số 090 trong các số

        0901-0905 ở Bảng phụ 1   :

§Ký hiệu phân loại của thế kỷ thứ 19: 09034

oKý hiệu phân loại lịch sử của bảng phụ 1 là 090

oKý hiệu thời kỳ văn học là  34

§ Sưu tập văn học với đặc điểm

oSưu tập văn học siêu nhiên  808.8037

§Sưu tập văn học với đặc điểm  808.80

§Đặc điểm siêu nhiên (Bảng phụ 3C)                                             37

§Như vậy Sưu tập văn học siêu nhiên trong thế kỷ thứ 19 là   808.803 734

§Tương tự như vậy Sưu tập văn học trào phúng, châm biếm thế kỷ thứ 19 là   808.817 34                     

3.22.- Lịch sử, mô tả, phê bình văn học

       Có thể áp dụng với thể loại văn học, thời kỳ văn học hay đặc điểm (lý luận)văn học. Cũng như trường hợp sưu tập văn học, ta có thể phân loại hai khía cạnh.     

§Phê bình loại văn học

oPhê bình thơ trữ tình thế kỷ thứ 19                                              809.1034

§Phê bình văn học   809

§Thơ    1

§Thế kỷ thứ 19 là   034

§ Phê bình đặc điểm và thời kỳ văn học

oPhê bình văn học về tình bạn vào thế kỷ thứ 19 là 809.35034

§Phê bình văn học về tình bạn  809.35

§Thế kỷ thứ 19là   034      

   

 4.-Thiết lập ký hiệu phân loại với Bảng phụ 3C (B3C) – Đặc điểm (lý

      luận) văn học

§Bảng phụ B3C được áp dụng bổ túc cho Bảng phụ 3B (B3B) và các số 808.8 - 809

5.-Thiết lập số phân loại với Bảng phụ 4 (B4) – Ngôn ngữ riêng biệt

     Để thiết lập số phân loại với Bảng phụ 4, ta cần xác định ngôn ngữ và khía cạnh đặc biệt của ngôn ngữ:

§Xác định ngôn ngữ nào ví dụ :

oTiếng Việt  có ký hiệu phân loại là    495.922   

oTiếng Anh có ký hiệu phân loại là     420

oTiếng Đức  có ký hiệu phân loại là    430

o 

§Khía cạnh văn phạm của ngôn ngữ

oNgữ pháp có ký hiệu phân loại của bảng phụ 4 là  5

§Ngữ pháp tiếng Việt có ký hiệu phân loại là  495.922 5

§Ngữ pháp tiếng Anh có ký hiệu phân loại   425

§Ngữ pháp tiếng Đức có ký hiệu phân loại là   435

oHệ thống chữ viết, âm vị học, ngữ âm học có ký hiệu phân loại của bảng phụ 4 là 15

§Âm vị học tiếng Việt có ký hiệu phân loại  495.922 15

§âm vị học tiếng Anh có ký hiệu phân loại   421.5

§Âm vị học tiếng Đức  có ký hiệu phân loại   431.5

oĐánh vấn có ký hiệu phân loại của bảng phụ 4 là 152

§Đánh vần tiếng Việt có ký hiệu phân loại      495.922 152

§Đánh vần tiếng Nga có ký hiệu phân loại   491.7152

§Đánh vần tiếng Nhật có ký hiệu phân loại   495.6152

oTừ điển có ký hiệu phân loại của bảng phụ 4 là 3

§Từ điển tiếng Việt có ký hiệu phân loại   495.922 3

§Từ điển Pháp có ký hiệu phân loại   443

oNgôn ngữ chuẩn xác, ngữ học ứng dụng có ký hiệu phân loại của bảng phụ 4 là 8                                                                     

§Thành ngữ tiếng Việt  có ký hiệu phân loại    495.922 82

§Thành ngữ tiếng Nhật có ký hiệu phân loại    495.682

6.- Thiết lập số phân loại với Bảng phụ 5 (B5) – Nhóm sắc tộc, thiểu

      số, quốc gia

    

    Ký hiệu phân loại của Bảng phụ 5 được thêm vào sau ký hiệu phân loại của các chủ đề để xác nhận nhóm sắc tộc, thiểu số hay dân tộc.  Có hai cách áp dụng Bảng phụ này:

·Trường hợp có hướng dẫn: Áp dụng ký hiệu phân loại của Bảng phụ 5

·Trường hợp không có hướng dẫn: Áp dụng ký hiệu phân loại 089 (nhóm sắc tộc, thiểu số) ở Bảng phụ 1 cộng với số Bảng phụ 5

6.1.-Trường hợp có hướng dẫn: Áp dụng ký hiệu phân loại ở Bảng phụ 5

·Tâm lý sắc tộc, dân tộc có ký hiệu phân loại ở bảng phân loại DDC là     155.84

oNgười da đen tại Mỹ ở Bảng phụ 5 có ký kiệu phân loại là    960 73

oNhư vậy Tâm lý người da đen tại Mỹ có ký kiệu phân loại là   155.849 607 3

oDân tộc Do Thái ở Bảng phụ 5:     924

·Tương tự như vậy Tâm lý dân tộc Do Thái có ký kiệu phân loại là   155.849 24

· Nhóm sắc tộc, dân tộc phạm pháp là    364.34

oNgười Việt phạm pháp là   364.349 592

§Người Việt ở Bảng phụ 5:  959 2

oNgười Anh phạm pháp là  364.342 1

§Người Anh ở Bảng phụ 5:     21  

6.2.-Trường hợp không có hướng dẫn: Áp dụng ký hiệu phân loại  089 (nhóm sắc tộc, dân tộc) ở Bảng phụ 1 cộng với số Bảng phụ 5

    

     Trước khi áp dụng ký hiệu phân loại 089, phải kiểm soát xem trong Bảng phân loại có chú thích gì về Bảng phụ tiêu chuẩn, việc áp dụng có mâu thuẫn gì không?  Ví dụ    

·Nghệ thuật sành sứ của người Trung Hoa có ký hiệu phân loại là   738.089 951

oNghệ thuật sành sứ có ký hiệu phân loại là 738

oNhóm dân tộc ở Bảng phụ 1 có ký hiệu phân loại là 089

oNgười Trung Hoa ở Bảng phụ 5  có ký hiệu phân loại là  951

·Người cao niên ở úc có ký hiệu phân loại là  305.260 892 4

oNgười cao niên có ký hiệu phân loại là 305.26

oNhóm dân tộc ở Bảng phụ 1 có ký hiệu phân loại là 089

oNgười úc ở Bảng phụ 5  có ký hiệu phân loại là 24

·Thú đọc sách của người Việt tại úc có ký hiệu phân loại là  028.908 995 920 94

oThú đọc sách có ký hiệu phân loại là 028.9

oNhóm dân tộc ở Bảng phụ 1 có ký hiệu phân loại là 089

oNgười Việt ở Bảng phụ 5   có ký hiệu phân loại là  959 2

oNước úc ở Bảng phụ 2 có ký hiệu phân loại là 094

  

7. Thiết lập số phân loại với Bảng phụ 6 (B6) – Ngôn ngữ

     Bảng phụ 6 được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

·Thêm vào những chủ đề có hướng dẫn

·Áp dụng cụ thể với các ký hiệu phân loại 305.7, 372.65, 398

·Áp dụng chung với Bảng phụ 4      

 

    7.1.- Thêm vào với các chủ đề Từ điển bách khoa

·Từ điển bách khoa tiếng Anh (số cho sẵn)    032

·Từ điển bách khoa tiếng Mỹ Anh (số cho sẵn)   031

·Từ điển bách khoa tiếng Việt  có ký hiệu phân loại là  039.959 2

oTừ điển bách khoa các quốc gia khác có ký hiệu phân loại là   039

oTiếng Việt ở bảng phụ 6   có ký hiệu phân loại là  959 2        

·Từ điển bách khoa tiếng Hoa  có ký hiệu phân loại là  039.951

o Từ điển bách khoa các quốc gia khác có ký hiệu phân loại là  039

oTiếng Hoa ở Bảng phụ 6 có ký hiệu phân loại là  951

·Từ điển bách khoa tiếng Thái  có ký hiệu phân loại là   039.959 11

oTừ điển bách khoa các quốc gia khác  có ký hiệu phân loại là   039

oTiếng Thái ở bảng phụ 6  có ký hiệu phân loại là 959 11        

   

7. 2. Áp dụng cụ thể với các ký hiệu phân loại 305.7, 372.65, 398

7.21.-Áp dụng với ký hiệu phân loại 305.7- Nhóm xã hội với ngôn ngữ khác biệt

·Nhóm xã hội nói tiếng tiếng Pháp có ký hiệu phân loại là  305.741

oNhóm xã hội   có ký hiệu phân loại là 305.7

oNói tiếng Pháp bảng phụ 6  có ký hiệu phân loại    41

 7.22.-Áp dụng với ký hiệu phân loại 372.65-Ngoại ngữ trong trường tiểu học

·Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai trong trường tiểu học  có ký hiệu phân loại   372.652 1

oNgoại ngữ trong trường tiểu học có ký hiệu phân loại là  372.65

o Tiếng Anh  bảng phụ 6  có ký hiệu phân loại là  21

7.23.- Áp dụng với ký hiệu phân loại 398-Văn học dân gian

·Truyện cổ tiếng Việt    có ký hiệu phân loại là 398.295 922

oTruyện cổ     có ký hiệu phân loại là   398.2   

oTiếng Việt  bảng phụ 6  có ký hiệu phân loại là 959 22

7.3. áp dụng Bảng phụ 6 chung với Bảng phụ 4

     Diễn tả hai ngôn ngữ trong một chủ đề, một ngôn ngữ chính và một ngôn ngữ phụ.

·Từ điển Pháp –Anh    có ký hiệu phân loại là    433.21

oTiếng Pháp  có ký hiệu phân loại là   43

oTừ điển ở Bảng phụ 4 có ký hiệu phân loại là    3

oTiếng Anh ở Bảng phụ 6  có ký hiệu phân loại là  21

·Từ điển Việt-Nga  có ký hiệu phân loại là    495.92239171

oTiếng Việt có ký hiệu phân loại là   495.922

oTừ điển ở Bảng phụ 4 có ký hiệu phân loại là  3

oTiếng Nga ở Bảng phụ 6  có ký hiệu phân loại là   9171

·Từ ngữ tiếng Pháp trong tiếng Việt  có ký hiệu phân loại là  495.922 244 1

oTiếng Việt có ký hiệu phân loại là   495.922

oNgữ Pháp ở Bảng phụ 4 có ký hiệu phân loại là  24

oTiếng Pháp ở Bảng phụ 6 có ký hiệu phân loại là  41                                 

      

8. Thiết lập số phân loại với bảng phụ 7 (B7) – Nhân vật

     Bảng phụ 7 được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

8.1.-Áp dụng với ký hiệu phân loại 024 (nhóm nghề nghiệp chuyên

      môn) ở Bảng phụ tiêu chuẩn (B1)    

·Số học dành cho thợ mộc  có ký hiệu phân loại là  513.024  694

oSố học có ký hiệu phân loại là   513

oNhóm nghề nghiệp ở Bảng phụ1  có ký hiệu phân loại là   024

oThợ mộc ở Bảng phụ 6  có ký hiệu phân loại là  694

 

 8.2.- Áp dụng với ký hiệu phân loại 088 (nhóm nghề nghiệp và tôn

         giáo) ở Bảng phụ tiêu chuẩn (B1) 

·Điền chủ ở Mỹ có ký hiệu phân loại là    973.088 631

oNước Mỹ có ký hiệu phân loại là  973

oNhóm nghề nghiệp ở Bảng phụ1  có ký hiệu phân loại là 088

oĐiền chủ   ở Bảng phụ7  có ký hiệu phân loại là   631

  8.3.- Thêm vào ký hiệu phân loại các nhân vật xã hội 305.909 đến

           305.999

    Thêm vào ký hiệu phân loại số 09-99 ở Bảng phụ 7 vào ký hiệu phân loại 305.9; Ví  dụ:

·Nhân vật tôn giáo có ký hiệu phân loại là 305.92

oCác nhóm xã hội và nghề nghiệp có ký hiệu phân loại là 305.9

oNhóm nhân vật tôn giáo trong bảng phụ 7 có ký hiệu phân loại là  2

·Nhân vật bưu điện có ký hiệu phân loại là   305.938 3

oCác nhóm xã hội và nghề nghiệp có ký hiệu phân loại là 305.9

oNhóm nhân Bưu điện  trong bảng phụ 7 có ký hiệu phân loại là 383

MỤC LỤC

I.-Mục đích, ý nghĩa của bảng phân loại

II.-Cấu trúc của bảng phân loại DDC 14

1.- Về cấu trúc LỚP

2.-Về phần PHÂN LỚP

3.-Về PHÂN ĐOẠN

4. Tổng quang về khung phân loại DDC 14

5. Các bảng phụ

6.- Bảng tra cứu chủ đề

 III.-PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI TÀI LIỆU

 1.- Các bước tiến hành phân loại

 2.-Các viết ký hiệu phân loại

 3.- Nguyên tắc xác định chủ đề  phân loại

IV.THIẾT LẬP KÝ HIỆU PHÂN LOẠI CỦA BẢNG CHÍNH VỚI CÁC  BẢNG PHỤ CỦA KHUNG PHÂN LOẠI DDC

1.- Thiết lập số phân loại với “Bảng phụ tiêu chuẩn” (B1)

2.- Thiết lập số phân loại với Bảng phụ 2 (B2)

3.- Thiết lập số phân loại với Bảng phụ 3 (B3) –Văn học

3.1.-Thiết lập ký hiệu  phân loại với Bảng phụ B3A-Tác phẩm của một tác giả hoặc về một tác giả

3.2.-Thiết lập ký hiệu phân loại với Bảng phụ B3B- Tác phẩm của nhiều tác giả hoặc nói về nhiều tác giả

4.-Thiết lập ký hiệu phân loại với Bảng phụ 3C (B3C) – Đặc điểm (lý luận) văn học

5.-Thiết lập số phân loại với Bảng phụ 4 (B4) – Ngôn ngữ riêng biệt

6.- Thiết lập số phân loại với Bảng phụ 5 (B5) – Nhóm sắc tộc, thiểu  số, quốc gia

7. Thiết lập số phân loại với Bảng phụ 6 (B6) – Ngôn ngữ

8. Thiết lập số phân loại với bảng phụ 7 (B7) – Nhân vật

Tr.  2

Tr. 3

      3

3

6

34

36

37

37

37

37

38

39

39

41

43

43

45

46

46

47

48

50

Từ khóa » Môn Loại Sách