Kí Hiệu PN Là Gì ? Tiêu Chuẩn PN10, PN16, PN20, PN25 - Van Bướm

PN là gì ? Ký hiệu PN trong các thiết bị nước là gì ? Thông số PN10 PN16 PN20

PN là gì ? Ký hiệu PN trong thiết bị nước là gì ? Có rất nhiều người trong chúng ta sử dụng các thiết bị vật tư ngành nước như van bướm, van bi, van cổng, van cầu, van một chiều… trên thân có ghi ký hiệu như PN10 hay PN16, PN20, PN25, PN40 . Vậy PN10 là gì? PN16 là gì ? PN20 là gì ? Để trả lời câu hỏi trên, xin mời các bạn hãy cùng tham khảo bài viết sau đây !

Van bi đồng PN16 Miha

PN là gì?

Trả lời : PN (Pressure Nominal ) là áp suất danh nghĩa hay còn gọi là á lực. Áp suất này tương đương với áp suất vận hành cho phép của thiết bị nào đó (Áp lực thủy tĩnh tối đa mà thiết bị có thể chịu được khi hoạt động liên tục).

PN là thông số chính được sử dụng trong các hệ thống nước và hệ thống khí áp lực. Ký hiệu PN thường được gặp trong các thành phần và vật liệu liên quan đến nước, như van công nghiệp, khớp nối mềm, mặt bích, và đường ống.

Ký hiệu PN trong ống nước là gì?

Ký hiệu PN trong ống nước là sự thể hiện  thông số áp lực làm việc của thiết bị có đơn vị là bar, trong các hệ thống áp suất. Nó thể hiện áp lực chịu đựng tối đa của thiết bị khi hoạt động liên tục trong điều kiện ở 20 độ C. Tùy thuộc vào vật liệu chế tạo mà áp lực của từng thiết bị đó là khác nhau.

Trên các thiết bị chúng ta thường gặp các thông số PN10 và PN16, PN20… Vậy PN10 là gì ? PN16 là gì ?

Van cổng đồng PN10

Ký hiệu PN10 là gì? Hình ảnh thự tế trên van cửa đồng

PN10 là gì ?

Trả lời: PN10 là giá trị áp suất tối đa mà thiết bị có thể làm việc dưới điều kiện tĩnh và hoạt động liên tục, đạt 10 bar (tương đương khoảng 10 kg/cm2).

PN16 là gì ?

Trả lời: PN16 là giá trị áp lực làm việc tối đa của thiết bị trong điều kiện vận hành liên tục ở nhiệt độ 20 độ C, đạt 16 bar. PN16 là một dạng áp lực được sử dụng phổ biến cho các thiết bị phù hợp với các đường ống có mức áp PN16.

Tương tự, chúng ta còn có PN25 với giá trị là 25 bar, PN40 với giá trị là 40 bar, PN63 với giá trị là 63 bar. Các loại thiết bị áp lực cao có thể đạt đến PN100, PN200, PN300 và nhiều giá trị áp lực khác…

Mặt bích PN10 PN16

Ký hiệu PN10 và PN16 trên mặt bích không chỉ chỉ ra áp suất, mà còn cung cấp thông tin về kích thước tiêu chuẩn của mặt bích trong các tiêu chuẩn BS PN10, BS PN16, DIN PN10 và DIN PN16.

Một số loại mặt bích chỉ có thông số PN10 hoặc PN16, điều này giúp chúng ta hiểu rằng kiểu kết nối mặt bích theo tiêu chuẩn và từ đó chọn loại mặt bích phù hợp cho hệ thống đường ống.

Ví dụ, mặt bích JIS 10K và mặt bích BS PN10 có cùng áp lực làm việc 10 bar. Tuy nhiên, hai loại mặt bích này không thể kết nối với nhau do khác nhau về kích thước và khoảng cách tâm lỗ bulong.

Khi làm việc với các loại van công nghiệp hoặc thiết bị có tiêu chuẩn kết nối mặt bích, chúng ta cũng cần lưu ý thông tin này. Ký hiệu PN không chỉ biểu thị áp suất mà còn cho chúng ta biết về kiểu kết nối của chúng.

Một số loại van có kí hiệu áp PN16 trên thân

Van cầu hơi áp lực PN16

Van cầu hơi PN16

Đây là loại van được sử dụng cho các hệ thống hơi, lò hơi. Về mặt cấu tạo hình dáng bên ngoài van có hình chữ ngã, yên ngựa nên được gọi là van cầu hơi chữ ngã, van cầu hơi yên ngựa. Loại van này chịu được nhiệt độ cao, vật liệu chế tạo là gang cầu, hoặc thép. Vận hành đóng mở bằng vô lăng, tay quay tương tự van cổng. Áp lực làm việc của van là PN16 được ghi trên thân van và mức áp test là 21kg/cm2

Van một chiều cánh bướm áp lực PN16

Van một chiều PN16

Như chúng ta đã biết van một chiều cánh bướm là van chỉ cho dòng chảy theo một chiều cố định ngăn chặn sự chảy ngược của dòng chảy, van có cánh hai nửa hình dạng cánh bướm lật qua lật lại cho dòng chảy đi qua hoặc ngăn dòng chảy

Van một chiều cánh bướm được làm bằng vật liệu gang, inox mức áp làm việc là PN16 được kí hiệu trên thân van, quan sát hình ảnh trên để nhận biết. Van có các kích cỡ từ DN50 – DN800 được chúng tôi nhập khẩu chính hãng Wonil, ARV xuất xứ Hàn Quốc, Malaysia. 

Van cổng áp lực PN16

Van cổng ty chìm PN16

VVan cổng là một loại van được thiết kế với cánh van nâng lên và hạ xuống như một cánh cổng, cắt ngang dòng chất lưu khi van đóng. Van cổng có hai dạng thiết kế: van cổng ty nổi và van cổng ty chìm, có kích thước đa dạng từ DN50 đến DN1000. Áp suất làm việc thông dụng của các loại van cổng là PN16.

Khớp nối cao su PN16

Ký hiệu PN16 không chỉ chỉ ra áp suất, mà còn cung cấp thông tin về tiêu chuẩn kết nối mặt bích.

Đối với các loại van có ký hiệu mặt bích PN16, chúng ta cần sử dụng mặt bích tiêu chuẩn BS PN16 hoặc DIN PN16 để kết nối. Trong khi đó, đối với van có ký hiệu mặt bích 10K, chúng ta sẽ sử dụng mặt bích JIS 10K.

Hãy cùng xem qua các thông số cơ bản của mặt bích BS PN10 và BS PN16 để có cái nhìn tổng quan.

Mặt bích BS PN10

Mặt bích tiêu chuẩn BS PN10

Thông số kích thước của mặt bích BS PN10

Mặt bích BS PN16

Mặt bích tiêu chuẩn BS 4504 PN16

Từ khóa » Các Loại Pn