Kia Sonet 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật - Ô Tô
Có thể bạn quan tâm
Giá Kia Sonet luôn cao hơn Toyota Raize nhưng Sonet vẫn được đánh giá cao và là sự lựa chọn vô cùng hấp dẫn.
Tiên phong khai phá phân khúc mới mini SUV A+, Kia Sonet có đã có một màn mở đầu cực kỳ ấn tượng. Ngay khi về Việt Nam, mẫu xe nhanh chóng rơi vào tình trạng “cháy hàng”. Và sau đó, dù giá bán tăng liên tục thì Sonet vẫn rất đắt khách.
Lần nâng cấp này Kia Sonet thế hệ mới tinh chinh nhẹ ngoại thất và nâng cấp một số trang bị tiện nghi. Còn về mặt động cơ, Sonet mới giữ nguyên hệ thống vận hành. Giá xe mới tăng nhẹ.
Giá xe Kia Sonet 2024 niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Kia Sonet 2024 được lắp ráp trong nước với 3 phiên bản: 1.5 Deluxe, 1.5 Luxury, 1.5 Premium.
Giá xe Kia Sonet 2024 dao động từ 539.000.000 VNĐ đến 624.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (10/2024). *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Sonet | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
1.5 Deluxe | 539.000.000 VNĐ | 626.000.000 VNĐ | 615.000.000 VNĐ | 601.000.000 VNĐ | 596.000.000 VNĐ |
1.5 Luxury | 579.000.000 VNĐ | 670.000.000 VNĐ | 659.000.000 VNĐ | 646.000.000 VNĐ | 640.000.000 VNĐ |
1.5 Premium | 624.000.000 VNĐ | 721.000.000 VNĐ | 708.000.000 VNĐ | 695.000.000 VNĐ | 689.000.000 VNĐ |
Giá xe Kia Sonet so với các đối thủ cùng phân khúc
- Hyundai Venue giá từ 539.000.000 VNĐ
- Toyota Raize giá từ 498.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật Kia Sonet 2024
- Ứng dụng thành công ngôn ngữ thiết kế “Opposites United” tạo nên đường nét tương đồng với những mẫu xe cùng nhà.
- Đẩy các kết nối Android Auto và Apple CarPlay trở thành những trang bị cơ bản.
- Màn hình phía sau vô lăng tăng từ 3.5 inch lên 4.2 inch cho phép hiển thị thông tin trực quan hơn.
Ưu nhược điểm Kia Sonet 2024
Ưu điểm
- Dáng vẻ cao ráo nhưng không kéo phần gọn gàng, cơ bắp
- Không gian nội thất bố trí tối ưu diện tích
- Động cơ đủ dùng
Nhược điểm
- Hàng ghế sau hơi chật
- Chỉ có phiên bản Kia Sonet Premium mới có 6 túi khí
- Giá cả bị đẩy lên cận với phân khúc SUV hạng B
Thông số kỹ thuật Kia Sonet 2024
Kia Sonet được trang bị động cơ xăng Smartstream 1.5L sản sinh công suất cực đại 113 mã lực tại 6.300 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT. Hệ dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Loại động cơ | Smartstream 1.5L | Smartstream 1.5L | Smartstream 1.5L |
Công suất cực đại (hp/ rpm) | 113/6.300 | 113/6.300 | 113/6.300 |
Mômen xoắn cực đại (Nm/ rpm) | 144/4.500 | 144/4.500 | 144/4.500 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Hệ thống phanh trước & sau | Đĩa & Tang trống | Đĩa & Đĩa | Đĩa & Đĩa |
Hệ thống dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Chế độ lái Eco/Normal/Sport | Không | Có | Có |
Chế độ địa hình Snow/Mud/Sand | Không | Có | Có |
Thông số kỹ thuật của xe Kia Sonet dựa trên Kia Việt Nam
Đánh giá ngoại thất Kia Sonet 2024
Kia Sonet 2024 là mẫu mini SUV nổi bật với thiết kế nhỏ gọn. Xe ứng dụng ngôn ngữ thiết kế “Opposites united” sáng tạo và hiện đại. Về ngoại hình tổng thể, nhiều đánh giá Kia Sonet trông như một “tiểu Seltos” thu nhỏ nhưng có phần trẻ trung hơn.
Kích thước và trọng lượng
Kích thước Kia Sonet tổng thể nhỏ gọn với chiều dài cơ sở 2.500 mm. Kích thước này ngang ngửa các mẫu sedan hạng B như Toyota Vios hay Mazda 2. Tuy vậy, khoảng sáng gầm xe lại rất ấn tượng với mức 205 mm, cao hơn cả Kia Seltos (190 mm), thậm chí còn nhỉnh hơn một số mẫu crossover hạng C như Hyundai Tucson hay Mazda CX-5. Nhờ vậy, tăng độ linh hoạt cho xe lên xuống lề hoặc phải di chuyển trong điều kiện đường ngập mưa.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Sonet | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.120 x 1.790 x 1.642 | 4.120 x 1.790 x 1.642 | 4.120 x 1.790 x 1.642 |
Chiều dài cơ sở | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
Khoảng sáng gầm xe | 205 | 205 | 205 |
Bán kính quay vòng (mm) | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.095 | 1.095 | 1.095 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.580 | 1.580 | 1.580 |
Số chỗ ngồi (chỗ) | 5 | 5 | 5 |
Đầu xe
Tổng thể đầu xe tinh chỉnh nhẹ nhưng vẫn giữ những đường nét bo tròn quen thuộc. Đầu xe Kia Sonet nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ mở to, đen óng và được viền chrome bóng bẩy. Tuy nhiên “mũi hổ” Sonet mới khá gọn gàng và vuông vắn. Phần bên trong sử dụng họa tiết kiểu tổ ong dạng dẹp, cách điệu khối nổi 3D tương tự như “đàn anh” Kia Seltos.
Có lẽ do kích thước khiêm tốn nên Kia Sonet dùng khá nhiều đường nét thiết kế bo tròn. Điều này giúp chiếc mini SUV trông cơ bắp và lực lưỡng hơn. Nhìn trực diện từ phía trước, Kia Sonet tuy nhỏ nhưng cũng “có võ”, rất ra dáng một chiếc SUV đa dụng thể thao thực thụ.
Cụm đèn trước
“Đôi mắt” Kia Sonet là điểm thay đổi lớn nhất ở phần đầu xe. Dải LED định vị ban ngày thu hút với tạo hình chữ L ngược đâm sâu vào mặt ca lăng. Kết hợp cùng với bộ đèn chiếu sáng chính chia khoang tinh tế nhưng không kém phần thần thái, mạnh mẽ. Bản 1.5 Luxury và 1.5 Premium dùng đèn LED. Bản Deluxe dùng đèn Halogen.
Nằm nối liền ngay bên dưới là cụm đèn chiếu sáng chính là đèn sương mù. Tuy nhiên, phần đèn gầm chỉ được trang bị trên bản cao cấp nhất 1.5 Premium. Cản trước sử dụng ốp nhựa đen và bạc tương phản càng tăng thêm phần hầm hố.
Thân xe
Thân xe Kia Sonet được nhấn nhá bằng những đường gân dập nổi thẳng tắp. Phía trên có lắp baga mui chuẩn phong cách SUV. Cửa sổ viền chrome chỉn chu. Kia còn bố trí thêm ốp nhựa đen chạy dọc vòm bánh xe và thân dưới càng làm đậm hơn sự cứng cáp và khoẻ khoắn.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Kia Sonet cùng màu với nóc xe, được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tay nắm cửa mạ bạc nổi bật.
Mâm và lốp
Về “dàn chân” bên dưới, Kia Sonet sử dụng bộ lazang thiết kế cầu kỳ bằng cách kết hợp nhiều mảng khối. Xe sử dụng bộ lốp 215/60R16. Có nhiều ý kiến cho rằng với thân hình này, Sonet cần được nâng đỡ bằng “đôi chân” 17 inch sẽ hợp hơn so với 16 inch như hiện tại.
Đuôi xe
Đuôi xe Kia Sonet thực sự ấn tượng với thiết kế gãy gọn, nam tính. Phần thay đổi rõ rệt nhất của đuôi xe là cụm đèn định vị mang đậm chất riêng nhà Kia. Nhìn lướt qua có thể thấy hệ thống chiếu sáng phía sau của Sonet thừa hưởng hầu hết những đường nét thẳng tắp, hiện đại từ người anh Seltos. Đây được xem là một trong những điểm nâng cấp đắt giá nhất của Sonet mới. Tất cả các phiên bản đều trang bị đèn hậu LED.
Cản sau cũng lắp ốp nhựa đen và mạ bạc cùng phong cách với cản trước, trông khá đường bệ. Ngoài ra, Kia Sonet còn có một chi tiết thú vị, đó là hãng xe đã khéo léo bố trí thêm hai ống xả giả nằm đối xứng. Một lần nữa điều này cho thấy nhà sản xuất Hàn Quốc rất chu đáo, biết cách làm hài lòng khách hàng của mình.
Màu xe
Kia Sonet có 13 màu: đỏ (CR5), đen (FSB), vàng (B4Y), cam (A7A), xám(KLG), xanh (M4B), trắng (GWP), vàng cát (QYG), đỏ nóc đen (CRA), trắng nóc đen (KLG), cam nóc đen (A7B), vàng cát nóc đen (QYA), vàng đen (B4A).
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Sonet | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Cụm đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có |
Đèn LED định vị ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Không | Không | LED |
Cụm đèn sau | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có |
Baga mui | Có | Có | Có |
Cánh lướt gió | Không | Có | Có |
Thông số lốp xe | 215/60R16 | 215/60R16 | 215/60R16 |
Mâm hợp kim nhôm | 16 inch | 16 inch | 16 inch |
Đánh giá nội thất Kia Sonet 2024
Tuy là một mẫu mini SUV giá rẻ nhưng không gian bên trong của Kia Sonet cũng khá thoáng. Không chỉ thế còn nhanh chóng tạo được thiện cảm bởi sự đầu tư bày bản và nghiêm túc từ nhà sản xuất Hàn Quốc.
Thiết kế nội thất Kia Sonet đẹp mắt và ấn tượng, nhất là khi so với giá bán. Có thể nhận thấy chiếc SUV này đã thừa hưởng được không ít điểm sáng từ hai “người anh” Sorento và Seltos.
Bảng taplo nổi bật với màn hình giải trí trung tâm đặt ngang kết nối liền khối cùng cụm đồng hồ sau vô lăng. Phía dưới, bao bọc bảng điều khiển điều hoà là hai cửa gió dạng đứng có kiểu dáng độc đáo, được lấy cảm hứng từ ống dẫn động cơ máy bay phản lực.
Vật liệu chủ yếu của taplo và ốp cửa vẫn chỉ dừng lại ở nhựa giả da. Tuy nhiên nhờ màn hình trung tâm kích thước lớn, giản lượt các nút điều khiển đã giúp nội thất Kia Sonet trở nên mượt mà, nịnh mắt hơn.
Khu vực lái
Kia Sonet sử dụng vô lăng 3 chấu D-cut thể thao. Kiểu dáng chia sẻ chung từ Kia Seltos. Cần số cũng tương tự như Seltos.
Cụm đồng hồ giữ nguyên thiết kế của bản tiền nhiệm. Theo đó, đồng hồ vòng tua bên trái, đồng hồ xăng và nhiệt độ động cơ bên phải. Ở giữa là thông số tốc độ hiển thị bằng số kết hợp màn hình đa thông tin tăng từ TFT LCD 3.5 inch lên 4.2 inch.
Dù là SUV giá rẻ nhưng Kia Sonet vẫn được hãng xe Hàn đầu tư nhiều trang bị hỗ trợ lái hấp dẫn như: tính năng khởi động từ xa, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, điều khiển hành trình Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động…
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với chiều dài cơ sở chỉ ở mức 2.500 mm, Kia Sonet sẽ không quá rộng rãi nhưng cũng không đến nỗi chật chội. Nhìn chung vẫn “đủ dùng” với gia đình 2 – 5 thành viên.
Tất cả phiên bản Kia Sonet đều có ghế bọc da hoạ tiết sọc ngang đi cùng với những đường kẻ chéo đan xen lạ mắt, tạo dấu ấn riêng cho xe. Riêng bản Premium trang bị ghế lái chỉnh điện 6 hướng. Hàng ghế trước có bệ để tay trung tâm.
Hàng ghế sau của Kia Sonet sở hữu độ ngã ổn. Trần cũng tương đối khoáng. Còn khoảng trống để chân vẫn hơi khiêm tốn.
Tiện nghi
Hệ thống giải trí của Kia Sonet khá hấp dẫn. Sonet Premium được trang bị màn hình xe kích thước 10.25 inch như nhiều “người anh em cùng nhà”. Các phiên bản còn lại cũng không quá thua thiệt với màn hình 8 inch. Cả 3 phiên bản đều dùng hệ thống âm thanh 6 loa.
Các kết nối Apple CarPlay/Android Auto, AUX, USB, Bluetooth, AM/FM, sạc không dây điện thoại thông minh trở thành trang bị cơ bản có mặt trên tất cả các phiên bản Kia Sonet. Xe sử dụng điều hoà tự động trên bản Premium và Luxury. Dù không gian nhỏ nhưng tất cả các phiên bản đều được bố trí cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Riêng bản Premium có thêm cửa sổ trời.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Sonet | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Vô lăng bọc da | Urethane | Có | Có |
Chất liệu ghế | da | da | da |
Ghế người lái chỉnh điện | Không | Không | Có |
Màn hình đa thông tin | TFT LCD 4.2 inch | TFT LCD 4.2 inch | TFT LCD 4.2 inch |
Màn hình giải trí trung tâm | AVN 8 inch | AVN 8 inch | 10.25 inch |
Kết nối Apple Carplay/Android Auto không dây | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Có | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh & Khởi động nút bấm | Có | Có | Có |
Tính năng khởi động từ xa | Có | Có | Có |
Bệ tỳ tay hàng ghế sau + khay để ly | Có | Có | Có |
2 cổng sạc type-C hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Hàng ghế sau gập 6:4 | Có | Có | Có |
Thông số lốp xe | 215/60R16 | 215/60R16 | 215/60R16 |
Mâm hợp kim nhôm | 16 inch | 16 inch | 16 inch |
Đánh giá vận hành Kia Sonet
Động cơ và hộp số
Động cơ và hộp số Sonet | Tiêu chuẩn | Đặc biệt | Cao cấp |
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Kia Sonet sử dụng động cơ dung tích khá khiêm tốn chỉ 1.5L hút khí tự nhiên (không có Turbo). Nhìn vào mặt thông số giấy tờ này, chắc chắn mẫu xe khó tránh khỏi những nghi ngại thường gặp từ người dùng như xe có yếu không, có đuối không…
Cầm lái trải nghiệm thực tế, câu trả lời là KHÔNG – Kia Sonet không hề yếu. Sonet là một mẫu SUV hạng A nhỏ gọn được thiết kế chủ yếu để di chuyển trong đô thị nên động cơ 1.5L rất hợp lý, cho sức mạnh đủ dùng, chi phí tối ưu lại tiết kiệm nhiên liệu. Ngay cả các xe hạng B như Hyundai Creta hay Mazda CX-3 trọng lượng nặng hơn còn dùng được động cơ 1.5L thì gọn nhẹ như Kia Sonet không cần phải lo lắng.
Chạy trong phố, Kia Sonet di chuyển thoải mái, ung dung. Xe có độ vọt nhất định. Khả năng tăng tốc thoáng. Không hề có cảm giác bị kìm hãm, “trên bảo dưới không nghe”.
Ra đường lớn, Kia Sonet bắt đầu thể hiện đây là một chiếc xe không dành cho vận tốc cao. Nhưng sức mạnh phản hồi từ động cơ cũng rất ổn, cung cấp đủ lực, kể cả khi cần vượt nhanh. Dù khi tăng tốc đòi hỏi người lái kiên nhẫn hơn nhưng động cơ 1.5L phối hợp hộp số tự động vô cấp CVT vẫn giúp Sonet vượt xe một cách gọn gàng và an toàn. Tuy nhiên người lái cần biết cách điều tiết và tính toán sao cho hợp lý.
Nhiều người đánh giá chân ga Kia Sonet hơi trễ. Tuy nhiên theo chúng tôi thì độ trễ vẫn nằm trong mức chấp nhận được. Chính xác gọi là độ trễ an toàn, cũng không quá đáng ngại. Một điểm cộng ở động cơ Kia Sonet đó là độ gầm gào và độ rung không quá nhiều dù đã lên những dải vòng tua cao. Nhưng nếu đi full 5 người thì khả năng tăng tốc sẽ từ tốn hơn, vòng tua cũng bị đẩy lên cao hơn, đồng nghĩa tiếng máy cũng to hơn.
Thử leo đèo với chế độ Eco, Kia Sonet vẫn chạy ngon lành, không có bất kỳ dấu hiệu đuối hay thiếu lực kéo nào. Qua những góc cua tay áo, sức bật của xe tốt. Chuyển sang chế độ Sport, ga thoát hơn, bốc hơn. Ở chế độ Eco và Normal, sự khác biệt không nhiều. Nhưng với chế độ Sport thì chân ga rõ ràng nhạy hơn, phản ứng nhanh hơn, tiếng động cơ cũng to hơn.
Như vậy tóm lại, ở Kia Sonet, cảm giác lái sôi nổi, phấn khích là điều xa xỉ khó thể tìm thấy nhưng động cơ 1.5L đủ sức đảm bảo xe hoàn thành tốt các nhiệm vụ của mình.
Vô lăng
Một điểm đáng chú ý ở Kia Sonet đó là dù được thiết kế đi phố nhưng vô lăng lại khá nặng. Chiếc vô lăng nếu chạy đường trường, cao tốc hay đèo dốc… sẽ rất thích bởi độ chắc chắn cao, không bị lỏng lẻo hời hợt, khả năng truyền mặt đường cũng rất ổn. Nhưng nếu đi phố thì hơi tốn sức, nhất là với chị em phụ nữ. Ở chế độ Sport, vô lăng bị ghì hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Nền tảng của Kia Sonet rất cơ bản. Để dễ hình dung, nhiều người vì Sonet như một chiếc “Kia Morning phiên bản gầm cao” với treo MacPherson trước, thanh xoắn sau. Do đó, không lạ khi chạy tốc độ cao đột ngột gặp gờ nổi hay hố sâu thì xe thường bị các cú thúc thẳng lên. Nhưng khả năng cân bằng lại ngang sau đó cũng chấp nhận được. Độ lắc ngang thì cũng khó thể tránh khỏi.
Khả năng cách âm
Cách âm Kia Sonet rất ổn, được nhiều người đánh giá cao trong tầm giá. Nếu chạy ở chế độ Sport thì tiếng động cơ hơi to. Nhưng nếu chuyển về chế độ Normal hay Eco thì khoang cabin khá yên tĩnh. Với những cung đường đẹp, chạy tốc độ trung bình 50 km/h thì độ ồn chỉ tầm 59 – 60 bB. Xe không bị tiếng ù ù khó chịu.
Khó thể khen nhưng chỉ tầm này thì cũng đủ cho điểm cộng với một chiếc xe giá tầm 500 triệu như Sonet. Nhiều người đánh giá cách âm của Kia Sonet tốt hơn Toyota Raize.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Theo Kia đánh giá, mức tiêu hao nhiên liệu của Kia Sonet ở khoảng 5,51 lít/100km đến 7,23 lít/100km tùy phiên bản.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Sonet (100km/lít) | Deluxe | Luxury | Premium |
Trong đô thị | 6,67 | 6,67 | 6,12 |
Ngoài đô thị | 5,55 | 5,55 | 5,51 |
Hỗn hợp | 5,97 | 5,97 | 7,23 |
Đánh giá an toàn Kia Sonet
Hệ thống an toàn trên Kia Sonet cũng được đầu tư “tròn trịa” với đầy đủ các tính năng cần thiết như: hệ thống phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, cảm biến trước và sau, camera lùi…
Phiên bản Kia Sonet Luxury và Premium đặc biệt an toàn với cảm biến khoảng cách phía trước và cảm biến áp suất lốp. Điểm trừ trên hệ thống an toàn này là chỉ có bản Premium có 6 túi khí, còn lại trang bị 2 túi khí.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Sonet | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Số túi khí | 2 | 2 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình + Điều chỉnh giới hạn tốc độ MSLA | Không | Có | Có |
Các phiên bản Kia Sonet
Kia Sonet có 3 phiên bản:
- Deluxe
- Luxury
- Premium
So sánh phiên bản Kia Sonet
Các điểm khác nhau giữa 3 phiên bản Sonet:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh Sonet | Deluxe | Luxury | Premium |
Thông số kỹ thuật | |||
Hệ thống phanh trước & sau | Đĩa & Tang trống | Đĩa & Đĩa | Đĩa & Đĩa |
Chế độ lái Eco/Normal/Sport | Không | Có | Có |
Chế độ địa hình Snow/Mud/Sand | Không | Có | Có |
Ngoại thất | |||
Cụm đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn sương mù | Không | Không | LED |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có |
Cánh lướt gió | Không | Có | Có |
Nội thất | |||
Vô lăng bọc da | Urethane | Có | Có |
Ghế người lái chỉnh điện | Không | Không | Có |
Màn hình giải trí trung tâm | AVN 8 inch | AVN 8 inch | 10.25 inch |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Có | Có |
Trang bị an toàn | |||
Số túi khí | 2 | 2 | 6 |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình + Điều chỉnh giới hạn tốc độ MSLA | Không | Có | Có |
Nên mua Sonet phiên bản nào?
Đưa cả 3 phiên bản Sonet lên bàn cân so sánh, sự khác biệt lớn nhất là bản Sonet Deluxe. Phiên bản này vẫn đầy đủ các trang bị cơ bản nhưng thiệt thòi hơn về phần tính năng. Hai phiên bản Luxury gần như tương đương nhau về các trang bị trong khoang động cơ và nội thất.
Các trang bị trên Sonet Luxury ở mức vừa phải, đủ dùng. Riêng bản cao cấp nhất Sonet Premium sở hữu những trang bị được đánh giá là tiệm cận phân khúc trên. Cũng vì thế mức giá của bản này cũng khá cao.
Nếu ai đang muốn sở hữu một chiếc xe SUV với vẻ bề ngoài cơ bắp, tròn trĩnh nhưng không quá chú ý vào khác trang bị thì có thể chọn bản Deluxe. Với mức tài chính vừa phải thì bản Luxury là lựa chọn hợp lý. Đối với những ai có kinh tế khá hơn đồng thời thích sự linh hoạt, gọn gàng nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ tiện nghi thì bản Premium sẽ là chọn lựa hoàn hảo nhất.
Đánh giá của người dùng Kia Sonet
Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.
Anh Đoàn bảo Phúc: “Nhìn đẹp hơn và mạnh mẽ hơn bản cũ á chứ.”
Anh Tiến Trần: “Hạng A thấy được đúng em này thiết kế đẹp nhất, cân đối, khỏe khoắn, Option, nội thất tử tế, đáng tiền. Còn lại nhìn vừa thô vừa chán.”
Anh Tâm Nguyễn: “Mình thấy không khác bản cũ là mấy, thay đổi tí đèn đóm thôi, mà đèn theo kiểu mảnh mảnh vậy mình cũng đẹp. Nếu đặt cạnh Raize thì con này thiết kế có phần hài hoà và vừa mắt hơn.”
Anh Lê Văn Bỉ: “Lưới tản nhiệt đẹp hơn bản cũ.”
Anh Trần Trung: “Gọn gàng đẹp đẽ cho xe đô thị.”
Lỗi xe Kia Sonet
Từ khi ra mắt phiên bản đầu tiên năm 2020 đến nay, mẫu xe Kia Sonet chưa mắc phải lỗi nghiêm trọng nào từ nhà sản xuất. Chỉ có thông tin từ số ít người dùng Sonet một thời gian chia sẻ, cửa phía sau xe đôi lúc gặp tình trạng phải dùng lực mạnh mới đóng vào được.
So sánh Kia Sonet và Kia Seltos
Hiện tại Kia Seltos 2024 đã có mặt tại thị trường Việt Nam nhưng Kia Sonet bản nâng cấp vẫn chưa về Việt Nam. Để đảm bảo tính cân bằng, danchoioto.vn thực hiện so sánh và đánh giá Kia Sonet với Kia Seltos bản cũ.
Nhìn chung kích thước Kia Sonet và Kia Seltos tương đương nhau. Tuy nhiên, Seltos nhỉnh hơn vượt trội về chiều dài. Về khoảng sáng gầm xe Kia Sonet chiếm ưu thế. Ngoại hình Kia Sonet sở hữu những đường nét tròn trịa, cơ bắp. Còn Kia Seltos vuông vắng hơn. Nhưng cả 2 đều mang dáng vẻ trẻ trung, thể thao.
Khoang nội thất kia Sonet và Seltos cùng được đánh giá cao về tính rộng rãi, thông thoáng. Nhờ trục cơ sở dài hơn nên hàng ghế thứ 2 của Seltos mang lại cảm giác ngồi thoải mái hơn hẳn. Giá xe Kia Sonet mềm hơn nhiều so với Seltos. Có lẽ vì thế mà trang bị tiện nghi Seltos vượt bậc so với Kia Sonet. Điểm đáng nói nhất là khu vực ghế lái và ghế phụ Seltos có chế độ làm mát rất phù hợp với khí hậu trong nước.
Kia Sonet sử dụng động cơ 1.5L Xăng cho tất cả các phiên bản. Trong khi, Seltos trang bị khối động cơ Smartstream 1.5 và 1.5 Turbo cho công suất cực đại đến 253 mã lực.
Ngồi trên Seltos chủ xe có thể cảm thấy yên tâm nhờ chiếc SUV 5 chỗ hạng B này trang bị khá đầy đủ các tính năng an toàn như 6 túi khí, hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù, trước/sau, khi lùi, cảnh báo nguy hiểm khi mở cửa xe…
Tóm lại, cả 2 mẫu xe đều thuộc phân khúc SUV hạng B nhưng giá Seltos cao hơn Sonet trong khoảng trên dưới 100.000.000 VNĐ. Vì thế trước khi chọn nên mua Kia Sonet hay Kia Seltos cần xem xét nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính. Nếu có nhu cầu cao về tính tiện dụng, hiện đại, rộng rãi, động cơ mạnh mẽ và thoải mái về mặt tài chính thì có thể mua Seltos. Nếu tài chính vừa đủ, không yêu cầu cao về cảm giác trải nghiệm thì Kia Sonet vẫn là sự lựa chọn hợp lý.
So sánh Kia Sonet và Hyundai Creta
Có rất nhiều người dùng phân vân trước khi đưa ra quyết định nên mua xe Kia Sonet hay Hyundai Creta. Kia Sonet hay Hyundai Creta đều là những mẫu xe đến từ Hàn Quốc.
Tổng quan ngoại thất, Kia Sonet nhỏ gọn, khung cầm cao trên 200 mm. Hyundai Creta bề thế hơn với chiều dài 4.315 mm hơn Sonet gần 200 mm. Tuy nhiên, cả 2 đều có bán kính vòng quay trên 5.000 mm có thể gặp khó khăn khi quay đầu trong những con đường hẹp. Vẻ ngoài Sonet toát lên sự hầm hố từ những đường nét cơ bắp. Còn Creta toát lên nét sang trọng, hiện đại.
Nội thất Sonet và Creta thiết kế theo 2 khuynh hướng khác nhau. Kia Sonet sở hữu khoang nội thất tiện dụng, tối ưu hóa không gian. Còn nội thất Hyundai Creta có phần cổ điển hơn.
Cả 2 mẫu xe SUV hạng B đều sử dụng động cơ 1.5L xăng nhưng một số chủ xe đánh giá cao Creta hơn về độ vọt. Về trang bị an toàn, cả Sonet và Creta đều có những điểm cộng và điểm trừ riêng nhưng nhìn chung khá cân sức.
Giá xe Kia Sonet ở hầu hết các thời điểm đa phần đều thấp hơn Hyundai Creta. Vì thế nếu đang tìm kiếm một chiếc xe 5 chỗ giá tốt, không gian vừa đủ thì Sonet vẫn là sự lựa chọn ổn. Còn nếu tài chính tốt hơn và muốn có không gian thoải mái hơn thì có thể chọn Hyundai Creta.
So sánh Kia Sonet và Toyota Raize
Kia Sonet và Toyota Raize đều là những mẫu mini SUV hạng A năng động và hiện đại. Nếu Kia Sonet được ví như “tiểu Kia Sorento” thì Toyota Raize cũng trông như một phiên bản thu nhỏ của Toyota RAV4.
Về ngoại thất, theo ngôn ngữ thiết kế đặc trưng của mỗi hãng, Sonet thu hút bởi ngoại hình trẻ trung hơn còn Raize ấn tượng với dáng vẻ đạo mạo, đĩnh đạc. Phiên bản cao cấp của cả hai đều được trang bị đèn LED. Sonet dùng lazang 16 inch còn Raize lớn hơn với 17 inch.
Độ rộng rãi của nội thất Kia Sonet và Toyota Raize gần như tương đương nhau. Hệ thống trang bị cũng “kẻ tám lạng người nửa cân”. Sonet nổi bật với màn hình giải trí 10,25 inch, tính năng đề nổ từ xa, cửa sổ trời… Trong khi đó Raize cũng thuyết phục với lẫy chuyển sổ, màn hình bảng đồng hồ 7 inch, màn hình giải trí 9 inch…
Ở động cơ, Kia Sonet có phần khoẻ hơn. Tuy Toyota Raize dùng động cơ Turbo nhưng dung tích chỉ 1.0L cho công suất 98 mã lực. Tuy nhiên bù lại mức tiêu thụ nhiên liệu của Raize cũng thấp hơn.
Về trang bị an toàn, chiếc SUV hãng Toyota nhỉnh hơn một chút với hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang… Nhưng Sonet cũng không thua kém khi có cảm biến áp suất lốp.
Nên mua Kia Sonet hay Toyota Raize sẽ tùy vào sở thích và tiêu chí của mỗi người. Toyota Raize hướng đến nhóm khách hàng thực dụng, chú trọng nhiều vào thương hiệu, độ bền, chi phí nuôi xe, khả năng giữ giá… Trong khi đó, Kia Sonet phù hợp với những người mua đề cao khả năng vận hành, cách âm, thích phong cách trẻ trung, năng động…
Xem chi tiết: Giá xe Toyota Raize – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Kia Sonet?
Ngay khi về Việt Nam, Kia Sonet cũng đã “làm mưa, làm gió” tương tự như những “người anh em” của mình trước đó là Morning, Soluto hay Seltos…
Khai phá phân khúc mới, Kia Sonet đem đến thêm một lựa chọn hấp dẫn cho người dùng Việt trong nhóm xe giá rẻ bình dân. Với giá bán khiếm tốn chỉ từ 500 – 600 triệu, khó thể đòi hỏi quá cao ở Sonet. Hiển nhiên vẫn còn một số mặt hạn chế nhưng có thể khẳng định Kia Sonet đã làm tốt nhất trong khả năng của mình.
Nếu đang cần tìm một chiếc xe mới tầm 500 triệu, vừa có gầm cao để tự tin lội đường ngập hay vượt đường xấu, vừa nhỏ gọn giúp dễ dàng luồn lách trong phố thì Kia Sonet rất đáng để ra đại lý tìm hiểu và trải nghiệm thực tế.
Câu hỏi thường gặp về Kia Sonet
Kia Sonet giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Kia Sonet từ 596.000.000 VNĐ.
Kia Sonet có mấy phiên bản?
Trả lời: Kia Sonet có 3 phiên bản: Deluxe, Luxury và Premium.
Kia Sonet có mấy màu?
Trả lời: Kia Sonet có 13 màu: đỏ (CR5), đen (FSB), vàng (B4Y), cam (A7A), xám(KLG), xanh (M4B), trắng (GWP), vàng cát (QYG), đỏ nóc đen (CRA), trắng nóc đen (KLG), cam nóc đen (A7B), vàng cát nóc đen (QYA), vàng đen (B4A).
Từ khóa » Hình ảnh Xe Kia Sonet 2022
-
Kia Sonet 2022: Giá Xe, Thông Số & Hình Ảnh (ALL-NEW)
-
KIA Sonet 2022: Giá Lăn Bánh, Thông Số, Hình ảnh & Mua Trả Góp
-
Kia Sonet 2022: Giá Lăn Bánh, ưu đãi (07/2022) - Giaxeoto
-
KIA Sonet 2022: Hình ảnh, Thông Số, Giá Xe Sonet Lăn Bánh
-
Giá Xe KIA Sonet Lăn Bánh & ưu đãi (07/2022)
-
Kia Sonet 2022 : Giá Xe, Thông Số & Hình ảnh - Blog Xe Hơi Carmudi
-
Kia Sonet 2022 Giá Lăn Bánh, đánh Giá Xe, Khuyến Mãi (07/2022)
-
Đánh Giá, Hình ảnh Chi Tiết Nội Thất KIA Sonet 2022
-
Chi Tiết KIA Sonet 1.5 Luxury 2022 Kèm Giá Lăn Bánh
-
Kia Sonet 2021 - VnExpress
-
Chi Tiết KIA Sonet 1.5 Deluxe MT 2022 Kèm Giá Lăn Bánh
-
Kia Sonet 2022: Giá Xe, Thông Số & Hình Ảnh
-
Giá Bán KIA Sonet 2022 - Xe - KIA Quảng Ngãi