Kích Thước Gạch Ống 4 Lỗ, 6 Lỗ | Báo Giá Gạch Ống 2021
Có thể bạn quan tâm
Gạch ống là gì – Gạch ống là một trong những vật liệu không thể thiếu trong bất cứ công trình xây dựng nào. Cho dù các tòa nhà cao tầng hay những ngôi nhà cấp 4, gạch ống đều đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc xây dựng kết cấu và tăng tính thẩm mỹ. Vậy, bạn đã biết gì về vật liệu này? Hãy cùng CityA Homes tìm hiểu những đặc điểm nổi bật của loại nguyên liệu này qua bài viết sau đây nhé!
Danh mục bài viết
- Gạch ống là gì?
- Có bao nhiêu loại gạch ống?
- Gạch ống nhọn
- Gạch ống xém
- Ưu và nhược điểm của gạch ống
- Các công trình thích hợp để sử dụng gạch lỗ
- Gạch ống trong công trình nhà ở dân dụng
- Có nên xây nhà bằng gạch ống 4 lỗ không?
- Có nên xây nhà bằng gạch AAC không?
- Công trình nào thích hợp sử dụng gạch AAC
- Phân loại gạch ống trên thị trường hiện nay
- Gạch ống từ đất nung
- Gạch đặc
- Gạch 2 lỗ
- Gạch 4 lỗ
- Gạch 4 lỗ 8X8X19 cm
- Gạch demi 4 lỗ
- Gạch 6 lỗ
- Gạch tàu
- Gạch không nung
- Gạch ống từ đất nung
- Kích thước gạch ống 4 lỗ, 6 lỗ
- Kích thước gạch ống 4 lỗ
- Kích thước gạch ống 6 lỗ
- Kích thước phổ biến của gạch ống mà bạn nên biết?
- Cách lựa chọn gạch ống trong xây dựng
- Báo giá gạch ống 4 lỗ trong xây dựng
- Gạch ống 4 lỗ giá bao nhiêu?
- Gạch ống 4 lỗ bao nhiêu 1 thiên?
- Câu hỏi thường gặp
- 1m3 gạch ống bao nhiêu viên?
- 1 thiên gạch là gì? 1 Thiên gạch bao nhiêu tiền
- Báo giá gạch ống tại Đà Nẵng 2021
- Địa chỉ mua gạch ống rẻ và uy tính tại Đà Nẵng
Gạch ống là gì?
Gạch ống thực chất được biết đến là dạng gạch đất nung. Nguyên liệu chính để tạo ra loại gạch này chính là đất sét trộn chung với nước theo một tỷ lệ chung. Sau đó, cho ra một hỗn hợp dẻo và được đổ vào khuôn. Kế đến chúng sẽ được đem đi phơi hoặc sấy khô rồi cho vào lò nung. Tùy theo mục đích sử dụng và nhu cầu xây dựng mà người ta sẽ lựa chọn được loại gạch ống có kích thước phù hợp nhất.
Có bao nhiêu loại gạch ống?
Gạch ống được biết đến là vật dụng không thể thiếu trong bất cứ công trình nào. Hiện nay, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng, các lò gạch đã cung cấp nhiều loại gạch ống khác nhau với kích thước và đặc điểm riêng biệt.
Điển hình là các loại gạch ống sau:
- Gạch ống 2 lỗ.
- Gạch ống 4 lỗ.
- Gạch đặc.
- Gạch không nung.
- Gạch bông.
- Gạch tàu.
Gạch ống nhọn
Gạch ống nhọn là loại gạch có màu đỏ huyết đậm, thường được ứng dụng trong những công trình đòi hỏi kết cấu vững chắc và độ chịu lực cao như: móng nhà, bể tự hoại hoặc nền nhà.
Gạch ống xém
Gạch ống xém là loại gạch có màu đỏ cam tươi hơn hẳn so với gạch ống nhọn, thường được ứng dụng để xây vách nhà, tường nhà… sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng hiện nay.
Ưu và nhược điểm của gạch ống
Ưu điểm: Gạch ống không chỉ có sự chắc chắn phù hợp với các công trình xây dựng mà còn mang đến tính thẩm mỹ cao. Đồng thời, đa dạng về chủng loại và kích thước khác nhau.
Nhược điểm: Gạch ống bình thường có độ giòn khá cao nên dễ rơi vỡ. Song, điều này đã và đang được khắc phục một cách tốt nhất. Gạch khi được kết hợp với xi măng, cốt thép sẽ tạo nên sự chắc chắn và kiên cố đạt tiêu chuẩn của xây dựng.
Các công trình thích hợp để sử dụng gạch lỗ
Gạch lỗ có khả năng chịu nén thấp, độ hút nước cao. Do đó, việc sử dụng dòng gạch này cho các công trình có địa chất không ổn hoặc vùng có mưa nhiều sẽ không đảm bảo chắc chắn về chất lượng. Mặc dù có khả năng chịu nén không cao nhưng gạch lỗ xây nhà vẫn được đánh giá là đáp ứng tốt các yêu cầu xây dựng, thường được sử dụng để xây dựng tường bao cho hầu hết các công trình.
- Gạch 2 lỗ Thường sử dụng gạch ở các công trình nhỏ, không yêu cầu cao về tiêu chí chống lực hoặc chống thấm.
- Gạch 4 lỗ kích thì có kích thước 180x80x80 (mm). Gạch lỗ có độ cứng cao hơn so với loại 2 lỗ. Chúng thường được sử dụng xây dựng nhà ở, phòng trọ,…
- Gạch 6 lỗ thường có kích thước 195x135x90 (mm). Chúng có khả năng cách nhiệt, cách âm cực tốt. Loại gạch này thường được ưa chuộng sử dụng trong các công trình nhà chuyên dụng cao cấp, cho nhà biệt thự.
Cũng bởi khả năng chịu nén thấp chính vì thế, do đó trong thi công các căn hộ, dự án có các đặc thù nên cân nhắc và hạn chế.
Gạch ống trong công trình nhà ở dân dụng
Có nên xây nhà bằng gạch ống 4 lỗ không?
Gạch ống 4 lỗ có những ưu điểm như độ cứng khá cao, kích thước phù hợp với các công trình nhà ở do đó nó hoàn toàn có thể sử dụng để xây nhà. Hơn thế nữa nó vẫn đảm bảo được những yêu cầu về kỹ thuật và độ bền, chắc của ngôi nhà. Tuy nhiên theo kinh nghiệm, nếu khu vực nào địa chất không quá ổn định hoặc mưa nhiều thì không nên chọn loại này.
Tuy nhiên, trong thi công nhà ở bằng gạch ống 4 lỗ bạn cần lưu ý: với những vị trí cần chịu lực cao, tường chịu lực, chống thấm như: móng, tường móng, đố cửa, bể nước, bể phốt, tường chịu lực. Tường vệ sinh, tường bao, viên quay ngang của tường bao, đố cửa,.. thì chọn gạch đặc.
Có nên xây nhà bằng gạch AAC không?
Gạch AAC đang dần được thay thế cho các loại gạch nặng hiện nay. Với những đặc điểm nổi bật, loại gạch này ngày càng được ứng dụng phổ biến trong các công trình xây dựng:
- Thân thiện với môi trường.
- Trọng lượng nhẹ.
- Tiến độ thi công nhanh.
- Khả năng cách âm tốt.
- Không tiêu hao nguyên liệu.
Công trình nào thích hợp sử dụng gạch AAC
Gạch AAC thích hợp sử dụng cho hầu hết các công trình xây dựng hiện nay. Cụ thể là cho các công trình xây dựng tòa nhà cao ốc, nhà ở và các công trình công nghiệp,…
Phân loại gạch ống trên thị trường hiện nay
Gạch ống từ đất nung
Gạch đất nung hay còn gọi là gạch đỏ truyền thống. Đây là loại gạch có nhiều ưu điểm vượt trội như kích thước vừa phải, trọng lượng tương đối, độ bền cao, giá thành rẻ…Do đó, dù là sản phẩm truyền thống tuy nhiên gạch dất nung vẫn được ưu tiên sử dụng trong nhiều công trình công cộng, dân dụng hiện nay.
Quy trình sản xuất gạch đất nung khá đơn giản: đất sét sau khi khai thác sẽ được trộn đều với nước theo tỷ lệ nhất định. Cho vào khuôn đóng thành hình, sau đó được phơi khô đem nung ở nhiệt độ cao để tạo thành những viên gạch có màu đỏ cam cứng chắc. Bao gồm các loại gạch sau:
Gạch đặc
Gạch đặc: kích thước thông dụng nhất của gạch đặc là 195x90x55mm, 60x95x200mm. Gạch đặc được ứng dụng nhiều trong xây tường móng, xây nhà phần thô nhờ ưu điểm là chắc chắn, bền vững, chống nóng tốt. Tuy nhiên sử dụng gạch đặc khá nặng nên tạo áp lực lớn lên tường nhà do đó cần lưu ý khi sử dụng gạch đặc trong xây thô.
Gạch 2 lỗ
Gạch 2 lỗ: Có kích thước phổ biến là 180x80x45mm, 60x100x210mm. Gạch thẻ 2 lỗ được sử dụng nhiều trong các công trình quy mô nhỏ và không phải chịu ẩm ướt. Hoặc sử dụng xây tường nhà nhưng để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cần xây tường đôi.
Gạch 4 lỗ
Gạch 4 lỗ: Có kích thước 180x80x80mm, 60x105x220mm gần gấp đôi so với gạch 2 lỗ. Tương tự gạch 2 lỗ, gạch 4 lỗ cũng chống thấm kém nhưng do kích thước dày hơn nên vẫn đảm bảo khả năng chịu lực và chống nóng cho công trình.
Gạch 4 lỗ 8X8X19 cm
Gạch 4 lỗ tròn còn có tên gọi là gạch tuynel, có kích thước phổ biến là 190x80x80mm. Loại gạch 4 lỗ tròn thường được dùng rộng rãi ở những công trình xây dựng nhà cao tầng và chuyên để sử dụng để xây tường 100mm.
Gạch 4 lỗ vuông có kích thước 200x130x90 mm. Loại gạch này cũng được gọi là gạch tuynel. Loại gạch 4 lỗ ô vuông được dùng xây dựng những công trình cao tầng nhờ khả năng chống nóng, chống thấm và khả năng cách âm tốt.
Gạch demi 4 lỗ
Loại gạch 4 lỗ nữa có kích thước là 80 x 80 x 90 mm được dùng cùng với gạch 4 lỗ nguyên giúp xây tưởng cho những công trình. Được sử dụng chuyên để xây dựng những loại tường 100mm.
Gạch 6 lỗ
Gạch 6 lỗ: Có kích thước phổ biến là 195x135x90mm, 60x140x170mm là loại gạch chuyên dùng cho các biệt thự, công trình lớn,… bởi khả năng chống thấm và cách âm tốt. Tuy nhiên, một nhược điểm là giá gạch 6 lỗ cũng tương đối cao nên khách hàng thường cân nhắc trước khi lựa chọn loại gạch này.
Gạch tàu
Gạch tàu được làm từ đất nung và được nung ở nhiệt độ cao như các loại gạch truyền thống. Gạch tàu có màu đỏ, có kích thước lớn, thiết kế dẹt, khả năng giữ nhiệt – cách nhiệt, khả năng hút ẩm tốt, giá trị thẩm mỹ cao mà có giá thành rẻ, phù hợp để lát sàn nhà, lát sân vườn, vỉa hè, đường đi, thềm cầu thang…Tuy nhiên, gạch ống tàu cũng có một số nhược điểm như dễ vỡ khi có trọng tải lớn đè lên, chịu lực thấp, gạch dễ bị bạc màu hoặc bám rêu.
Gạch không nung
Gạch không nung hay còn có tên gọi khác là gạch block, gạch xi măng. Sản phẩm được làm chủ yếu từ các vật liệu như xi măng, cát, đá mi sàng… Gạch block thì có cường độ kháng uốn là 43kg/cm2, cường độ chịu nén từ 130 – 150kg/cm2, độ chịu nhiệt là 1000 độ C, độ hút ẩm 8 – 10%. Nhờ vào công nghệ tăng cường lực ép hoặc rung hay cả ép và rung tạo nên viên gạch khá chắc chắn và đáp ứng nhiều yêu cầu kỹ thuật cao trong xây dựng. Do đó được ứng dụng nhiều trong xây tường nhà, móng, tường rào…Và có thể đáp ứng yêu cầu trong cả các công trình nhà cao tầng lớn.
Kích thước gạch ống 4 lỗ, 6 lỗ
Kích thước gạch ống 4 lỗ
Gạch ống 4 lỗ là một trong những loại gạch xây dựng được sử dụng nhiều trong các công trình hiện nay nhờ vào các ưu điểm nổi bật à kích thước phù hợp với nhiều công trình. Kích thước loại gạch này 200 x 130 x 90cm và trọng lượng là 1,4kg.
Kích thước gạch ống 6 lỗ
Trên thị trường hiện nay, gạch ống 6 lỗ được được sản xuất với rất nhiều loại đi kèm với các kích thước khác nhau. Trong đó loại gạch ống 6 lỗ A1 có kích thước 170 x 115 x 75 và gạch 6 lỗ loại lớn với kích thước 195 x 135 x 90 đang được sử dụng nhiều nhất.
Kích thước phổ biến của gạch ống mà bạn nên biết?
Mỗi loại gạch khác nhau sẽ được quy định kích thước gạch ống khác nhau.
- Đối với gạch ống 2 lỗ sẽ có kích thước tiêu chuẩn là 220x105x60 mm.
- Gạch ống 4 lỗ – kích thước gạch ống 4 lỗ là 80x80x180 mm.
- Gạch đặc có kích thước 210x100x60 mm; 200x9x55 mm.
- Kích thước gạch ống lỗ tròn sẽ có kích thước 220x60x105 mm.
- Gạch 6 lỗ là có kích thước là 195x135x90 mm.
Ngoài ra, đối với gạch tàu sẽ được chia thành các loại khác nhau, cụ thể các quy cách của gạch như sau:
- Gạch tàu BT có kích thước 300x340x18 mm.
- Gạch tàu lá dừa có kích thước 300x300x20 mm.
- Gạch tàu trơn có kích thước 300x300x20 mm.
- Gạch tàu lục giác có kích thước 200x200x20 mm.
- Gạch tàu nút có kích thước 300x300x20 mm.
- Gạch không nung, gạch block có kích thước là 600x(80/100/150/200)x150 mm.
Cách lựa chọn gạch ống trong xây dựng
Tùy vào thiết kế không gia, thiết kế chịu lực và kích thước của công trình cũng như điều kiện kinh tế để lựa chọn gạch sao cho phù hợp. Thông thường, mỗi loại gạch ống đều có đặc trưng riêng và sự khác nhau về giá cả. Để phân biệt được chất lượng gạch ống, thì nó còn căn cứ vào đặc trưng của một số yếu tố sau:
Gạch ống loại 1,2 | Gạch ống loại 3 |
---|---|
|
|
Khi xây nhà ở hoặc tường bao quanh, nên chọn gạch ống loại 1 hoặc loại 2, gạch loại 3 có độ bền thấp hơn nên rất hao vữa, không hiệu quả về kinh tế và xây dựng.
Báo giá gạch ống 4 lỗ trong xây dựng
Gạch ống 4 lỗ giá bao nhiêu?
STT | Loại gạch | Đơn vị tính | Quy cách (mm) | Đơn giá (VNĐ) | |
---|---|---|---|---|---|
1 | Gạch ống Thành Tâm A1 | Viên | 8 x 8 x 18 | 1.030 | 1.070 |
2 | Gạch ống Thành Tâm A2 | Viên | 8 x 8 x 18 | 1.010 | 1.050 |
3 | Gạch ống Tám Quỳnh A1 | Viên | 8 x 8 x 18 | 1.030 | 1.070 |
4 | Gạch ống Tám Quỳnh A2 | Viên | 8 x 8 x 18 | 1.010 | 1.050 |
5 | Gạch ống Phước Thành | Viên | 1.030 | 1.070 | |
6 | Gạch ống Phước An A1 | Viên | 1.030 | 1.070 | |
7 | Gạch ống Phước An A2 | Viên | 1.010 | 1.050 | |
8 | Gạch ống M.C | Viên | 1.080 | c | |
9 | Gạch ống Minh Tú | Viên | 900 | 950 | |
10 | Gạch đinh | Viên | 4 x 8 x 18 | 1.030 | 1.070 |
11 | Gạch mi | Viên | 4 x 4 x 9 | 500 | 550 |
Gạch ống 4 lỗ bao nhiêu 1 thiên?
Thiên là một từ Hán Việt dùng để đo lường số lượng gạch trong các công trình xây dựng từ nhiều thế kỷ trước và nó tương ứng với 1000.
Tức là 1 thiên gạch = 1000 viên |
Chúng ta có thể dễ dàng tính được giá 1 thiên gạch như sau:
Giá 1 thiên gạch = Giá tiền của 1 viên gạch X 1.000 (VND) |
Câu hỏi thường gặp
1m3 gạch ống bao nhiêu viên?
Gạch ống là vật liệu quen thuộc nó có mặt ở hầu hết các công tình xây dựng nhà ở dân dụng cũng như công trình kiến trúc khác. Tuy quen thuộc nhưng nói đến 1 khối gạch ống bao nhiêu viên thì chắc hẳn là một câu hỏi khó đối vơi nhiều người đúng không nào. Tùy vào kích thước gạch khác nhau thì cũng sẽ có số lượng viên khác nhau, dưới đây là thống kê 2 mẫu kích thước thông dụng nhất trong mọi công trình
Kích Thước | Gạch Số Viên Gạch |
---|---|
8x8x19 | 560 viên |
10x10x20 | 430 viên |
1 thiên gạch là gì? 1 Thiên gạch bao nhiêu tiền
Theo tiếng Hán – Việt thì chữ “Thiên = 1.000 còn Vạn = 10.000”. Vậy chúng ta có thể tự suy ra, 1 thiên gạch sẽ có 1.000 viên và 1 vạn gạch có 10.000 viên.
Để tính giá tiền 1 thiên gạch ta có thế sử dụng công thức tính tương tự như đối với gạch ống 4 lỗ ở trên.
Báo giá gạch ống tại Đà Nẵng 2021
Việc lựa chọn một đơn vị cung cấp gạch ống uy tín sẽ đem đến cho bạn những loại gạch xây dựng chất lượng với kết cấu chắc chắn. Tại Đà Nẵng, CityA Homes tự tin mang đến cho khách hàng những viên gạch chất lượng tốt nhất từ những đơn vị uy tín hàng đầu để khách hàng yên tâm giao trọn ngôi nhà của mình cho chúng tôi. Gạch ống mà CityA Homes sử dụng không chỉ được sản xuất đúng theo tiêu chuẩn xây dựng mà còn có mức giá gạch ống hợp lý. Vậy, gạch xây nhà giá bao nhiêu? Sau đây là bảng giá gạch ống mà CityA Homes đưa ra để bạn nên tham khảo thêm:
Gạch | Mức giá/viên |
---|---|
Gạch tuynel quy cách 205x98x55 mm. | 980 VNĐ. |
Giá gạch xây 4 lỗ | 750 – 1100 VNĐ. |
Gạch đinh 8x8x18 mm | 1090 VNĐ. |
Gạch thẻ 4x8x18 mm | 1050 VNĐ. |
Bên cạnh đó, bảng giá gạch ống xây dựng còn phụ thuộc vào quy cách gạch ống cũng như thời điểm trong năm.
Địa chỉ mua gạch ống rẻ và uy tính tại Đà Nẵng
STT | Tên công ty | Thông tin liên hệ |
---|---|---|
1 | Cửa hàng vật liệu xây dựng Kiên Cường |
|
2 | Cửa hàng vật liệu xây dựng Hưng Gia Bình |
|
3 | Cửa hàng vật liệu xây dựng Secoin Đà Nẵng |
|
4 | Công ty TNHH vật liệu xây dựng Phố Đá Đẹp Đà Nẵng |
|
5 | Công ty vật liệu xây dựng Đá Việt Đà Nẵng |
|
Bài viết trên đã cung cấp đến cho bạn những thông tin cụ thể về gạch ống cũng như báo giá gạch xây dựng. Với nội dung này chắc hẳn bạn đã hiểu hơn về loại vật liệu xây dựng này. Hãy đến với CityA Homes để được tư vấn và báo giá gạch xây dựng chi tiết và cụ thể nhất khi cần xây nhà bạn nhé!
Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với CityA Homes thông qua các kênh sau:
- Hotline: 0905 389 389
- Email: [email protected]
CityA Homes hiện đang có chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng thiết kế nhà Đà Nẵng. CityA Homes sẽ hỗ trợ quý khách 24/24h với cam kết chất lượng tốt nhất!
Từ khóa » Gạch Tuynel 4 Lỗ
-
Gạch Tuynel - Gạch 4 Lỗ - Công Ty TNHH Phú Điền
-
Gạch 4 Lỗ (Giá Cả, Kích Thước Gạch 4 Lỗ) - Vina CMC
-
Bảng Báo Giá Gạch ống 4 Lỗ Chi Tiết, Cập Nhật Mới Nhất 2022
-
Gạch 4 Lỗ - Vật Liệu Xây Dựng Huy Thanh Phong
-
Bảng Báo Giá Gạch 4 Lỗ Cập Nhật Mới Nhất Từ Kho Gạch
-
Giải đáp Thắc Mắc: Gạch 4 Lỗ Có Nên Dùng để Xây Nhà Không | 9houz
-
Đặc điểm Của Gạch ống 4 Lỗ Là Gì? Có Nên Dùng để Xây Nhà Không?
-
Gạch Tuynel 4 Lỗ - Vật Liệu Xây Dựng Việt Nam
-
Giá Gạch ống Hôm Nay – Gạch ống 4 Lỗ Xây Nhà - Hà Huy Phát
-
Gạch 4 Lỗ | Công Ty Vật Liệu Xây Dựng Và Khoáng Sản Bình Thuận
-
Gạch ống 4 Lỗ Tại HCM Giá Bao Nhiêu? | Kiến Thức Xây Dựng
-
Gạch ống 4 Lỗ Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Viên, Loại Nào Tốt Nhất?
-
Giá Gạch ống 4 Lỗ 6 Lỗ 8 Lỗ Cập Nhật Mới Nhất Hôm Nay.