Kích Thước Khổ Giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7 - In Việt Nhật
Có thể bạn quan tâm
Kích thước khổ giấy size a4 rất đa dạng nên một số xưởng in ấn hoặc người cần in ấn không thể ghi nhớ. Do đó, hãy cùng In Việt Nhật tìm hiểu các kích thước khổ giấy từ giấy A0 đến giấy A7 để chọn một loại giấy in phù hợp với nhu cầu in ấn.
MỤC LỤC
- 1 Tiêu Chuẩn Khổ Giấy Quốc Tế
- 1.1 Tiêu Chuẩn ISO 216
- 1.2 Tiêu Chuẩn Bắc Mỹ
- 2 Bảng tổng kích thước các loại khổ giấy dòng A
- 3 Kích thước khổ giấy A0
- 4 Kích thước khổ giấy A1
- 5 Kích thước khổ giấy A2
- 6 Kích thước khổ giấy A3
- 7 Kích thước khổ giấy A4
- 8 Kích thước khổ giấy A5
- 9 Kích thước khổ giấy A6
- 10 Kích thước khổ giấy A7
Tiêu Chuẩn Khổ Giấy Quốc Tế
Tiêu Chuẩn ISO 216
Đây là quy chuẩn được bắt nguồn từ năm 1786 do nhà khoa học người Đức, Georg Christoph Lichtenberg đề xuất. Tuy nhiên vào thời điểm ấy tiêu chuẩn này chưa có tên gọi quốc tế, sau này vào năm 1992 viện chuẩn hóa Đức đã cho ra đời định dạng DIN 476 và từ đó đến nay nó đã trở thành tiêu chuẩn ISO 416. Theo đó, tiêu chuẩn này quy định kích thước các loại khổ giấy dòng A phải tuân thủ theo tỉ lệ khung hình √2/1.
Hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đã thống nhất kích thước khổ giấy theo tiêu chuẩn ISO 216 phải đáp ứng được quy định sau:
- Kích thước tờ giấy luôn được viết theo quy cách chiều ngắn trước, chiều dài sau.
- Tất cả các khổ A, B hay C phải theo khuôn khổ hình chữ nhật.
- Diện tích của khổ A0 quy định là 1m2. Chiều dài và chiều rộng xác định là 841 x 1189 mm.
- Các khổ trong cùng dãy được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về kích thước, khổ sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước.
- Trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau trong khổ A sẽ là kích thước các khổ giấy B.
- Trung bình nhân của các khổ A và B tương ứng sẽ là kích thước các khổ giấy B.
Tiêu Chuẩn Bắc Mỹ
Song song với tiêu chuẩn ISO 216 về quy định kích thước khổ giấy size A4, chúng ta còn có tiêu chuẩn truyền thống của Bắc Mỹ. Với tiêu chuẩn này, khổ giấy sẽ được định dạng dựa trên những cơ sở khổ giấy gốc là Letter, Legal, Ledger/Tabloid. Và tiêu chuẩn này được các nước Mỹ, Canada và Mexico lựa chọn, với đơn vị tính theo inch.
Định dạng | Kích thước tính theo Inches | Kích thước tính theo mm |
Letter | 8.5 x 11 | 216 x 279 |
Legal | 8.5 x 14 | 216 x 356 |
Tabloid (Ledger) | 11 x 17 | 279 x 432 |
Bảng tổng kích thước các loại khổ giấy dòng A
Kích cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (cm) | Kích thước (inches) |
A0 | 841 × 1189 mm | 84,1 x 118,9 cm | 33,1 × 46,8 inches |
A1 | 594 × 841 mm | 59,4 x 84,1 cm | 23,4 × 33,1 inches |
A2 | 420 × 594 mm | 42 x 59,4 cm | 16,5 × 23,4 inches |
A3 | 297 × 420 mm | 29,7 x 42 cm | 11,69 × 16,54 inches |
A4 | 210 × 297 mm | 21 x 29,7 cm | 8,27 × 11,69 inches |
A5 | 148 × 210 mm | 14,8 x 21 cm | 5,83 × 8,27 inches |
A6 | 105 × 148 mm | 10,5 x 14,8 cm | 4,1 × 5,8 inches |
A7 | 74 × 105 mm | 7,4 x 10,5 cm | 2,9 × 4,1 inches |
A8 | 52 × 74 mm | 5,2 x 7,4 cm | 2,0 × 2,9 inches |
A9 | 37 × 52 mm | 3,7 x 5,2 cm | 1,5 × 2,0 inches |
A10 | 26 × 37 mm | 2,6 x 3,7 cm | 1,0 × 1,5 inches |
A11 | 18 × 26 mm | 1,8 x 2,6 cm | |
A12 | 13 × 18 mm | 1,3 x 1,8 cm | |
A13 | 9 × 13 mm | 0,9 x 1,3 cm |
Kích thước khổ giấy A0
Đây là khổ giấy có kích thước lớn nhất trong tất cả các loại với chiều rộng x dài là 841 x 1189 mm, 84,1 x 118,9 cm hoặc 33,11 x 46,81 inch. Chính vì thế nó cực kỳ thích hợp trong việc in ấn phục vụ cho mục đích quảng cáo ngoài trời, thiết kế banner hoặc trình chiếu màn hình.
Một tờ giấy A0 có kích thước tương đương với:
- 2 tờ giấy khổ A1
- 4 tờ giấy size A2
- 8 tờ giấy A3
Riêng với kích thước tính theo pixel, tờ A0 phải tuân thủ theo mật độ điểm ảnh PPI.
Mật độ điểm ảnh | Kích thước (pixel) |
72 PPI | 2384 x 3370 |
96 PPI | 3179 x 4494 |
150 PPI | 4967 x 7022 |
300 PPI | 9933 x 14043 |
Vì kích thước của khổ giấy A0 lớn nên cũng thường được ưu tiên làm bookmark, postcard, thiệp handmade, báo tường,… Đối với các họa sĩ, giấy A0 con đường sử dụng để vẽ tranh nghệ thuật, tranh trưng bày,…
Kích thước khổ giấy A1
Tờ giấy A1 có kích thước nhỏ gấp đôi so với giấy A0 là 594 × 841 mm, 59,4 x 84,1 cm hoặc 33,1 × 46,8 inches. Giấy A1 có độ phổ biến thấp hơn A0, tuy vậy, chúng vậy được ứng dụng trong các hoạt động thiết kế poster hoặc dùng làm bản vẽ kiến trúc.
Kích thước khổ giấy A2
- Kích thước A2 tính theo mm là 420 × 594 mm
- Kích thước giấy A2 tính theo cm là 42 x 59,4 cm
- Kích thước khổ A2 tính theo inches là 16,5 × 23,4 inches
Trong đó, hai tờ giấy A2 ghép lại sẽ bằng kích thước của một tờ giấy A1. Và 4 tờ giấy A2 là kích thước của một tờ giấy A0.
Kích thước khổ giấy A3
Kích thước khổ giấy size A3 tính theo mm là 297 × 420 mm. Trong lĩnh vực in ấn, giấy A3 thích hợp cho việc in các bản vẽ kỹ thuật, poster hoặc biểu đồ. Đây cũng là lựa chọn phổ biến cho việc trình chiếu, được sử dụng trong các buổi thuyết trình, hội thảo và giảng dạy để hiển thị slide, biểu đồ và hình ảnh lớn
Một số kích cỡ khác của tờ giấy A3:
- Kích thước giấy A3 tính theo cm là 29,7 x 42 cm
- Kích thước khổ A3 tính theo inches là 11,69 × 16,54 inches
Riêng với kích thước tính theo pixel, size A3 phải tuân thủ theo mật độ điểm ảnh PPI.
Mật độ điểm ảnh | Kích thước (pixel) |
72 PPI | 842 x 1191 |
96 PPI | 1123 x 1587 |
150 PPI | 1754 x 2480 |
300 PPI | 3508 x 4960 |
Giấy A3 thường được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực in ấn. Đối với những trường hợp thông tin in ấn nhiều mà giấy A4 không thể chứa hết thì người ta sẽ lựa chọn khổ giấy A3.
Kích thước khổ giấy A4
Kích thước khổ giấy size A4 theo tiêu chuẩn ISO 216 tính theo milimét là 210 × 297 mm. Ngoài ra, giấy A4 còn có các kích cỡ tính theo những đơn vị đo độ dài khác nhau như: 21 x 29,7 cm hay 8,27 × 11,69 inches.
Trong lĩnh vực văn phòng cũng như nhiều lĩnh vực khác trong cuộc sống, giấy A4 được sử dụng vô cùng rộng rãi. Người ta thường sử dụng giấy A4 để in văn bản tài liệu, in ảnh Office,…
Kích thước khổ giấy A5
Kích thước chuẩn của giấy A5 là 148mm x 210mm, tương đương với một nửa của giấy size A4. Điều này làm cho giấy A5 trở thành lựa chọn phổ biến cho việc tạo ra các tài liệu nhỏ gọn như sách nhỏ, note, hoặc tờ rơi hoặc trong những trường hợp thông tin in ấn ít mà khổ giấy A4 quá lớn thì người ta sẽ sử dụng giấy A5.
Một số kích thước chuẩn khác của tờ giấy A5 như:
- Kích thước giấy A5 tính theo cm là 14,8 x 21 cm
- Kích thước khổ A5 tính theo inches là 5,83 × 8,27 inches
Kích thước khổ giấy A6
Kích thước giấy A6 chuẩn là 105mm x 148mm, 10,5 x 14,8 cm hoặc 4,1 × 5,8 inches. Với kích thước nhỏ gọn, giấy A6 thường được sử dụng để tạo ra các tài liệu nhỏ, như thẻ ghi chú, thẻ bài, hoặc các ấn phẩm quảng cáo nhỏ. Đây cũng là lựa chọn phổ biến cho việc in nhãn hàng hoặc thẻ giá sản phẩm trong bán lẻ.
Kích thước khổ giấy A7
Kích thước khổ giấy A7 theo chiều rộng x dài là:
Đơn vị | Kích thước |
cm | 7,4 x 10,5 |
mm | 74 x 105 |
inch | 2,9 x 4,1 |
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu về các kích thước khổ giấy size a0, a1, a2, a3, a4, a5, a6 và a7. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin bổ ích và cần thiết đến các bạn đọc. Hẹn gặp lại các bạn trong những nội dung tiếp theo của In Việt Nhật.
Từ khóa » Khổ Giấy A1 Có Kích Thước Là Bao Nhiêu (mm)
-
Kích Thước Khổ Giấy A1 Là Bao Nhiêu? Cách Chọn, In A1 Trong AutoCad
-
Kích Thước Khổ Giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5 Trong In ấn
-
Kích Thước Khổ Giấy A0 A1 A2 A3 A4 Bao Nhiêu Cm, Inches?
-
Kích Thước Khổ Giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7 - Vietadv
-
Kích Thước Khổ Giấy A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 [ Tiêu Chuẩn ]
-
Kích Thước Các Khổ Giấy A1- A2 - A3 - A4 - A5 Dùng Trong In ấn
-
Kích Thước Khổ Giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5 Chuẩn
-
Kích Thước Khổ Giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6 Và Khổ B C D (mm
-
Kích Thước Khổ Giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5 Trong In ấn | Hải Minh
-
Kích Thước Khổ Giấy A4, A3, A2, A1, A0 Là Bao Nhiêu Pixel, Cm ...
-
Khổ Giấy A1 Có Kích Thước Là Bao Nhiêu
-
Kích Thước, Size, Khổ Giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7
-
Kích Thước Tiêu Chuẩn Khổ Giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6
-
(Size) Kích Thước Khổ Giấy A0,A1, A2, A3, A4, A5-A10, B0-B10, C0 ...