Kiểm Tra Giữa Học Kì II Môn Vật Lý Lớp 8 - Thư Viện Đề Thi

  • Trang Chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Upload
  • Liên hệ

Thư Viện Đề Thi

Trang ChủVật LýVật Lý 8 Kiểm tra giữa học kì II môn vật lý lớp 8 docx 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 13518Lượt tải 2 Download Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kì II môn vật lý lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Kiểm tra giữa học kì II môn vật lý lớp 8 Kiểm Tra Giữa HK II Môn Vật Lý Lớp 8 (1) Phần Trắc Nghiệm ( 6 điểm ). Trong sự dẫn nhiệt có liên quan đến hai vật, nhiệt lượng được truyền từ vật có : Khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ. Thể tích lớn sang vật có thể tích nhỏ. Nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ. Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau : Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. D.Chuyển động của các hạt phấn hoa trong chuyển động Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào dưới đây của vật tăng lên? A. Nhiệt độ . B. khối lượng riêng . C. Thể tích D. Khối lượng . Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì: A. Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên . B. Hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi . C. Hiện tượng khuếch tán không thay đổi . D. Hiện tượng khuếch tán ngừng lại . Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn nào dưới đây là đúng? A. Đồng, không khí, nước. B. Đồng, nước, không khí. C. Không khí, đồng, nước. D. Không khí, nước, đồng. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động hỗn độn, không ngừng của các phân tử gây ra? Quả bóng chuyển động khi bị nhiều học sinh đá từ nhiều phía khác nhau. Quả bóng bay dù buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần. Đường tự tan vào nước. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sun phat vào nước. Động năng của vật càng lớn khi A Đặt vật ở vị trí càng thấp B Đặt vật ở vị trí càng cao C Vật khối lượng lớn đồng thời có vận tốc lớn D Vận tốc của vật càng nhỏ Đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước , thu được thể tích hỗn hợp nước - rượu A 95cm3 B 100cm3 C 45cm3 D 50cm3 Nhiệt độ của vật càng cao ,thì A. Nhiệt năng của vật càng giảm B. Nhiệt năng của vật càng lớn C. Động năng của vật giảm D. Thế năng của vật tăng Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu? A.360w B. 180w C. 12w D.720w Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Chọn câu trả lời đúng. A.Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. B.Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. C.Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. D. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều giảm. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Bơ-rao chứng tỏ : A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước. B. Các phân tử nước hút  và đẩy hạt phấn hoa. C. Các phân tử nước lúc thì đứng yên lúc thì chuyển động. D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. II. Phần Tự Luận ( 4 Điểm ). Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích? Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9Km/h. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của con ngựa? Một người dùng máy bơm để bơm 24 m3 nước lên cao 5m. a, Tính công của máy thực hiện. b, Tính công suất của máy, biết thời gian để bơm nước là 50 phút. Kiểm Tra Giữa HK II Môn Vật Lý Lớp 8 (2) Phần Trắc Nghiệm ( 6 điểm ). Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật có cả động năng, thế năng và nhiệt năng? A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống . B. Chỉ khi vật đang đi lên . C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất . Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học. A. Cậu bé trèo cây. B. Em học sinh ngồi học bài. C. Nước ép lên thành bình. D. Nước chảy xuống từ đập chắn nước. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A. Chỉ có thế năng, không có động năng. B. Chuyển động không ngừng. C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Tại sao muốn nung nóng chất khí hoặc đun nóng một chất lỏng người ta phải đun từ phía dưới? Trong các câu trả lời sau đây, câu nào sau đây là sai. A. Đun từ phía dưới để tăng cường sự bức xạ nhiệt. B. Vì bề mặt kĩ thuật không thể đun ở phía trên. C. Vì sự truyền nhiệt không thể thực hiện từ phía trên xuống phía dưới. D. Các câu trả lời đều sai. Khi nhỏ dung dịch amôniắc vào dung dịch phênoltalêin không màu thì dung dịch nàu ngả sang màu gì? Hãy giải thích tại sao? A. Màu hồng. Các phân tử có khoảng cách. B. Màu hồng. Do hiện tượng khuếch tán và tác dụng hóa học. C. Màu xanh. Do hiện tượng khuếch tán. D. Màu xanh. Do tác dụng hóa học. Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng? A. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra. B. Nhiệt năng là một dạng năng lượng. C. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi. D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Khi nói rằng công suất của máy A lớn hơn máy B thì: A.Trong cùng một thời gian, máy B thực hiện một công nhiều hơn máy A. B.Cùng một công thì máy B cần nhiều thời gian hơn máy A. C.Cùng một công thì máy B cần ít thời gian hơn máy A. D.Máy A thực hiện nhiều công hơn máy B. Một vật được gọi là có cơ năng khi: A.Trọng lượng của vật rất lớn. B.Khối lượng của vật rất lớn. C.Vật có khả năng thực hiện công cơ học. D.Vật có kích thước rất lớn. Khi một vật rơi từ trên cao xuống thì vật có cơ năng ở dạng nào? A. Thế năng hấp dẫn. B. Thế năng hấp dẫn và động năng. C. Thế năng đàn hồi. D. Động năng. Quá trình nào sau đây có sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng? A. Quả bóng lăn trên máng nghiêng. B. Quả bóng đang lăn trên sân C. Quả bóng rơi từ trên cao xuống . D. Quả bóng rơi từ trên cao xuống rồi nẩy lên. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng A. Khối lượng của vật. C. Trọng lượng của vật. B. Nhiệt độ của vật. D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật. Trong các vật sau đây. Vật nào không có thế năng. A. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao h so với mặt đất B. Viên đạn đang bay. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang D. Lò xo bi ép để trên mặt đất. II. Phần Tự Luận ( 4 Điểm ). Giải thích tại sao khi bỏ thuốc tím vào một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng ta thấy ở cốc nước lạnh thuốc tím lâu hoà tan hơn so với cốc nước nóng? Moät con ngöïa keùo xe chuyeån ñoäng ñeàu vôùi löïc keùo 600N.Trong 5 phuùt coâng thöïc hieän laø 360kJ.Vaän toác cuûa xe laø bao nhieâu ? Ng­êi ta dïng lùc kÐo 125N ®Ó ®­a mét vËt cã khèi l­îng 50kg lªn cao 2 m b»ng mÆt ph¼ng nghiªng. TÝnh c«ng ph¶i dïng ®Ó ®­a vËt lªn cao . TÝnh chiÒu dµi cña mÆt ph¼ng nghiªng. Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công suất trung bình của con ngựa? Kiểm Tra Giữa HK II Môn Vật Lý Lớp 8 (3) Phần Trắc Nghiệm ( 6 điểm ). Hai dạng của cơ năng là: A. Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi B. Thế năng và động năng C. Động năng và thế năng hấp dẫn D. Động năng và thế năng đàn hồi Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng đã chuyển hoá như thế nào? A. Động năng chuyển hoá thành thế năng. B. Thế năng chuyển hoá thành động năng. C. Không có sự chuyển hoá nào xảy ra. D. Động năng tăng còn thế năng không thay đổi Vì sao khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. A. Vì khi khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên. D. Vì đường có vị ngọt. B. Vì khi khuấy lên các phân tử đường xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước. C. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thì thể tích nước trong cốc tăng. Trong thí nghiệm Bơ-rao, tại sao các hạt phấn hoa chuyển động? A. các hạt phấn hoa tự chuyển động. B.Do giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách. C. Do các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. D.Do gió thổi làm hạt phấn hoa chuyển động. Trường hợp nào sau đây vật vừa có thế năng hấp dẫn vừa có thế năng đàn hồi bằng không? A.Mũi tên gắn vào cung tên , dây cung đang căng. B. Vật gắn vào lò xo nằm trên mặt đất , lò xo đang bị nén. C.Vật được treo cách mặt đất 5 m. D.Vật đang c/động trên mặt đất nằm ngang. Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật? A.Cọ xát vật với một vật khác. B.Đốt nóng vật. C.Cho vật vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn vật. D.Tất cả các phương pháp trên. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Khi đổ 10 cm3 đường vào 100 cm3 nước thì thu được hỗn hợp nước đường có thể tích: A.V = 110 cm3 B.V > 110 cm3 C.V < 110 cm3 D.V 110 cm3 Khi vận tốc chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật tăng thì: A.Nhiệt độ của vật giảm xuống B.Khối lượng của vật tăng lên C.Khối lượng riêng của vật tăng lên D.Nhiệt độ của vật tăng lên Khi nhiệt độ của một vật giảm xuống thì A. Khối lượng riêng của vật giảm xuống B. Vận tốc chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật tăng lên C. Vận tốc chuyển động của các phân tử giảm xuống. D. Khối lượng của vật tăng lên Hiện tượng nào sau đây xảy ra do sự khuếch tán của vật chất A. Bụi bay trong không khíB. Nước chảy từ trên cao xuống làm quay cách quạt C. Giấy thấm hút mực D. Đường tan trong nước Hiện tượng khuếch tán xảy A. Chất lỏng B. Chất rắn C. Cả chất rắn, chất lỏng và chất khí D. Chất khí II. Phần Tự Luận ( 4 Điểm ). Ngöôøi ta keùo vaät khoái löôïng 24kg leân moät maët phaúng nghieâng daøi 15m vaø cao 1,8m . Löïc caûn do ma saùt laø FC = 36N . Coi vaät chuyeån ñoäng ñeàu. Tính coâng cuûa ngöôøi keùo? Hieäu suaát cuûa maët phaúng nghieâng laø bao nhieâu? Moät toøa nhaø cao 10 taàng , moãi taàng cao 3,4m , coù moät thang maùy chôû toái ña 20 ngöôøi , moãi ngöôøi coù khoái löôïng trung bình 50kg . Moãi chuyeán leân taàng 10 neáu khoâng döøng thì maát 1 phuùt . Hoûi coâng suaát toái thieåu cuûa ñoäng cô thang maùy laø bao nhieâu Tại sao nước hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều ?

Tài liệu đính kèm:

  • docxHK_II.docx
Đề thi liên quan
  • docĐề kiểm tra chất lượng học kì II năm học 2011-2012 môn: Vật lý 8 thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    Lượt xem Lượt xem: 1071 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docKỳ kiểm tra học kỳ 2 lớp 8 năm học 2014 - 2015 môn vật lý thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    Lượt xem Lượt xem: 1062 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docĐề kiểm tra một tiết (kỳ 2) năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lí 8 thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)

    Lượt xem Lượt xem: 1226 Lượt tải Lượt tải: 2

  • docGiáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 3 - Tiết 33 : Ôn tập học kỳ II

    Lượt xem Lượt xem: 1109 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docKiểm tra học kì II - Năm học 2015 - 2016 môn vật lý – Khối lớp 8 thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề)

    Lượt xem Lượt xem: 941 Lượt tải Lượt tải: 2

  • docĐề kiểm tra học kỳ II - Vật lý 8 thời gian 45 phút năm học 2014 – 2015

    Lượt xem Lượt xem: 1079 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docxĐề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí lớp 8

    Lượt xem Lượt xem: 2891 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề kiểm tra học kỳ II - Năm học 2015 - 2016 môn: Vật lí; lớp 8 thời gian: 45 phút (không kể thòi gian phát đề)

    Lượt xem Lượt xem: 982 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề thi học kì 2 môn vật lý lớp 8

    Lượt xem Lượt xem: 1358 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docKỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 6; 7; 8 cấp huyện - Năm học 2015 - 2016 đề thi môn: Vật lí 8 thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

    Lượt xem Lượt xem: 3655 Lượt tải Lượt tải: 3

Copyright © 2024 ThuVienDeThi.org - Thư viện Đề thi mới nhất cho học sinh, giáo viên, Đề thi toán THPT quốc gia, Đề thi toán hay

Facebook Twitter

Từ khóa » đề Thi Môn Vật Lý 8 Giữa Kì 2