Kiến Thức Đầy Đủ - Ngắn Gọn Về Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là thành phần câu mà bạn thường xuyên gặp trong cả văn nói và văn viết.
Vậy mệnh đề quan hệ là gì? Có những loại mệnh đề quan hệ nào?
Hãy đọc tiếp ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh cũng như một số lưu ý khi sử dụng chúng nhé.
Table of Contents A – Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh Là Gì? B – Các Loại Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh C – Các Thành Phần Của Mệnh Đề Quan Hệ D – Một Số Lưu Ý Về Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh E – Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn F – Bài Tập Mệnh Đề Quan HệA – Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh Là Gì?
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh (Relative clauses) là một phần của các cấu trúc câu tiếng Anh, thường đứng sau một danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ đó.
Mệnh đề quan hệ có cấu trúc như một câu văn hoàn chỉnh với chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ. Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
Ví dụ:
The woman who is wearing a blue dress is my mom.(Người phụ nữ đang mặc váy xanh kia là mẹ của tôi).
He is the man that I saw yesterday.(Anh ta là người đàn ông tôi gặp hôm qua)
B – Các Loại Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh
1 – Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ giới hạn ((Restrictive relative clauses) là một thành phần bắt buộc trong câu để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó.
Thiếu mệnh đề xác định, câu văn sẽ không truyền tải được ý nghĩa hoàn chỉnh. Mệnh đề quan hệ được sử dụng khi danh từ, cụm danh từ không xác định, và không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính.
Trừ một số ngoại lệ đặc biệt, mệnh đề quan hệ xác định có thể đi cùng với tất cả các trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ.
Ví dụ:
The girl who is playing badminton there is my daughter. (Cô bé đang chơi cầu lông bên kia chính là con gái tôi)
The woman whom you met yesterday is a famous model.(Người phụ nữ bạn gặp hôm qua là một người mẫu nổi tiếng)
2 – Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses)
Mệnh đề quan hệ không xác định cũng có vai trò bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó, nhưng không phải thành phần bắt buộc trong câu. Câu văn vẫn sẽ có ý nghĩa đầy đủ nếu lược bỏ loại mệnh đề này.
Mệnh đề quan hệ không xác định được sử dụng khi danh từ xác định, và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang. Trong mệnh đề quan hệ không xác định không sử dụng that.
Ví dụ:
My cousin, who is studying abroad, will graduate this summer. (Em họ tôi, hiện đang đi du học, sẽ tốt nghiệp vào mùa hè năm nay)
Dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định:
- Danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng.
- Danh từ mà nó bổ nghĩa đi kèm tính từ sở hữu như my, his, our, their, her,…
- Danh từ mà nó bổ nghĩa đi kèm với các chỉ từ như those, this, that, these,…
C – Các Thành Phần Của Mệnh Đề Quan Hệ
1 – Đại từ quan hệ trong tiếng Anh
- Who: Đại từ quan hệ who thường thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ từ trong mệnh đề quan hệ với công thức N + who + V + O.
Ví dụ:
The man who wear hat is my dad.(Người đàn ông đội mũ chính là bố của tôi)
- Whom thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
My mom is the person whom I love the most.(Mẹ tôi là người mà tôi yêu nhất)
- Which thay thế cho danh từ chỉ vật và được sử dụng để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
The pen which I have lost is my favorite one. (Chiếc bút bị mất ấy là chiếc yêu thích của tôi)
- That có thể được sử dụng trong mệnh đề quan hệ xác định để thay thế cho who, whom, which,… Ngược lại, that không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Ví dụ:
The girl that you talked to yesterday is my best friend. (Cô bé mà bạn nói chuyện cùng hôm qua là bạn thân nhất của tôi)
- Whose được dùng để diễn tả sự sở hữu đối với danh từ chỉ người hoặc vật. Đại từ quan hệ whose thường thay thế cho các từ như her, his, their,…
Ví dụ:
I met someone whose parents are doctors. (Tôi gặp một người có cả bố và mẹ đều là bác sĩ)
2 – Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
Các trạng từ quan hệ đóng vai trò bổ nghĩa, giúp câu văn dễ hiểu hơn và thường được dùng để thay thế cho một giới từ và 1 đại từ quan hệ.
- Why đứng đầu mệnh đề quan hệ diễn tả lý do để thay thế cho cụm for that reason hoặc for the reason.
Ví dụ:
I don’t know why he said that to me. (Tôi không hiểu sao anh ấy lại nói như vậy với tôi)
- Where thay thế cho các từ, các cụm từ chỉ nơi chốn, địa điểm.
Ví dụ:
The restaurant where I met my husband 2 years ago was closed due to COVID-19.(Nhà hàng nơi tôi gặp chồng tôi 2 năm trước đã bị đóng cửa vì dịch covid)
- When thay thế cho các từ và cụm từ chỉ thời gian
Ví dụ:
I don’t know when she will come back.(Tôi không biết khi nào cô ấy sẽ quay lại)
D – Một Số Lưu Ý Về Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh
- Nếu có giới từ trong mệnh đề quan hệ, giới từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ dùng với which và whom)
Ví dụ:
Fortunately, that I bought new heels, without which I can’t perform tonight.(May là tôi đã mua đôi giày cao gót mới, nếu không thì tối nay tôi không thể diễn được)
- Đại từ quan hệ which có thể thay thế cho cả mệnh đề trước đó
Ví dụ:
John forgets our anniversary, which makes me sad.(John quên ngày kỷ niệm của chúng tôi, điều đó làm tôi buồn)
- Whom đóng vai trò là tân ngữ có thể được thay thế bằng who.
Ví dụ:
I’d like to meet the man whom/who you are seeing.(Tôi rất muốn gặp người đàn ông mà bạn đang gặp gỡ)
- Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ quan hệ whom, which đóng vai trò là tân ngữ có thể được lược bỏ.
Ví dụ:
The book you lent me was very interesting. (Cuốn sách mà cậu cho tớ mượn rất hay)
- Who, which, whose có thể được sử dụng kết hợp với các từ chỉ số lượng như both of, all of, many of, some of,…
Ví dụ:
She tried on 4 dresses, some of which she wants to buy.(Cô ấy đã thử 4 cái váy, trong đó có một số cái cô ấy muốn mua)
1 – Cách dùng that trong mệnh đề quan hệ
- That được dùng khi danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước đại từ quan hệ.
Ví dụ:
He is the man that she wants to live with for the rest of her life.
(Anh ấy là người mà cô ấy muốn chung sống trọn đời)
- Khi đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm tính từ so sánh nhất
Ví dụ:
She is the most beautiful woman that I’ve ever seen.(Cô ấy là người phụ nữ đẹp nhất mà tôi từng thấy)
- Khi đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm các từ như very, all, only.
Ví dụ:
This is the only thing that I want for my birthday.(Đây là thứ duy nhất tôi muốn có vào dịp sinh nhật).
- Khi đại từ quan hệ đứng trước các đại từ bất định.
Ví dụ:
She will meet someone that we all know.(Cô ấy sẽ đi gặp ai đó mà tất cả chúng ta đều quen).
- That dùng trong cấu trúc nhấn mạnh It + be + …. + that…
Ví dụ:
It is my mom that watered the flowers.(Chính mẹ tôi là người đã tưới hoa)
- Lưu ý: Không dùng that trong mệnh đề có dấu phẩy hay thay thế cho các đại từ quan hệ có đi kèm giới từ.
2 – Cách dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, tên địa danh,…
Ví dụ:
Hanoi, which is my hometown, is the capital of Vietnam.(Hanoi, thành phố quê tôi, là thủ đô của Việt Nam)
- Khi danh từ đứng trước có đi kèm tính từ sở hữu
Ví dụ:
My brother, who is a doctor, does volunteer work at UNICEF.(Anh tôi, một bác sĩ, đang làm tình nguyện ở UNICEF)
- Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ còn được đặt sau các đại từ đi kèm this, that, these, those,…
Ví dụ:
Those boys, who are playing football, are my nephews. (Mấy cậu nhóc đang chơi bóng đá là cháu của tôi)
*Lưu ý:
- Khi mệnh đề quan hệ nằm giữa câu, dấu phẩy được đặt ở cuối mệnh đề.
- Khi mệnh đề quan hệ nằm cuối câu, dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề.
3 – Cấu trúc nhấn mạnh
Mệnh đề quan hệ dùng để nhấn mạnh thường được dùng với cấu trúc It (is)… that…
Ví dụ:
It was me who bought a new fishing rod for my dad.(Chính tôi là người mua cần câu cá mới cho bố tôi).
E – Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn
1 – Mệnh đề quan hệ chứa động từ thường ở dạng chủ động
Để rút gọn mệnh đề quan hệ chưa động từ thường ở dạng chủ động, cần lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng V-ing.
Ví dụ:
The man who lives next to my house is a famous actor.
= The man living next to my house is a famous actor. (Người đàn ông sống cạnh nhà tôi là một diễn viên nổi tiếng)
2 – Mệnh đề quan hệ chứa to be
- Khi to be + danh từ/cụm danh từ đứng sau đại từ quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ và to be.
Ví dụ:
Golf, which is a popular sport, is good for your health.
= Golf, a popular sport, is good for your health. (Golf, một môn thể thao khá phổ biến, rất tốt cho sức khỏe)
- Trong mệnh đề quan hệ xác định, be được chuyển thành being.
Ví dụ:
I like people who is always talkative.
= I like people being always talkative. (Tôi thích những người hay nói)
- Nếu trong mệnh đề quan hệ chưa to be có tính từ đóng vai trò bổ ngữ, khi lược bỏ to be và đại từ quan hệ cần chuyển tính từ lên đứng trước danh từ.
Ví dụ:
My aunt, who is really beautiful, is working as a MC.
= My beautiful aunt is working as a MC. (Người dì xinh đẹp của tôi đang làm MC)
- Nếu đứng sau to be là một giới từ thì được phép được bỏ to be.
Ví dụ:
Do you like the book which is on the table?
= Do you like the book on the table?(Bạn có thích cuốn sách trên bàn kia không?)
3 – Mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
Để rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, động từ sẽ được chuyển thành dạng V(II) và đại từ quan hệ được lược bỏ.
Ví dụ:
The woman who was invited to our party is Thomas’s girlfriend.
= The woman invited to our party is Thomas’s girlfriend.
= The woman being invited to our party is Thomas’s girlfriend.(Cô gái được mời tới bữa tiệc của chúng tôi là bạn gái của Thomas)
4 – Mệnh đề quan hệ rút gọn thành động từ nguyên mẫu to V
Nếu mệnh đề quan hệ diễn tả mục đích hay sự cho phép, hoặc đi sau các từ chỉ số thứ tự như only, second, first hay so sánh nhất,… mệnh đề có thể được rút gọn thành dạng to V.
Ví dụ:
Mike was the first person who found out my secret.
= Mike was the first person to find out my secret.(Mike là người đầu tiên phát hiện ra bí mật của tôi)
Xem thêm các cấu trúc tiếng Anh nổi bật khác:
Cách nói giờ trong tiếng Anh
Cấu trúc với enough
F – Bài Tập Mệnh Đề Quan Hệ
Bài 1: Chọn đáp án đúng trong các câu sau
1. Mr. Ken, ______ is living next door, is a dentist.
A. that B. who C. whom D. what
2. Her computer ______ was my friend’s got broke.
A. which B. whom C. who D. that
3. The man _______ she wanted to see her family.
A. which B. where C. whom D. who
4. Her grandmother, _______ is 70, often takes exercise.
A. what B. who C. where D. which
5. The woman _______ came here two days ago is her professor.
A. who B. that C. whom D. what
6. The really happy people are those ……enjoy their daily work.
A. what B. who C. which D. where
7. Freedom is something for ________ millions have given their lives.
A. which B. where C. whom D. who
8. My girlfriend loves tokbokki, _________ is Korean food.
A. which B. where C. whom D. who
9. Blair has passed the exam last week, ________ is great news.
A. who B. that C. which D. whom
10. The book ________ is in the car is his brother’s.
A. who B. that C. which D. whom
11. The man_____ lives behind my house is a doctor.
A.that B. who C. which D. whom
12. The old building__________is in front of my house fell down.
A. of which B. which C. whose D. whom
13. We’ll come in July __________the schools are on holiday.
A. that B. where C. which D. when
Đáp án:
- B
- D
- C
- B
- A
- A
- A
- C
- C
- B
- B hoặc D
- B
- D
Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng mệnh đề quan hệ
- He worked for a woman. She used to be an artist.
- They called a doctor. He lived nearby.
- I wrote an email to my sister. She lives in Italy.
- Linh liked the waiter. He was very friendly.
- We broke a car. It belonged to my uncle.
- Ba dropped a cup. It was new.
- Nam loves books. They have happy endings.
- I live in a city. It is in the north of Vietnam.
- The man is in the class. He is wearing a blue hat.
- The woman works in a hospital. She is from India.
- My sister has four sons. She lives in Japan.
- The man was rude. He was wearing a red shirt.
- The phone is on the table. It belongs to An.
- The TV got broken. It was my grandfather’s.
- The radio was stolen. It was bought 35 years ago.
- The girl gave Binh his phone. She is his daughter.
- This is the laptop. My mother has just bought it.
- That’s the man. His car is a Ferrari.
- I know the woman. She lives upstairs.
- It’s the dog. I always talk to him at night.
Đáp án:
- He worked for a woman who used to be an artist.
- They called a doctor who lived nearby.
- I wrote an email to my sister who lives in Italy.
- Linh liked the waiter who was very friendly.
- We broke a car that belonged to my uncle.
- Ba dropped a cup which was new.
- Nam loves books that have happy endings.
- I live in a city that is in the north of Vietnam.
- The man who is wearing a blue hat is in the class.
- The woman who is from India works in a hospital.
- My sister who lives in Japan has four sons.
- The man who was wearing a red shirt was rude.
- The phone that belongs to An is on the table.
- The TV that was my grandfather’s got broken.
- The radio that was bought 35 years ago was stolen.
- The girl who gave Binh his phone is his daughter.
- This is the laptop which my mother has just bought.
- That’s the man whose car is a Ferrari.
- I know the woman who lives upstairs.
- It’s the dog that I always talk to at night.
Bài 3: Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
- The man who is standing there is a clown.
- The envelope which lies on the table has no stamp on it.
- Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
- My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
- The students don’t know how to do exercises which were given by the teacher yesterday.
- The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
- The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
- All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
- All students who don’t hand in their papers will fail in the exam.
- I saw many houses that were destroyed by the storm.
Đáp án:
1. The man standing there is a clown.
2. The envelope lying on the table has no stamp on it.
3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
4. My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.
5. The student doesn’t know how to do the exercises given by the teacher yesterday.
6. The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
7. The gentleman living next door to me is a well-known orator.
8. All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
9. All students not handing in their papers will fail in the exam.
10. I saw many houses destroyed by the storm.
Trên đây là những kiến thức căn bản bạn cần biết về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Engbreaking đã cố gắng tổng hợp một cách ngắn gọn nhất để bạn dễ dàng nắm rõ lý thuyết và thực hành trong giao tiếp.
Đặc biệt, bạn đừng quên thực hành với các bài tập ví dụ trên đây để ghi nhớ thật nhanh các lưu ý khi rút gọn mệnh đề quan hệ nhé. Chúc bạn học tiếng Anh vui vẻ.
Đừng quên like, share bài viết này và tiếp tục theo dõi engbreaking.com để cập nhật những kiến thức tiếng Anh bổ ích.
Eng Breaking 2024 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!
Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!
Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công
You may also like
Test Phát Âm Tiếng Anh Miễn Phí (2024)
Phát âm là một yếu tố thiết yếu của kỹ năng nói, ảnh hưởng đáng [...]
Dấu Trong Tiếng Anh: Cách Đọc, Viết Và Sử Dụng Phù Hợp Với Ngữ Pháp
Liệu bạn có tự tin rằng mình đã hiểu rõ về cách dùng hay chức [...]
501+ Collocations Thông Dụng Giúp Bạn Giao Tiếp "Pro" Như Người Bản Xứ!
“Blonde hair”, “take notes” hay “lion roars” chắc hẳn đều là những cụm từ quen [...]
1,189 Bình luận-
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.
Thích Phản hồi 1 ngày -
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
Thích Phản hồi 1 ngày
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
Thích Phản hồi 20 giờ -
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
Thích Phản hồi 2 phút
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy
Thích Phản hồi 1 ngày -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
Thích Phản hồi 1 ngày
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
Thích Phản hồi 5 giờ -
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.Thực sự cách học này ổn áp lắm!
Thích Phản hồi 1 ngày -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
Thích Phản hồi 1 ngày -
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Thích Phản hồi 1 ngày
Eng Breaking 2023 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!
Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!
Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công
Từ khóa » Bài Tập Lược Bỏ Mệnh đề Quan Hệ
-
Lý Thuyết + Bài Tập: Mệnh đề Quan Hệ Rút Gọn Trong Tiếng Anh
-
Mệnh đề Quan Hệ Rút Gọn (Reduced Relative Clause) Và Bài Tập Có ...
-
Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ
-
50 Bài Tập Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ Cực Hay Có Lời Giải
-
Bài Tập Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ Thường Gặp Nhất Trong Tiếng Anh
-
Bài Tập Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ - Có đáp án
-
Mệnh đề Quan Hệ Rút Gọn Trong Tiếng Anh - Cách Làm, Bài Tập Và Lưu ý
-
Bài Tập Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ
-
Bài Tập Lược Bỏ Đại Từ Quan Hệ Cực Hay Có Lời ...
-
Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ Bài Tập - .vn
-
Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ (Reduced Relative Clause)
-
5 Cách Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Tips Siêu Hay
-
Bài Tập Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ Có đáp án Chi Tiết