Kiến Thức Tổng Hợp Về Cây Gỗ Lát
Nội dung chính
- Gỗ lát có mấy loại?
- Gỗ lát hoa có tốt không?
- Tác dụng của gỗ lát
- Giá thành gỗ lát trên thị trường hiện nay?
- So sánh gỗ lát và gỗ sồi
- So sánh gỗ lát & gỗ gõ đỏ
- So sánh gỗ xoan đào & gỗ lát
- So sánh gỗ hương & gỗ lát
- So sánh gỗ lát & gỗ gụ
Gỗ lát là một nhóm các loại cây thân gỗ thuộc chi Lát, họ Xoan với tên khoa học là Chukrasia. Là loài cây quý hiếm thuộc nhóm I trong Bảng phân loại nhóm gỗ ở Việt Nam. Gỗ lát có giá trị kinh tế và giá trị thẩm mỹ rất cao.
Cây gỗ lát sinh trưởng ở rừng hỗn giao lá rộng thường xanh hoặc rụng lá, độ cao phân bố từ 300 - 1600m núi đất tới núi đá vôi. Cây gỗ lát sinh trưởng rất nhanh trong 10 năm đầu, sau đó sinh trưởng khá chậm. Cây phân bố chủ yếu ở châu Á như Lào, Campuchia, Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ … Trong đó, ở việt nam cây sinh trưởng ở các tỉnh phía Bắc trải dài từ Lạng Sơn đến Hà Tĩnh. Thân gỗ lát thẳng, đường kính lớn nên rất được ưa chuộng trong sản xuất chế tác đồ nội thất nhất là những sản phẩm kích thước lớn.
Gỗ lát nguyên khốiĐặc điểm của gỗ lát
-
Là loại gỗ có độ bền cao, cứng, dễ gia công điêu khắc. Gỗ lát có màu nâu đỏ, tâm và giác gỗ màu ánh hồng. Tùy theo mỗi loại gỗ lát mà sẽ có đặc điểm màu sắc và đường vân độc đáo riêng. Loại gỗ này có thớ mịn, vân nổi dày thành từng lớp, dày khít, đều nhau.
-
Gỗ lát là loại gỗ có tinh dầu, nhựa cây có mùi thơm và có vai trò quan trọng trong khả năng bảo vệ gỗ trước các điều kiện thời tiết.
-
Gỗ lát được khai thác dưới 30 năm tuổi cần phải xử lý các hóa chất chống mối mọt. Trên 50 năm tuổi thì gỗ lát có khả năng chống cong vênh, mối mọt hiệu quả trong các điều kiện thời tiết. Vì vậy, gỗ lát trên 50 năm có giá thành vô cùng cao.
Gỗ lát có mấy loại?
Tấm gỗ lát-
Hiện nay, gỗ lát ở Việt Nam được phân chia thành 5 loại phổ biến: gỗ lát hoa, gỗ lát chun, gỗ lát xoan, gỗ lát khét và gỗ lát Nam Phi.
Gỗ lát hoa
-
Gỗ lát hoa có đặc điểm vân gỗ rất độc đáo, đường vân dày, đẹp, nổi cuộn lên như mây khóa hay tạo thành hình dáng hoa dong đỏ với nhiều lớp ẩn hiển.
Gỗ lát chun
- Gỗ lát chun mang màu sắc rực rỡ phát quang với đường vân to nhỏ không đồng đều. Có vân nhỏ như chun chiếu, vân vừa cỡ đầu đũa đến các vân lớn như tép bưởi. Vân gỗ lát chun vằn lên như vằn da báo lạ mắt được nhiều khách hàng ưa chuộng. Vì vậy mà dẫn đến tình trạng gỗ lát chun bị khai thác quá mức dẫn đến khan hiếm nên có giá thành rất cao.
Gỗ lát xoan
- Gỗ lát xoan là tên gọi khác của lát hoa với chất lượng tốt, màu sắc đẹp, vân gỗ bắt mắt được dùng làm đồ trang trí, nội thất.
Gỗ lát khét
- Gỗ lát khét còn có tên xương mộc, đây là cây gỗ thuộc nhóm 2 trong bảng phân loại gỗ. Lát khét có dác màu vàng xám, lõi màu nâu đỏ ánh hồng. Đường vân gỗ đẹp, bắt mắt nhìn thấy rất rõ trên các mặt cắt ngang. Gỗ mềm dễ gia công, tạo hình thành các kiểu dáng khác nhau.
Gỗ lát Nam Phi
- Là loại gỗ quý trong nhóm I được trồng nhiều ở rừng phòng hộ ven biển. Là loại gỗ giữ được tình trạng ổn định trong nhiều điều kiện thời tiết. Gỗ cứng, dẻo dai, mang màu sắc đẹp mắt, cùng các vân gỗ thưa sắp xếp ngẫu hứng.Đây là loại gỗ rất được ưa chuộng hiện nay và đang dần cạn kiệt.
Gỗ lát hoa có tốt không?
Sàn làm từ gỗ lát- Mỗi loại gỗ tự nhiên đều có những tính chất riêng của nó. Để trả lời câu hỏi gỗ lát hoa có tốt không thì bạn cần biết về những đặc tính này.
- Điểm nổi bật độc đáo mà gỗ lát hoa khác các loại khác chính là đường nét vân gỗ. Vân gỗ lát hoa mang giá trị thẩm mỹ cao với các đường nét mềm mại, hoa văn cuộn xoắn như mây tạo thành từng lớp ẩn hiện. Màu sắc nâu đỏ trầm ấm, sang trọng ánh hồng rực rỡ nhất là khi để dưới ánh sáng.
- Bên cạnh đó, gỗ lát hoa có độ bền cao, khả năng chịu lực, chịu va đập. chịu ẩm tốt. Gỗ cứng nhưng lại dẻo dai, dễ gia công chế tác tạo thành các sản phẩm bền đẹp theo thời gian.
- Sau khi gỗ được xử lý kỹ lưỡng sẽ có khả năng chống co ngót, cong vênh, mối mọt cực kì hiệu quả.
- Nhược điểm của gỗ lát là giá thành tương đối cao trong phân khúc gỗ tự nhiên. Tuy nhiên, với chất lượng và màu sắc luôn được giữ nguyên vẹn qua hàng chục năm thì đây vẫn là một loại gỗ đáng mua, đáng sử dụng.
Tác dụng của gỗ lát
- Nhờ các ưu điểm vượt trội của mình, gỗ lát là loại gỗ có giá trị kinh tế cao được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống.
Gỗ lát dùng để làm gì?
- Hiện nay, gỗ lát được dùng rất nhiều nhất trong sản xuất đồ nội thất và mỹ nghệ.
- Các mặt hàng nội thất được ưu chuộng nhất từ gỗ lát là tủ, giường ngủ, sập, tường, tủ bếp, bàn phấn … và nhất là các bộ bàn ghế gỗ.
- Ngoài ra, gỗ lát còn được điêu khắc thành tượng gỗ, tranh, lục bình hay các vật phẩm mỹ nghệ, trang trí khác.
Giá thành gỗ lát trên thị trường hiện nay?
- Giá trị của gỗ lát được thể hiện rất rõ qua nét đẹp cuốn hút, tinh tế cùng chất lượng sản phẩm vượt trội. Sở hữu các món đồ nội thất làm từ loại gỗ này sẽ khiến căn phòng của bạn trở nên sang trọng, ấm cúng và thoải mái hơn.
So sánh gỗ lát và gỗ sồi
Loại | Gỗ sồi | Gỗ Lát |
Nhóm gỗ | Nhóm VII | Nhóm I |
Màu sắc, vân gỗ | Màu nâu vàng (sồi Mỹ), màu vàng pha trắng nhạt (sồi Nga). Vân gỗ đẹp, nhiều vân gỗ trải đều. | Gỗ có màu nâu đỏ, tâm, giác gỗ màu hồng. Đường vân dày, nổi cuộn như mây, nhiều kiểu vân đẹp. |
Độ bền | Gỗ mềm, nhẹ, chịu lực nén tốt, độ chắc ổn định, dễ uốn cong bằng hơi nước. Khả năng kháng sâu bọ, mối mọt, bọ sừng tự nhiên tốt. | Độ bền cao, cứng, tuổi thọ lâu dài từ 30 – 50 năm. Khả năng kháng mối mọt, ẩm mốc tốt. |
Giá thành | 8 - 15 triệu/m3. | 11 - 20 triệu/m3 tùy theo loại. |
So sánh gỗ lát & gỗ gõ đỏ
Loại gỗ | Gỗ Lát | Gỗ gõ đỏ |
Màu sắc | Gỗ có màu nâu đỏ, tâm, giác gỗ màu hồng. | Gỗ gõ có màu đỏ cam, sau thời gian gỗ gõ đỏ lại càng lên màu rực rỡ hơn |
Vân gỗ | Đường vân dày, nổi cuộn như mây, nhiều kiểu vân đẹp. | Vân gỗ vàng xen lẫn giác gỗ đen không đồng đều, kích thước đường vân lớn |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm I |
Đặc tính vật lý, cơ học | Độ bền cao, cứng, tuổi thọ lâu dài từ 30 – 50 năm. | Độ rắn chắc cao, độ bền cao, có khả năng chịu trọng lực tốt, chống mài mòn hiệu quả |
Khả năng chống mối mọt | Khả năng kháng mối mọt, ẩm mốc tốt. | Khả năng chống mối mọt, côn trùng và các yếu tố thời tiết cực kỳ tốt |
Giá thành | 11 - 20 triệu/m3 tùy theo loại | 25 -70 triệu/m3 tùy theo loại |
So sánh gỗ xoan đào & gỗ lát
Loại gỗ | Gỗ Lát | Gỗ xoan đào |
Màu sắc | Gỗ có màu nâu đỏ, tâm, giác gỗ màu hồng. | Gỗ có màu đỏ hồng, hồng sẫm như gỗ sưa. |
Vân gỗ | Đường vân dày, nổi cuộn như mây, nhiều kiểu vân đẹp. | Vân gỗ hình núi xếp chồng không đồng đều vân gỗ to, thẳng, đẹp. |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Gỗ nhóm VI |
Đặc tính vật lý, cơ học | Độ bền cao, cứng, tuổi thọ lâu dài từ 30 – 50 năm. | Trọng lượng nhẹ, có độ ổn định cao, chịu lực tốt, dễ gia công |
Khả năng chống mối mọt | Khả năng kháng mối mọt, ẩm mốc tốt. | Trước xử lý dễ bị mối mọt. Sau xử lý sẽ có khả năng kháng sâu mọt, côn trùng tốt. |
Giá thành | 11 - 20 triệu/m3 tùy theo loại | 9 - 20 triệu/m3 tùy theo loại |
So sánh gỗ hương & gỗ lát
Loại gỗ | Gỗ Lát | Gỗ hương |
Màu sắc | Gỗ có màu nâu đỏ, tâm, giác gỗ màu hồng. | Màu đỏ (hương đỏ), màu xanh (hương đá), màu vàng (hương vân), đỏ thẫm (hương Nam Phi). |
Vân gỗ | Đường vân dày, nổi cuộn như mây, nhiều kiểu vân đẹp. | Vân gỗ đẹp, sắc nét. |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm I |
Đặc tính vật lý, cơ học | Độ bền cao, cứng, tuổi thọ lâu dài từ 30 – 50 năm. | Gỗ cứng chắc, chống cong vênh, ẩm mốc tốt. |
Khả năng chống mối mọt | Khả năng kháng mối mọt, ẩm mốc tốt. | Khá ổn định. |
Giá thành | 11 - 20 triệu/m3 tùy theo loại | 30-60 triệu/m3 tùy thời điểm |
So sánh gỗ lát & gỗ gụ
Loại | Gỗ gụ | Gỗ Lát |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm I |
Màu sắc, vân gỗ | Gỗ có màu vàng nhạt, vàng trắng đặc trưng, màu nâu đỏ, nâu đậm (gỗ lâu ngày). Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp. | Gỗ có màu nâu đỏ, tâm, giác gỗ màu hồng. Đường vân dày, nổi cuộn như mây, nhiều kiểu vân đẹp. |
Độ bền | Độ cứng tốt, bền chắc, chống được cong vênh, mối mọt. Độ bền tốt, tuổi thọ gỗ lên tới hàng trăm năm. | Độ bền cao, cứng, tuổi thọ lâu dài từ 30 – 50 năm. Khả năng kháng mối mọt, ẩm mốc tốt. |
Giá thành | 30 - 50 triệu/m3 tùy chất gỗ. | 11 - 20 triệu/m3 tùy theo loại. |
Gỗ sao | Gỗ sa mu | Gỗ bách xanh | Gỗ sơn huyết | Gỗ chiu liu | Gỗ xá xị |
Gỗ lũa | Gỗ mít | Laminate | Acrylic | Gỗ tràm | Gỗ lát |
Gỗ trầm hương | Gỗ sưa | Gỗ mun | Gỗ pơ mu | Gỗ gụ | Gỗ trắc |
Gỗ cà te | Gỗ óc chó | Gỗ thông | Gỗ cao su | Gỗ sồi | Gỗ anh đào |
Gỗ trai đỏ | Gỗ xoan ta | Gỗ xà cừ | Gỗ sến | Gỗ tần bì | Gỗ ngọc am |
Gỗ cẩm lai | Gỗ bằng lăng | Gỗ còng | Gỗ nu | Gỗ đinh hương | Gỗ chò chỉ |
Gỗ gõ đỏ | Gỗ căm xe | Gỗ xoan đào | Gỗ lim | Gỗ quỷnh | Gỗ mun đuôi công |
Gỗ hồng đào | Gỗ hương đá | Gỗ mdf lõi xanh |
Từ khóa » Cây Lát Chun
-
Cây Gỗ Lát Hoa Và Lát Chun Như Thế Nào? - Nội Thất Đoàn Thắng
-
Gỗ Lát Chun Là Gì? Có Tốt Không - Nhóm Mấy? Giá 1m3 2022
-
Cây Gỗ Lát Chun Là Gì? | Ưu Và Nhược điểm
-
Gỗ Lát Chun Tốt Không? Đặc Điểm, Công Dụng Và Cách Nhận Biết
-
Cây Lát Hoa
-
TÌM HIỂU VỀ GỖ LÁT HOA, LÁT CHUN TRONG THIẾT KẾ NỘI THẤT
-
Các Loại Gỗ Lát Chun Và Lát Hoa Hiện Nay
-
Gỗ Lát Có đặc điểm Gì? Có Tốt Không? Phân Biệt Gỗ Lát Chun, Lát Hoa
-
Gỗ Lát Chun Có Tốt Không? Cùng Hpro Tìm Hiểu Chi Tiết
-
Gỗ Lát Chun Là Gì? Ưu Nhược điểm Và ứng Dụng Của ... - Nhà Đất Mới
-
Gỗ Lát Chun Là Gì
-
Bán Cây Giống Gỗ Lát Chun Đỏ. Cơ Sở Đức Châm - Lâm Đồng
-
Gỗ Lát Chun Là Gì? Có Nên Sử Dụng Làm Nội Thất Không?