Kiến Thức Trọng Tâm Sinh Học 10 Bài 17: Quang Hợp
Có thể bạn quan tâm
- Kiến thức trọng tâm Sinh học 10
- Kiến thức trọng tâm Sinh học 10
- Giải bài tập sgk Sinh học 10
- 900 câu trắc nghiệm Sinh học 10 có đáp án
- Sinh học 10 Bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
- Sinh học 10 Bài 2: Các giới sinh vật
- Sinh học 10 Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
- Sinh học 10 Bài 4: Cacbohiđrat và lipit
- Sinh học 10 Bài 5: Protêin
- Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic
- Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
- Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân thực
- Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
- Sinh học 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
- Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
- Sinh học 10 Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
- Sinh học 10 Bài 16: Hô hấp tế bào
- Sinh học 10 Bài 17: Quang hợp
- Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
- Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân
- Sinh học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 26: Sinh sản của vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 29: Cấu trúc của các loại virut
- Sinh học 10 Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- Sinh học 10 Bài 31: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- Sinh học 10 Bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 17: Quang hợp
- A. Lý thuyết
- B. Câu hỏi trắc nghiệm
- C. Giải bài tập sgk
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 10 Bài 17: Quang hợp theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 10.
A. Lý thuyết bài học
I. Khái niệm
- Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ
- Phương trình tổng quát:
II. Các pha của quá trình quang hợp
Quá trình quang hợp được chia làm 2 pha: pha sáng và pha tối
Pha sáng | Pha tối | |
Nơi diễn ra | Màng tilacoit | Chất nền của lục lạp |
Nguyên liệu | H2O; ADP; NADP+ | CO2; NADPH |
Diễn biến | Gồm 2 giai đoạn: + Hấp thụ ánh sáng + Tạo ATP và NADPH | Xảy ra theo chu trình C3 ở thực vật. |
Sản phẩm | O2; NADPH; ATP | (CH2O); ADP; NADP+ |
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Chất khí cần thiết cho quá trình quang hợp là
A. CO2.
B. O2.
C. H2.
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Chất khí cần thiết cho quá trình quang hợp là CO2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây?
A. Khí oxi và đường
B. Đường và nước
C. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng
D. Khí cacbonic và nước
Lời giải:
Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm: khí cacbonic và nước
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là
A. CO2.
B. O2.
C. H2.
D. N2.
Lời giải:
Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là O2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là:
A. ATP, C6H12O6, O2, H2O
B. C6H12O6, O2, ATP
C. C6H12O6, O2, H2O
D. H2O, CO2
Lời giải:
Sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là: C6H12O6, O2, H2O
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Quang hợp được chia thành mấy pha?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Quang hợp được chia thành
A. Pha sáng và pha tối
B. Pha ban ngày và pha ban đêm.
C. Hoạt hóa và tổng hợp.
D. Tổng hợp và kéo dài.
Lời giải:
Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở
A. Chất nền của lục lạp.
B. Chất nền của ti thể.
C. Màng tilacôit của lục lạp.
D. Màng ti thể.
Lời giải:
Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng tilacôit (hạt grana trong lục lạp).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở
A. Stroma.
B. Màng tilacôit.
C. Xoang tilacoit.
D. Màng ti thể.
Lời giải:
Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng tilacôit (hạt grana trong lục lạp).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng có tác dụng
A. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo.
B. Quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
C. Giải phóng O2.
D. Cả A, B và C.
Lời giải:
Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo, thực hiện quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất, giải phóng O2.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?
A. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng
B. Nước được phân li và giải phóng điện tử
C. Cacbohidrat được tạo ra
D. Hình thành ATP
Lời giải:
Ở pha sáng: Năng lượng ánh sáng được các sắc tố quang hợp (diệp lục) hấp thu, thực hiện quang phân li nước qua chuỗi truyền êlectron quang hợp để tổng hợp ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 (có nguồn gốc từ nước).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp
A. Năng lượng.
B. Oxi.
C. Electron và hiđro.
D. Cả A, B, C
Lời giải:
Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp electron và hiđro.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Sản phẩm của quang phân li nước gồm
A. Năng lượng.
B. Electron và oxi.
C. Oxi
D. Electron, hiđro và oxi.
Lời giải:
Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp electron và hiđro.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ
A. H2O.
B. CO2.
C. Chất diệp lục.
D. Chất hữu cơ.
Lời giải:
Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ H2O trong phản ứng quang phân li nước của pha sáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Oxi được giải phóng trong
A. Pha tối nhờ quá trình phân li nước.
B. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
C. Pha tối nhờ quá trình phân li CO2.
D. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.
Lời giải:
Nước trong pha sáng tham gia vào phản ứng quang phân li nước tạo ra các điện tử và Ôxi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là
A. ATP; NADPH; O2
B. C6H12O6; H2O; ATP
C. ATP; O2; C6H12O6; H2O
D. H2O; ATP; O2
Lời giải:
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là ATP; NADPH; O2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng?
A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục
B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước
C. O2 được giải phóng ra khí quyển
D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối
Lời giải:
Phát biểu C là sai: ATP và NADPH sinh ra từ pha sáng được sử dụng để khử CO2 (cố định) thành cacbohyđrat trong pha tối của quá trình quang hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Các điện tử được giải phóng từ phân li nước
B. Sắc tố quang hợp
C. Sự giải phóng ôxi
D. ATP, NADPH và O2
Lời giải:
Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là: ATP, NADPH và O2.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
A. O2.
B. CO2.
C. ATP, NADPH.
D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là ATP, NADPH.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là
A. ATP, NADPH
B. ATP, NADPH, O2
C. CO2, ATP, NADP+
D. CO2, ATP, NADPH
Lời giải:
Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là: CO2, ATP, NADPH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Pha tối của quang hợp còn được gọi là
A. Pha sáng của quang hợp.
B. Quá trình cố định CO2
C. Quá trình chuyển hoá năng lượng.
D. Quá trình tổng hợp cacbonhidrat.
Lời giải:
Pha tối của quang hợp còn được gọi là quá trình cố định CO2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối
(1) Giải phóng oxi
(2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat
(3) Giải phóng electron từ quang phân li nước
(4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP
(5) Sinh ra nước mới
Những phương án trả lời đúng là
A. (1), (4)
B. (2), (3)
C. (3), (5)
D. (2), (5)
Lời giải:
Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối: (2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat và (5) Sinh ra nước mới
Sự kiện (2), (3), (4) diễn ra ở pha sáng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là
A. C6H12O6.; O2
B. H2O; ATP; O2
C. C6H12O6; H2O; ATP
D. C6H12O6
Lời giải:
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là C6H12O6.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?
A. C6H12O6.
B. CO2.
C. ATP.
D. O2.
Lời giải:
Sản phẩm của pha tối là C6H12O6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:
A. CO2 và H2O
B. ATP và NADPH
C. CO2 và (CH2O)n
D. (CH2O)n
Lời giải:
Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:(CH2O)n
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp là
A. Đây là 2 quá trình ngược chiều nhau.
B. Sản phẩm C6H12O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp.
C. Quang hợp là quá trình tổng hợp, thu năng lượng, tổng hợp còn hô hấp là quá trình phân giải, thải năng lượng.
D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Quang hợp và hô hấp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng chúng có mối liên hệ chặt chẽ.
Sản phẩm C6H12O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp.
Quang hợp tổng hợp, thu năng lượng, còn hô hấp phân giải, thải năng lượng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Quang hợp và hô hấp không khác nhau ở điểm nào sau đây
A. Bản chất các phản ứng.
B. Nguyên liệu và sản phẩm.
C. Vị trí diễn ra phản ứng trong tế bào.
D. Năng lượng tạo thành.
Lời giải:
Quang hợp và hô hấp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng chúng có mối liên hệ chặt chẽ.
Sản phẩm C6p2O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp.
Quang hợp tổng hợp, thu năng lượng, còn hô hấp phân giải, thải năng lượng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Quang hợp là quá trình
A. Biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học.
B. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục.
D. Cả A,B và C.
Lời giải:
Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây?
A. Hóa tổng hợp
B. Hóa phân li
C. Quang tổng hợp
D. Quang phân li
Lời giải:
Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình quang tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Quang hợp chỉ được thực hiện ở
A. Tảo, thực vật, động vật.
B. Tảo, thực vật, nấm.
C. Tảo, thực vật và một số vi khuẩn.
D. Tảo, nấm và một số vi khuẩn.
Lời giải:
Trong sinh giới, chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Những nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?
A. Thực vật và vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh
B. Thực vật, vi khuẩn lam và tảo
C. Thực vật và nấm
D. Thực vật và động vật
Lời giải:
Trong sinh giới, chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp.
Đáp án cần chọn là: B
C. Giải bài tập sgk
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 17 trang 68: Theo em câu nói: “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có chính xác không? Vì sao
Bài 1 (trang 70 SGK Sinh 10): Quang hợp được thực hiện ở những nhóm sinh vật nào
Bài 2 (trang 70 SGK Sinh 10): Quang hợp thường được chia thành mấy pha là những pha nào
Bài 3 (trang 70 SGK Sinh 10): Những phân tử nào chịu trách nhiệm hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quang hợp
Bài 4 (trang 70 SGK Sinh 10): Oxi được sinh ra từ chất nào và trong pha nào của quá trình quang hợp
Bài 5 (trang 70 SGK Sinh 10): Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì để cung cấp cho pha tối
Bài 6 (trang 70 SGK Sinh 10): Pha tối của quang hợp diễn ra ở đâu? Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là gì? Tại sao người ta lại gọi con đường C3 là chu trình
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
- Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân
- Sinh học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Phản ứng Tối Của Quang Hợp Cần
-
Chuỗi Phản ứng Tối Của Quá Trình Quang Hợp Cần Sử Dụng Trực Tiếp ...
-
Chuỗi Phản ứng Tối Của Quá Trình Quang Hợp Cần Sử Dụng ... - HOC247
-
Giải Sinh 10 - Bài 17. Quang Hợp
-
Sản Phẩm Tạo Ra Trong Chuỗi Phản ứng Tối Của Quá Trình Quang Hợp Là
-
Quang Hợp – Wikipedia Tiếng Việt
-
Các Pha Của Quá Trình Quang Hợp | SGK Sinh Lớp 10
-
Nguyên Liệu Cần Cho Pha Tối Của Quang Hợp Là - TopLoigiai
-
Pha Tối Quang Hợp Là : I. Chuỗi Phản ứng Khử (phản ứng Men) Phức ...
-
Quang Hợp Là Gì? Quá Trình Quang Hợp ở Thực Vật, Ý Nghĩa
-
Sản Phẩm Chính Của Pha Tối Của Quang Hợp Là - Thả Rông
-
Pha Tối Của đặc điểm, Cơ Chế Và Sản Phẩm Quang Hợp - Thpanorama
-
Ý Nghĩa Của Pha Sáng Và Pha Tối Của Quá Trình Quang ...
-
Sản Phẩm Của Pha Tối Quang Hợp Gồm - Thả Rông
-
Question: Nguyên Liệu Cần Cho Pha Tối Của Quang Hợp Là - .vn