Kiến Vương – Wikipedia Tiếng Việt
| Kiến vương | |
|---|---|
| Thời điểm hóa thạch: Eocene–Recent TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N | |
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Ngành (phylum) | Arthropoda |
| Lớp (class) | Insecta |
| Bộ (ordo) | Coleoptera |
| Phân bộ (subordo) | Polyphaga |
| Phân thứ bộ (infraordo) | Scarabaeiformia |
| Liên họ (superfamilia) | Scarabaeoidea |
| Họ (familia) | Scarabaeidae |
| Phân họ (subfamilia) | DynastinaeMacLeay, 1819 |
| Tông | |
| 6-8, xem trong bài | |
Kiến vương, Kiến dương[1] hay Bọ hưng tê giác, tên khoa học Dynastinae, là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Bọ hung Scarabaeidae. Phân họ này gồm hơn 1.500 loài thuộc 225 chi.[2]
Một số loài trong phân họ này có kích thước lớn và hình dạng đặc biệt. Các loài nổi tiếng như Chalcosoma atlas, Xylotrupes ulysses, Megasoma elephas, Oryctes nasicornis, Dynastes hercules, Bọ hung sừng chữ Y , Strategus aloeus và Dynastes tityus.
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Dynastinae là một trong những phân họ bọ cánh cứng lớn nhất, dài tới hơn 15 xentimét (6 inch) nhưng hoàn toàn vô hại với con người vì chúng không thể cắn hoặc đốt. Một số loài được cho là có thể nâng vật nặng gấp 850 lần trọng lượng cơ thể.[3] Loài Oryctoantiquus borealis đã tuyệt chủng vào thế Eocene là loài bọ hung hóa thạch lớn nhất, với chiều dài 5 xentimét (2 inch).[4]
Một số loài thuộc tông Oryctini hiện đại có thể dài tới 7 xentimét (2+3⁄4 inch).[4] Tên gọi thông thường của Dynastinae ám chỉ cặp sừng đặc trưng chỉ có ở con đực của hầu hết các loài trong nhóm. Mỗi con có một sừng trên đầu và một sừng khác mọc ra từ giữa ngực. Sừng được dùng để chiến đấu với những con đực khác trong mùa giao phối và để đào bới. Kích thước của sừng là một biểu hiện tốt về dinh dưỡng và sức khỏe thể chất.[5]
Cơ thể của một con bọ cánh cứng tê giác trưởng thành được bao phủ bởi một bộ xương ngoài dày. Một cặp cánh cứng nằm trên một cặp cánh màng khác bên dưới, cho phép bọ hung tê giác bay, mặc dù không hiệu quả lắm do kích thước lớn. Khả năng bảo vệ tốt nhất của chúng khỏi những kẻ săn mồi là kích thước và vóc dáng, cũng như tránh được nhiều kẻ thù do hoạt động về đêm. Khi trời nắng, chúng ẩn mình dưới những khúc gỗ hoặc trong thảm thực vật để ngụy trang khỏi một số ít kẻ săn mồi đủ lớn để ăn thịt chúng. Nếu bị quấy rầy, một số con bọ cánh cứng tê giác có thể phát ra những tiếng rít rất lớn, rít lên bằng cách cọ xát bụng vào đầu cánh.
Các tông, chi và loài đặc trưng
[sửa | sửa mã nguồn]

Agaocephalini Burmeister, 1847 (còn tranh cãi)
- Aegopsis
- Agaocephala
Cyclocephalini Laporte 1840
- Cyclocephala
Dynastini MacLeay, 1819
- Allomyrina Arrow, 1911 (bao gồm Trypoxylus)
- Allomyrina dichotoma – Japanese Rhinoceros Beetle
- Chalcosoma Hope, 1837
- Chalcosoma atlas – Atlas Beetle
- Dynastes
- Megasoma Kirby, 1825
- Xylotrupes
Hexodontini (còn tranh cãi)
- Hexodon
- Hyboschema
Oryctini Mulsant, 1842
- Coelosis Hope, 1837
- Enema (beetle) Hope,1837
- Heterogomphus Burmeister, 1847
- Megaceras Hope, 1837
- Megaceras briansaltini
- Oryctes Illiger, 1798
- Oryctes nasicornis – European Rhinoceros Beetle
- Strategus Hope, 1837
- Strategus aloeus – Ox Beetle
- Trichogomphus Burmeister, 1847
Oryctoderini
- Chalcocrates
- Oryctoderus
Pentodontini Mulsant, 1842
- Bothynus Hope, 1837
- Pentodon Hope, 1837
- Pericoptus
- Thronistes Burmeister, 1847
Phileurini Burmeister, 1847
- Homophileurus Kolbe, 1910
- Phileurus Latreille, 1807
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "KIẾN VƯƠNG". Bảo tàng Lâm Đồng. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2025.
- ^ Beutel, Rolf G.; Leschen, Richard A.B., biên tập (ngày 21 tháng 3 năm 2016). Coleoptera, Beetles, Volume 1, Morphology and Systematics (Archostemata, Adephaga, Myxophaga, Polyphaga partim). De Gruyter. doi:10.1515/9783110373929. ISBN 978-3-11-037392-9.
- ^ Kram, Rodger (ngày 1 tháng 3 năm 1996). "Inexpensive load carrying by rhinoceros beetles". Journal of Experimental Biology. 199 (3): 609–612. doi:10.1242/jeb.199.3.609. PMID 9318326.
- ^ a b Brett Ratcliffe, Dena M. Smith, Diane Marie Erwin. "Oryctoantiquus borealis, New Genus and Species from the Eocene of Oregon, U.S.A., the World's Oldest Fossil Dynastine and Largest Fossil Scarabaeid (Coleoptera: Scarabaeidae: Dynastinae)". 2009. The Coleopterists Bulletin 59(Mar 2005):127-135 DOI:10.1649/0010-065X(2005)059[0127:OBNGAS]2.0.CO;2
- ^ "Why horn size matters when picking a mate". New Scientist.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Endrödi S. 1985. The Dynastinae of the World. Dr. W. Junk Publishers
- Dechambre (R.-P.) & Lachaume (G.) The Beetles of the World, volume 27, Chi Oryctes (Dynastidae), Hillside Books, Canterbury [1] Lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2010 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ SCARABAEIDAE
- Voila Lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2009 tại Wayback Machine French site on Dynastinae, illustrated.
- Photos Lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2013 tại Wayback Machine
- Photos
- Rhinoceros Beetle at Animal Corner
Từ khóa » Bọ Kiến Dương
-
Cách Phân Biệt Chà Là, Kiến Vương, Sùng đất, Đuông Dừa
-
Rhino Beetle ( Kiến Vương Or Kiến Dương) - Facebook
-
Kiến Dương & Đuông
-
Con Kiến Dương Ăn Gì - Mua Ở Đâu Hà Nội, Tphcm
-
Cách Trị đuông Dừa - Kiến Vương - BỌ CÁNH HẠI DỪA - YouTube
-
Tìm Hiểu Về Kiến Vương Hai Sừng (bọ Hung Tê Giác) - Diệt Côn Trùng
-
Kiến Vương Hay Kiến Dương Là Con Gì? - Gì Cũng Biết
-
Tìm Hiểu Về Kiến Vương 2 Sừng (Bọ Hung Tê Giác ...
-
Kiến Vương Hại Dừa Và Cách Phòng Trừ
-
Con Kiến Dương - ĐUÔNG DỪA
-
Lên Biên Viễn Xứ Nghệ Săn, Chế Biến Món Bọ Hung Tê Giác
-
Kiến Vương Oryctes Rhinoceros Linne đối Tượng Gây Hại Dừa, Khó ...
-
Kỹ Thuật Trồng Và Chăm Sóc Dừa Dứa (P2)
-
[Hướng Dẫn] Làm Chuồng Nuôi Và Chăm Sóc Bọ Cánh Cứng - Agriviet