Kiểu Luận Lý Và Cơ Bản Về Câu điều Kiện If (Boolean And If Statements)
Có thể bạn quan tâm
Dẫn nhập
Ở bài học trước, bạn đã nắm được 1 kiểu dữ liệu cực kỳ quan trọng: KIỂU KÝ TỰ TRONG C++ (Character), và đã biết được những kinh nghiệm cũng như thắc mắc liên quan đến kiểu ký tự khi sử dụng nó.
Trong C++, ngoài kiểu integer, floating point, character, thì vẫn còn một kiểu dữ liệu cực kỳ quan trọng. Bạn sẽ được học nó trong bài học hôm nay: Kiểu luận lý và cơ bản về Câu điều kiện If trong C++ (Boolean and If statements basic)
Nội dung:
Để đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có kiến thức cơ bản về các phần:
- BIẾN TRONG C++ (Variables)
- KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN TRONG C++ (Số tự nhiên, số chấm động)
- KIỂU KÝ TỰ TRONG C++ (Character)
Trong bài ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:
- Tổng quan về kiểu luận lý (Boolean)
- Cơ bản về câu điều kiện If trong C++ và Boolean
Tổng quan về kiểu luận lý (Boolean)
Ở bài học trước, bạn đã học về kiểu dữ liệu số học Integer và Floating point dùng để giải quyết các bài toán trong chương trình, và lưu trữ nó. Kiểu ký tự Character để lưu trữ ký tự. Ngoài ra, C++ vẫn còn một kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ tính đúng, sai của một mệnh đề trong máy tính, nó được gọi là kiểu luận lý (boolean).
Trong C++, kiểu luận lý (boolean) có kích thước 1 byte, và chỉ lưu được 2 giá trị: true (1), false (0).
Để khai báo một biến boolean, bạn sử dụng từ khóa bool:
bool <tên biến>; // Khai báo biến có kiểu bool
Để khởi tạo và gán giá trị cho một biến boolean trong C++, bạn sử dụng từ khóa true (1), false (0):
bool b1(true); // true = 1 bool b2{ false }; // false = 0 bool b3 = 1; // 1 = trueGiống như toán tử một ngôi số đối (-), bạn hoàn toàn có thể phủ định giá trị luận lý từ true sang false và ngược lại bằng cách dùng toán tử NOT (!):
bool b1(!true); // b1 = NOT true = false (0) bool b2{ !false }; // b2 = NOT false = true (1) bool b3 = !1; // b3 = NOT 1 = false (0)Giá trị của biến kiểu bool trong máy tính được biểu diễn dưới dạng 0 (false) hoặc 1 (true). Vì vậy, khi in một biến kiểu bool, giá trị được in ra sẽ là 0 (false) hoặc 1 (true):
#include <iostream> using namespace std; int main() { bool b1{ true }; // b1 is true cout << b1 << endl; // in 1 ra màn hình cout << !b1 << endl; // in 0 ra màn hình bool b2{ false }; // b1 is false cout << b2 << endl; // in 0 ra màn hình cout << !b2 << endl; // in 1 ra màn hình return 0; }Outputs:

bool b1(6); // b1 = true (1) bool b3 = !-9; // b2 = NOT true = false (0)Chú ý: khi khởi tạo hoặc gán giá trị dưới dạng số nguyên cho biến kiểu bool, mọi giá trị khác 0 sẽ mặc định là true (1).
Nếu bạn muốn giá trị của biến boolean khi được in ra là true hoặc false thay vì 0 hoặc 1, bạn có thể sử dụng std::boolalpha. Nếu bạn muốn in giá trị biến kiểu boolean như mặc định thì có thể sử dụng std::noboolalpha.
#include <iostream> using namespace std; int main() { cout << std::boolalpha; // in "true" hoặc "false" với kiểu bool cout << true << endl; // in "true" ra màn hình cout << false << endl; // in "false" ra màn hình cout << std::noboolalpha; // in 1 hoặc 0 với kiểu bool cout << true << endl; // in 1 ra màn hình cout << false << endl; // in 0 ra màn hình return 0; }Outputs:

Cơ bản về câu điều kiện If và Boolean
Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của các biến boolean là sử dụng bên trong câu điều kiện If. Cấu trúc câu điều kiện If được mô tả bên dưới:
If thiếu:
if (condition) // nếu condition là true statement; // thực thi câu lệnh nàyIf đủ:
if (condition) // nếu condition là true statement1; // thực thi câu lệnh này else statement2; // nếu condition là false, thực thi câu lệnh nàyXét cú pháp câu điều kiện If bên trên, nếu condition là một mệnh đề true, statement1 sẽ được thực thi, ngược lại thì statement2 sẽ được thực thi. Ví dụ:
#include <iostream> using namespace std; int main() { bool b1{ true }; if (b1) cout << "b1 is true" << endl; else cout << "b1 is false" << endl; bool b2{ false }; if (b2) cout << "b2 is true" << endl; else cout << "b2 is false" << endl; return 0; }Outputs:

Mệnh đề condition trong câu điều kiện If ngoài chuyện nó là một biến kiểu boolean ra, nó còn có thể là tính đúng sai của một biểu thức, hay kết quả trả về của một function. Những vấn đề này sẽ được hướng dẫn kỹ hơn trong bài CÂU ĐIỀU KIỆN IF TRONG C++ (If statements)
Kết luận
Qua bài học này, bạn đã nắm được Kiểu luận lý và cơ bản về Câu điều kiện If trong C++ (Boolean and If statements basic), và đã biết được những kinh nghiệm cũng như thắc mắc liên quan đến kiểu luận lý (Boolean) khi sử dụng nó.
Trong mỗi bài học trước, đều có những ví dụ liên quan đến việc xuất một thông tin nào đó ra màn hình console, nhưng có thể mình chưa nói kỹ về phần này. Ở bài sau, mình sẽ hướng dẫn chi tiết về NHẬP, XUẤT & ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU TRONG C++ (Input and Output).
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.
Tải xuống
Tài liệu
Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Kiểu luận lý và cơ bản về Câu điều kiện If (Boolean and If statements) dưới dạng file PDF trong link bên dưới.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com
Đừng quên like và share để ủng hộ Kteam và tác giả nhé!
Thảo luận
Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.
CỘNG ĐỒNG HỎI ĐÁP HOWKTEAM.COM
GROUP THẢO LUẬN FACEBOOK Từ khóa » Hàm Bool Trong C
-
Hàm Bool Là Hàm Gì Và Cách Sử Dụng Ra Sao? - Dạy Nhau Học
-
Hàm Bool Trong C/C++ Là Gì? - Banhoituidap
-
Kiểu Bool, Boolean Trong Lập Trình C/C++ (Code Ví Dụ) | TopDev
-
[Tự Học C++] Kiểu Boolean Trong C++ »
-
Hàm Bool Trong C++ Là Hàm Gì? - Cộng đồng C Việt
-
C - Hướng Dẫn Sử Dụng Kiểu Bool - YouTube
-
Kiểu Bool Trong C++ | Codelearn
-
[PDF] Phần VI Đại Số Bool Và Hàm Bool
-
Cách Dùng Hàm Bool
-
[PDF] TOÁN RỜI RẠC
-
Hàm Bool() Trong Python
-
Dùng Hàm Bool Set Giới Tính? - Facebook