KIỂU XÂU - NHỮNG BÀI TẬP PASCAL LỚP 11 HAY

  • TRANG CHỦ
  • BÀI TẬP CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
  • BÀI TẬP CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ CẤU TRÚC LẶP
  • BÀI TẬP KIỂU MẢNG VÀ KIỂU XÂU
  • BÀI TẬP VỀ KIỂU DỮ LIỆU TỆP
  • BÀI TẬP CHƯƠNG TRÌNH CON

KIỂU XÂU

1.Một số khái niệm: - Xâu là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII. Một hằng xâu trong Pascal đặt trong cặp dấu ‘ ‘. Ví dụ: ‘hoc sinh’; ‘lop 12 a7’; ‘12sd’,... - Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu. - Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu . - Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng. - Xâu được coi như mảng 1 chiều. - Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu. <Tên biến xâu>[chỉ số] Ví dụ: S:=’bao loc’; S[2]=’a’; S[7]=’c’; 2. Cách khai báo biến xâu: var <tên biến xâu> : string [độ dài lớn nhất của xâu] ; VD: Var Ten : String[10] ;Ho_dem : String[25] ; Que : String ; Chú ý : - Nếu không khai báo độ dài tối đa cho biến xâu kí tự thì độ dài ngầm định của xâu là 255 . 3. Các thao tác xử lí xâu. a. Phép ghép xâu: Kí hiệu là dấu cộng (+) VD: ‘Ha’ + ‘ Noi’ + ‘ – ’ + ‘Viet Nam’ cho kết quả là ‘Ha Noi – Viet Nam’ b.Phép so sánh: <, <=, >, >=, = , <>. - Xâu A là lớn hơn xâu B nếu như kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn - Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A là nhỏ hơn B. - Hai xâu được coi là bằng nhau nếu chúng hoàn toàn giống nhau. VD: ‘Di hoc’< ‘di hoc’; ‘hom nay’ < ‘hom qua’; ‘di hoc’= ‘di hoc’; ‘nang qua’ < ‘nang qua troi oi’ c.Một số thủ tục và hàm chuẩn dùng để xử lí xâu: - Thủ tục delete (S,vt,n) xóa n kí tự của xâu S bắt đầu từ vị trí vt. VD: S:=’Bao Loc oi’; Delete(S,4,5); S=’Baooi’ - Thủ tục insert (S1,S2,vt) chèn sâu S1 vào xâu S2 bắt đầu từ vị trí vt của S2. VD: S1:=’Bao oi’; S2:=’Loc’; insert(S2,S1,4); S1=’BaoLoc oi’; - Hàm copy (S,vt,n) tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S. VD: S:=’Bao Loc oi’; Copy(S,5,4)= ‘Bao ‘; - Hàm pos (S1,S2) cho vị trí xuất hiện đầu tiên của S1 trong S2 . VD: S1:=’Bao Loc oi’; S2:=’Loc’; Pos(s1,s2)=0; Pos(s2,s1)=5; - Hàm length (S) cho độ dài xâu S. VD: Length(‘Bao Loc’)=7 - Hàm upcase (ch) cho chữ cái viết hoa tương ứng với chữ thường trong ch. VD: Upcase(‘A’)=’A’; Upcase(‘a’)=’A’; Upcase(‘An’) lỗi. - Hàm chr (X) cho kí tự có mã X trong bảng mã ASCII. VD: Chr(65)=’A’; chr(97)=’a’ - Hàm ord (ch) cho mã của kí tự ch trong bảng mã ASCII. VD: Ord(‘A’)=65; Ord(‘a’)=97 4. Ví dụ Hãy biến đổi một xâu nhập từ bàn phím thành xâu các chữ cái in hoa? Ý tưởng: Duyệt từ đầu đên cuối xâu, nếu S[i] là chữ cái thì biến đổi S[i] thành chữ cái in hoa là: S[i]:=upcase(S[i]); Giải quyết bài toán: Var S:string; i:byte; BEGIN Write(‘ nhap vao mot xau:’); Readln(S); For i:=1 to length(s) do If ( ‘A’ <=upcase(S[i])) and (upcase(S[i]<=’Z’) then S[i]:=upcase(S[i]); Write(‘ Xau sau khi bien doi thanh in hoa:’,S); Readln; END.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Trang chủ Đăng ký: Nhận xét (Atom)

TÌM KIẾM

Google.com.vn youtube

Từ khóa » Ví Dụ Về Xâu Ký Tự Trong Pascal