Kim Ji-soo (diễn Viên) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh sách phim Hiện/ẩn mục Danh sách phim
    • 1.1 Phim
    • 1.2 Phim truyền hình
    • 1.3 Web series
    • 1.4 Chương trình thực tế
  • 2 Giải thưởng và đề cử
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Kim Ji-soo (diễn viên)) Đối với những người khác có cùng tên, xem Ji-soo. Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Ji Soo
SinhKim Ji-soo30 tháng 3, 1993 (31 tuổi)Busan, Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2009-nay
Người đại diệnPrain TPC
Chiều cao1,86 m
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul지수
Hanja志洙
Romaja quốc ngữJi-su
McCune–ReischauerChi-su
Hán-ViệtChí Thù
Tên khai sinh
Hangul김지수
Hanja金志洙
Romaja quốc ngữGim Ji-su
McCune–ReischauerKim Chi-su
Hán-ViệtKim Chí Thù

Kim Ji-soo (tiếng Hàn: 김지수, sinh ngày 30 tháng 3 năm 1993) là một diễn viên Hàn Quốc. Anh ra mắt lần đầu vào năm 2009, sau đó anh bắt đầu với nhiều phim ngắn.[1] Vai diễn bứt phá của Ji Soo là một thiếu niên khó khăn trong bộ phim Angry Mom năm 2015.[2][3][4]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Ghi chú
2007 Beastie Boys
2010 Boy in Pain Phim ngắn
2014 Han Gong-ju Thành viên của Min-ho
Seoul Mates Joon
Adult Phim ngắn
More Than
2016 One Way Trip Yong-bi
2020 Our Joyful Summer Days Chan Hee Independent film[5]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Vai trò Ghi chú
2012 To the Beautiful You SBS Học sinh Khách mời
Family KBS Han Song-yi Khách mời (Tập 45)
2014 Love Frequency 37.2 MBC Every 1 Bạn trai cũ của Go Dong-hee Khách mời (tập 3)
2015 Angry Mom MBC Go Bok-dong
Cheer Up! KBS Seo Ha-joon
2016 Page Turner Jeong Cha-sik
Doctor Crush SBS Kim Soo-cheol Khách mời (tập 1, 2, 5, 7 và 8)
Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo Wang Jung
Fantastic JTBC Kim Sang-Wook
Weightlifting Fairy Kim Bok-Joo MBC Bạn làm thêm của Bok-joo Khách mời (tập 11)
2017 Strong Woman Do Bong-soon JTBC Gook Doo
2018 Bad Guys 2 OCN Han Kang-joo
2018 Ping Pong Ball JTBC Kim Young-joon Drama Festa
2019 My First First Love Netflix Yun Tae-oh
2020 When I Was The Prettiest[6] MBC Seo-hwan
Amanza[7] KakaoTV Park Dong Myung / Amanza
2021 River Where the Moon Rises KBS2 On Dal Tập 1–6 (Bị thay thế)[8][9]

Web series

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Ghi chú
2015 Lunch Box Yong K-Food Fair 2015

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Ghi chú
2016 Celebrity Bromance MBig TV Mùa 4 với Nam Joo-hyuk
Knowing Bros JTBC Khách mời (tập 43)
Candy In My Ears tvN Mùa 1

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả Tham khảo
2015 MBC Drama Awards lần thứ 34 Diễn viên mới xuất sắc trong dự án nhỏ Angry Mom Đề cử
Cặp đôi xuất sắc (với Kim Hee-sun) Đề cử
2016 Max Movie Awards lần thứ 11[10] Ngôi sao mới nổi Đoạt giải
Blue Dragon Film Awards lần thứ 37 Diễn viên mới xuất sắc One Way Trip Đề cử
KBS Drama Awards lần thứ 30 Giải xuất sắc, diễn viên trong một cảnh/đặc biệt/phim ngắn Page Turner Đề cử
2017 Baeksang Arts Awards lần thứ 53 Diễn viên mới xuất sắc (truyền hình) Strong Girl Bong-soon Đề cử
Chunsa Film Art Awards lần thứ 22 Diễn viên mới xuất sắc One Way Trip Đề cử
Asia Artist Awards lần thứ 2 Giải ngôi sao mới nổi Đoạt giải [11]
2018 Soompi Awards lần thứ 13 Vai nam diễn viên phụ xuất sắc Strong Girl Bong-soon Đề cử
2020 Busan International Film Festival Giải diễn viên của năm Our Joyful Summer Days Đoạt giải [12]
Asia Artist Awards 2020 lần thứ 5 Giải nổi tiếng (diễn viên) Đề cử [13]
MBC Drama Awards lần thứ 39 Giải diễn viên mini sê ri phim thứ tư-thứ năm When I Was Most Beautiful Đề cử
Giải cặp đôi xuất sắc với Im Soo-hyang Đề cử [14]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Who is the guy held from the collar by Kim Hee-seon?”. Hancinema. ngày 16 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ Jones, Julie (ngày 22 tháng 4 năm 2015). “How Angry Mom Turned Into A Noona Romance”. KDramaStars. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
  3. ^ “Angry Mom's breakout rookie Ji-soo joins youth movie”. Dramabeans. ngày 24 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ Kim, June (ngày 29 tháng 4 năm 2015). “GLORY DAY Confirms Youth-led Cast”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ “지수 '기쁜 우리 여름날' , BIFF 올해의 배우상 수상”. entertain.naver (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ “내가 가장 예뻤을 때' 하석진-임수향, 눈물의 이별 포옹 "안녕”. imbc (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 10 năm 2020.
  7. ^ “지수, 키이스트와 전속계약 [공식]”. The Dong-a Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ “강하늘·김소현·지수·이지훈·최유화, '달이 뜨는 강' 출연 확정(공식)”. YTN (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  9. ^ “달이 뜨는 강' 측 "KBS 월화극 확정, 3월 첫 방송"(공식)”. news.naver (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  10. ^ Lee, So-dam. “도경수·설현·박소담·지수..라이징스타상 수상[최고의 영화상]”. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ “Kim Hee Sun & EXO win Grand Prize Awards at the 2017 Asia Artist Awards”. KBS World. ngày 16 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ 지수, '기쁜 우리 여름날'로 제25회 BIFF 올해의 배우상 수상 "정말 영광" [Jisoo wins the 25th BIFF Actor of the Year Award for'Our Happy Summer Day']. HeraldPop. ngày 31 tháng 10 năm 2020.
  13. ^ “2020 Asia Artist Award Actor Shortlist”. Twitter.
  14. ^ công bố trực tuyến

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ji-soo trên Instagram (tiếng Hàn)
  • Ji-soo Lưu trữ 2014-12-17 tại Wayback Machine tại Prain TPC (tiếng Hàn)
  • Ji-soo trên HanCinema
  • Ji-soo trên IMDb
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ji_Soo&oldid=71539251” Thể loại:
  • Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
  • Nhân vật còn sống
  • Sinh năm 1993
  • Nam diễn viên điện ảnh Hàn Quốc
  • Nam diễn viên truyền hình Hàn Quốc
  • Nam diễn viên Hàn Quốc thế kỷ 21
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Hàn (ko)
  • Nguồn CS1 có chữ Hàn (ko)
  • Bài viết có văn bản tiếng Triều Tiên
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Phim Của Kim Ji Soo