Kim Loại Kiềm

Mục lục

  • Kim loại kiềm là gì
  • Tính chất vật lí của kim loại kiềm
  • Tính chất hóa học của kim loại kiềm
  • Hợp chất của kim loại kiềm

Kim loại kiềm là gì

Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs) và franxi (Fr).

Cấu hình electron nguyên tử:

Tính chất vật lí của kim loại kiềm

Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.

Bảng một tố tính chất vật lý quan trọng của các kim loại kiềm:

Kim loại kiềm cứng nhất là Li (độ cứng 0,6). Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi cao nhất là Li (1330 độ C). Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Li (180 độ C). Kim loại kiềm có khối lượng riêng lớn nhất là Cs (1,9 g/cm3).

Sở dĩ kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp là do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. Vì vậy, kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, độ cứng thấp.

Tính chất hóa học của kim loại kiềm

Tính khử của kim loại kiềm rất mạnh vì các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ. Tính khử tăng dần từ liti đến xesi.

M → M+ + e

Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa +1.

Kim loại kiềm có thể tác dụng với phi kim (oxi, clo), tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng), tác dụng với nước (khử nước và giải phóng hiđro).

Hợp chất của kim loại kiềm

Một số hợp chất của kim loại kiềm là NaOH (natri hidroxit), natri hidro cacbonat (NaHCO3), natri cacbonat (Na2CO3), natri clorua (NaCl).

Từ khóa » Bảng Kim Loại Kiềm