Kim Yoo-jung – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết hoặc đoạn này có văn phong hay cách dùng từ không phù hợp với văn phong bách khoa. Xin giúp Wikipedia bằng cách sửa đổi lại cho phù hợp.
Kim Yoo-jung
Kim Yoo-jung vào năm 2023
Sinh22 tháng 9, 1999 (25 tuổi)Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Tên khácKim You-jung Kim Yu-jeong
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • Người mẫu
  • MC
Năm hoạt động2003–nay
Người đại diệnAwesome ENT
Chiều cao165 cm (5 ft 5 in)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul김유정
Hanja金裕貞
Romaja quốc ngữGim Yu-jeong
McCune–ReischauerKim Yujŏng
Hán-ViệtKim Dụ Trinh

Kim Yoo-jung (Hangul: 김유정; sinh ngày 22 tháng 9 năm 1999) là nữ diễn viên người Hàn Quốc. Năm 2012, cô gây tiếng vang lớn khi tham gia phim truyền hình Mặt trăng ôm mặt trời.

Năm 2017, cô đứng thứ 8 trong danh sách Những Người Nổi Tiếng Quyền Lực Nhất Hàn Quốc của Forbes, trở thành người trẻ tuổi nhất từng đứng trong top 10 (18 tuổi).

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra trong một gia đình có 3 anh chị em, Yoo Jung được biết đến qua cuộc thi Mimi mà chị gái tham gia và Yoo-Jung múa phụ họa. Lúc đó Yoo Jung được 4 tuổi và đã giành giải được yêu thích nhất. Năm 5 tuổi, Yoo Jung xuất hiện lần đầu trong bộ phim điện ảnh về đề tài chiến tranh "DMZ".

Tên tuổi của Yoo-jung dần trở nên nổi tiếng hơn sau khi tham gia các phim truyền hình: Huyền thoại Iljimae, Dong Yi[1], Mặt trăng ôm mặt trời [2][3][4][5], Secret Door và bộ phim điện ảnh nổi tiếng The Chaser, Commitment với lối diễn xuất có hồn, được các nhà phê bình đánh giá rất cao.

Năm 2015, Yoo Jung tham gia trong phim điện ảnh Circle of Atonement (Joy),[6][7] vào vai con gái của một viên cảnh sát, có những mặt đen tối trong tâm lý. Với vai diễn này, Yoo-jung đã đánh dấu được sự trưởng thành, có chiều sâu hơn trong diễn xuất.

Năm 2016, Yoo-jung là diễn viên chính vai Hong Ra-on trong bộ phim chuyển thể từ tiểu thuyết nổi tiếng Mây hoạ ánh trăng của đài KBS.

Năm 2017, Yoo-jung đứng thứ 8 trong danh sách "Forbes Korea Power Celebrity" ("Những người nổi tiếng có tầm ảnh hưởng lớn nhất tại Hàn Quốc"), trở thành nữ diễn viên nổi tiếng trẻ tuổi nhất từng đứng trong TOP 10 (18 tuổi).[8]

Liên tục tham gia vào hàng loạt bom tấm cổ trang nổi tiếng, hình ảnh rạng rỡ trong bộ đồ Hanbok của Kim Yoo Jung đã để lại ấn tượng mạnh trong lòng khán giả, cô được người dân Hàn Quốc yêu mến gọi bằng danh xưng nữ thần cổ trang [9] bên cạnh danh xưng em gái quốc dân.

Cuộc sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Kim Yoo-jung sinh ngày 22 tháng 9 năm 1999 tại Seoul - Hàn Quốc.[cần dẫn nguồn]

Sinh ra trong một gia đình bình thường, không có ai theo nghệ thuật, Yoo-jung là con út trong gia đình gồm có một anh trai (sinh năm 1993) và một người chị gái (sinh năm 1996). Yoo-jung miêu tả mẹ mình là một người nghiêm khắc nhưng rất thương con cái, ba cô là một người hiền lành và trầm tính. Chị gái cô hiện đã kết hôn và đang sống ở nhà chồng, vì vậy mà cô càng trở nên gắn bó, thân thiết với anh trai hơn. Kim Yoo-jung thường chia sẻ rằng từ nhỏ đến lớn, anh cô luôn ở bên cạnh, chia sẻ những chuyện vui buồn trong cuộc sống cũng như động viên, an ủi cho cô mỗi khi cô gặp phải một chuyện bất trắc nào đấy.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Danh sách Vị trí
2009 Sao nhí có caxte cao nhất 1
2013 Sao nhí xuất sắc nhất 1
Sao nhí có catxe cao nhất 2
2017 Forbes Người nổi tiếng có tầm ảnh hưởng lớn nhất tại Hàn Quốc 8
2020 SAO NỮ ĐƯỢC TÌM KIẾM NHIỀU NHẤT TRÊN GOOGLE TẠI HÀN QUỐC 6
2021 Nubia Megazine Top 10 Nữ diễn viên giàu nhất Hàn Quốc 10
YTN Diễn viên được các nhà sản xuất săn đón nhất 5
Gallup KoreaDiễn viên được yêu thích nhất 18

Sự nghiệp diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Kênh phát sóng Vai diễn Bạn diễn
2004 Freezing Point MBC Choi Eun-yi
2006 Thank You Life KBS2 Yoon Hyun-ji
MBC Best Theater "A Teddy Bear's Smile" MBC Moon Ah-young
Được làm hoàng hậu (Hoàng cung-Princess Hours) Shin Chae-kyeong (lúc nhỏ)
My Beloved Sister KBS2 Choi Ga-eul (Pink)
2007 Evasive Inquiry Agency (Four Gold Chasers) Yoo Eun-jae (lúc nhỏ)
Beautiful Days (Belle) Jung Da-jung
New Heart MBC Yoon-Ah Ji Sung
2008 Formidable Rivals KBS2 Yoo Kkot-nim (con gái Kwang-pil)
Huyền thoại Iljimae (Iljimae) SBS Eun-chae (lúc nhỏ) Han Hyo-joo, Lee Joon-gi
Hoạ sĩ gió Shin Yun-bok (lúc nhỏ) Moon Geun-young
2009 Cain and Abel Seo-yeon (lúc nhỏ) So Ji-sub , Han Ji-min
Nữ hoàng Seondeok Queen Seondeok MBC Công chúa Cheonmyeong (10 tuổi) Lee Yo-won
Tamra, the Island Jang Beo-seol (em gái Beo-jin) Im Ju Hwan
Thiên thần quyến rũ (Temptation of an Angel) SBS Joo Ah-ran (lúc nhỏ)
2010 Dong Yi MBC Dong Yi (lúc nhỏ) Han Hyo-joo
Grudge: The Revolt of Gumiho KBS2 Yeon-yi Lee Tae-ri
Road No. 1 MBC Soo-yeon (lúc nhỏ)
Ngọn lửa tham vọng Flames of Desire Na-young / Soo-bin (lúc nhỏ)
Pure Pumpkin Flower SBS Soon-jung (lúc nhỏ)
2011 Mom, I'm Sorry Ga-young
Tướng quân Gyebaek MBC Ga-hee
2012 Mặt trăng ôm mặt trời (The Moon Embracing the Sun) MBC Huh Yeon-woo (lúc nhỏ) Kim Soo-hyun, Yeo Jin Goo
Nữ hoàng tháng năm (May Queen) Chun Hae-joo (lúc nhỏ) Han Ji-hye, Kim Jae-won
2013 Cầu vồng hoàng kim (Golden Rainbow) Kim Baek-won (lúc nhỏ)
2014 The Dirge Singer KBS2 Yeon Shim
Secret Door SBS Seo Ji-dam (lúc nhỏ) (tập 1-13) Lee Je-hoon
2015 Khi mẹ ra tay (Angry Mom) MBC Oh Ah-ran Kim Hee-sun
2016 Mây hoạ ánh trăng (Love in the Moonlight) KBS2 Hong Ra-on Park Bo-gum
2018-2019 Cô tiên dọn dẹp (Clean with Passion for Now) JTBC Gil Oh-sol Yoon Kyun-sang
2020 Cửa Hàng Tiện Lợi Saet Byul (Backstreet Rookie) SBS Jung Saet-byul Ji Chang-wook
2021 Bầu trời rực đỏ – Lovers Of The Red Sky Hong Chun-gi Ahn Hyo-seop
One Ordinary Day Coupang Play Cameo Kim Soo-hyun
2023 Chàng quỷ của tôi (My Demon) SBS

Netflix

Do Do-hee Song Kang
2024 Chicken Nugget Choi Min-ah Ryu Seung-ryong, Ahn Jae-hong

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Bạn diễn
2004 DMZ Lee Soo-hyun
2005 Sympathy for Lady Vengeance Jae-kyung
All for Love Kim Jin-ah
2006 Forbidden Floor Joo-hee
Lump of Sugar Shi-eun Im Soo-jung
2007 Hwang Jin Yi Hwang Jin Yi Song Hye Kyo, Lee Hyun Woo
Bank Attack Yeon-hee
Rainbow Eyes Con gái của Hye-seo
2008 Kẻ săn đuổi (The Chaser) Eun-ji
Unforgettable Yeong-mi Yoo Seung-ho, Moon Ga-young
2009 Haeundae Ji-min Ha Ji-won, Uhm Jung-hwa
Possessed Ji-eun (cameo)
Paradise Hwa-ran Kim Ha-neul
2012 The Nutcracker in 3D Mary (lồng tiếng) Elle Fanning
2013 Commitment Ri Hye-in T.O.P (Big Bang)
2014 Thread of Lies Hwa-yeon Kim Hyang-gi, Yoo Ah-in, Kim Hee-ae
Room 731 Wei (phim mỹ) Tim Kang
2015 Circle of Atonement (Joy) Lee Jung-hyun Sung Dong-il, Son Ho Joon
2017 Because I Love You Lưu trữ 2016-10-18 tại Wayback Machine Scully Cha Tae Hyun, Sung Dong-il, Seo Hyun-jin
2018 Golden Slumber Soo-ah (cameo) Kang Dong Won, Han Hyo-joo
2020 The 8th Night Aeran Nam Da-reum, Lee Sung Min
2022 20th Century Girl Na Bo-ra Byeon Woo-seok, Han Hyo-joo

Nhạc kịch | Kịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Ghi chú
2008 Chorus of Angels Lee Ha-neul Đóng cùng Yeo Jin Goo
2023 Shakespeare in Love Viola de Lesseps Đóng luân phiên cùng Kim Sung-cheol, Jung Moon-sung, Lee Sang-yi

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Nghệ sĩ Ghi chú
2013 White Love Baro, Sandeul (B1A4) ft. Kim Yoo Jung KBS Immortal Song 2
2014 Talk About Love Various Artists Gây quỹ cho "Future Foundation campaign"[10]
I Love So Much Kim Yoo Jung Love Cells OST[11]
We're Happy Kim Yoo Jung Digital single[12]
Happen Ending Epik High ft. Kim Yoo Jung SBS Gayo Daejeon[13]
Mr.Chu Kim Yoo Jung SBS Inkigayo
2015 Sharing Joint (나눔이음) Kim Yoo Jung 6th Korean Sharing Festival
2016 Together as One Various Artists Gây quỹ cho W-Foundation
2021 Your night, Your star, Your moon Giriboy ft. Kim Yoo Jung Dingo Music

Music Videos

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Nghệ sĩ Ghi chú
2004 White Christmas Various Artists
2011 VVIP Seungri (Big Bang)
2012 Return Lee Seung Gi Đóng với Park Gun-tae
Going to You Take Hyun
2013 Gone JIN Đóng với Xiumin (EXO)
Srrr SunBee
2015 7E77 ME B43Y Lim Seulong (2AM)
2019 Begin again Kim Jae-hwan

Hoạt động khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Ghi chú
2010 Taxi tvN Khách mời - với Lee Tae-ri
2011 Our Greatest Gift MBC Phim tài liệu - Người dẫn chuyện
26th Children's Green Song Contest KBS1 Người dẫn chuyện
I Would Really Like to Be on Television Channel 1 Chương trình trẻ em - Giám khảo
Just Like That Show Tooniverse Chương trình thực tế - MC
2012 New Life for Children MBC Người dẫn chuyện
Environment Special KBS1 Người dẫn chuyện - Tập 503
Strong Heart SBS Khách mời - Tập 149, 150
My Idol Mnet Khách mời - Tập 1
2013 I'm Real Kim Yoo-jung in L.A. QTV Nhân vật chính

Ghi hình tại Los Angeles, USA

Running Man SBS Khách mời - Tập 170 - với T.O.P (Big Bang)
Infinity Challenge MBC Khách mời - Tập 326
2014 Seven Tasters Chương trình thực tế - Thành viên cố định
Radio Star Khách mời - Tập 380, 381
Happy Together Season 3 KBS2 Khách mời - Tập 375
2014– 2016 Inkigayo SBS Chương trình âm nhạc

MC cố định với Baek-hyun & Suho (EXO), Hong Jong Hyun, Jackson Wang (GOT7), Yook Sung-jae (BTOB)

2016 Love Principal JTBC Khách mời - với Seo Shin-ae
Entertainment Weekly KBS2 Khách mời
Khách mời - Phỏng vấn về Mây hoạ ánh trăng với Park Bo-gum, Jung Jin-young (B1A4)
1 Night 2 Days (mùa 3) Khách mời - Tập 149, 150

Nhận lời mời từ Cha Tae Hyun

Cultwo Show SBS Khách mời - Tập ngày 12/12/2016

Quảng bá cho Because I Love You Lưu trữ 2016-10-18 tại Wayback Machine cùng Cha Tae Hyun

2018 Knowing Brothers JTBC Khách mời - Tập 155

Quảng bá cho Clean with Passion for Now cùng Yoon Kyun-sang

2019 Half Holiday in Italy Lifetime Nhân vật chính

Ghi hình tại Italy - Lên sóng tập đầu 30/9

2020 Running Man SBS Khách mời - Tập 507

Quảng bá cho Cửa Hàng Tiện Lợi Saet Byul cùng Ji Chang-wook, Han Sun-hwa, Dong Sang-woo

2021 House On Wheels (mùa 2) tvN Khách mời - Tập 7
2022 Youth MT

(Young Actors' Retreat)

Chương trình thực tế - Thành viên cố định

Cùng với các diễn viên chính khác của 3 bộ phim Mây hoạ ánh trăng, Tầng lớp Itaewon, The Sound of Magic

Amazing Saturday Khách mời - Tập 234

Quảng bá cho 20th Century Girl cùng Byeon Woo-seok

Người mẫu quảng cáo

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Sản phẩm Ghi chú
2003 Crown Sando
2004 Spark
Altwell
Carrefour Kimchi refrigerator; TV
Allerman
Yakult Ace
Shinhan Smile
LG Pastel Aromatherapy
Ultra Construction – Chamnuri
Hanwha Dream in Green Apartment
Medifoam
Tonyang Life Insurance
Post Corn flakes
SK Telecom Tomorrow Factory
Maeil Dairy – Enyo Chlorella
Korea Racing Authority
Hyundai Mobis
2005 Ace Bed với Kim Sang Min
Comfort
National Agricultural Cooperative Federation
Toreore
Shin Dong-ah Construction – Familie
Lotte Department Store – Children's Day Gift Blowout
Jaenueng Education Institute
Nyanya
LG CNS
The Original Dimchae
Korea Housing Finance Corporation
Uljin Organic Food Exhibition
Jeong-gwan New City
Vilac Bone Health Milk
2008 Oral-B Toothbrush
2010 RediM
2012 Domino's Pizza Double Crust Promo với Kim Soo-hyun
Samsung Bubble Shot 2 với Han Ga-in
Tall Plus
Derma-B
Seoul Milk Infant Milk
Giordano với So Ji-sub, Shin Min-a, Yeo Jin-goo
Baroker
Nintendogs + Cats
Merry Girls
2012-2013 Seoul Milk với Yeo Jin-goo
Ivy Club với EXO
2012-2015 OUUZ
2013 Nintendo 3DS: Animal Crossing: New Leaf với Park Bo-young
Samsung Galaxy Pop
2014 Choco Pie
Winia Airwashers & Drier
2015 Meditouch với Ryu Seung Ryong
Winia Air-conditioning
Skin Food Pore Fit Cushion Bottle
Skin Food Andes Salt 0.9 Moist Cream với Lee Jong-suk
Skin Food Black Sugar Serum với Jeong Chang Wook
2015-2018 Mr. Pizza
Cho Jung Sparkling Mineral Water
Julius Watch Người mẫu độc quyền nhãn hàng Trung Quốc
2016 Samsonite Red
Skin Food Yuja Love với Ryu Jun-yeol
KangaROOS (Sneakers)
Skono (Shoes)
D'LIVE cable broadcast với HyunA, Jo Bo-ah & Yook Sung-jae
Shinhan Financial
Lotte
Skin Food Propolis Essence
Winia
Meditouch
2017 D'LIVE cable broadcast với Pentagon
Yogiyo Food Delivery
2017-2018 Lapalette
Fila Korea Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
2018 Laneige Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
2019 Fila Korea Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Laneige Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Dong Won Seaweed
2020 Fila Korea Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Laneige Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Dong Won Seaweed
Mobile Games App RPG "AFK Arena" Người mẫu đại diện Hàn Quốc
Guangdong Pharm Người mẫu đại diện cho sản phẩm thuốc nhỏ mắt "EYE TOK"
H&M Người mẫu đại diện cho H&M’s 2020 Summer Campaign Hàn Quốc
2021 Fila Korea Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Laneige Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Alcon Contact Lens Người mẫu đại diện dòng sản phẩm Alcon Precision One
Toreta Người mẫu đại diện
2022 Fila Korea Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Laneige Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Alcon Contact Lens Người mẫu đại diện dòng sản phẩm Alcon Precision One
Toreta Người mẫu đại diện
GENESIS BBQ Người mẫu đại diện
Hana Bank Người mẫu đại diện
2023 Laneige Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Alcon Contact Lens Người mẫu đại diện dòng sản phẩm Alcon Precision One
GENESIS BBQ Người mẫu đại diện
Hana Bank Người mẫu đại diện
NORDISK Người mẫu thương hiệu
COURONNE Đại sứ Thương hiệu
2024 Laneige Người mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
NORDISK Người mẫu thương hiệu
COURONNE Đại sứ Thương hiệu
ADOT ENGLISH ACADEMY Người mẫu đại diện
Calvin Klein Người mẫu cho BST BACK TO SCHOOL Xuân Hè SS24

Đại sứ chiến dịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chiến dịch Ghi chú
2004 Korean Foster Care Association
2010 Blue House Children's Newspaper
Food & Drug Administration for Children
2012 Youth Ambassador for the Ministry of Gender Equality and Family với Lee Min-ho (1993)
Child Abuse Prevention in Gyeonggi Province
2013 58th National Memorial Day Celebration Nhận giải thưởng danh giá "Big Tree National Love" trao tặng bởi tổng thống Hàn Quốc
2014 Seoul Global Tour (Run@Seoul) với Jang Hyuk
9th Conference of the Korean Volunteer Ambassador
2015 6th Korea Sharing Festival với Oh Ji Ho
2016 "Stay by my side" của UNICEF UNICEF Interview phần 1,2 [14][15] với Ji SungLee Bo Young
Global "Hooxi" Campaign (W Foundation) Quảng bá cùng các nghệ sĩ Hàn Quốc khác[16]
Girls' Education Quảng bá cho Quỹ từ thiện Girls' Education[17] tại MAMA 2016[18].

Làm đại sứ cùng Demi Lovato

2017 Girls' Education

Fashion shows

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Sự kiện Địa điểm
2004 Anabada Charity Fashion Show for Underprivileged Children Seoul
2012 Miss Gee Collection - Fall/Winter Seoul
Salon Du Chocolat Paris
2013 Seoul
2017 Seoul Fashion Week 2018 x YCH Show Seoul

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả
2006 43rd Grand Bell Awards Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất All for Love Đề cử
2008 SBS Drama Awards Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất Iljimae, Painter of the Wind Đoạt giải
2010 MBC Drama Awards Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất Dong Yi, Flames of Desire Đoạt giải
KBS Drama Awards Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất Grudge: The Revolt of Gumiho Đoạt giải
Netizen Award, Actress Đề cử
Best Couple Award Đề cử
2012 48th Baeksang Arts Awards Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất (Drama) The Moon Embracing the Sun Đề cử
6th Mnet 20's Choice Awards 20's Upcoming 20's Đề cử
4th Pierson Movie Festival Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất Đoạt giải
5th Korean Drama Award Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất Đề cử
1st K-Drama Star Awards Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất Đoạt giải
MBC Drama Awards Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất The Moon Embracing the Sun,

May Queen

Đoạt giải
Nữ diễn viên trẻ được yêu thích nhất The Moon Embracing the Sun Đề cử
Cặp đôi đẹp nhất (với Yeo Jin Goo) Đề cử
APAN Star Awards Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất Đoạt giải
5th Herald Donga TV Lifestyle Awards Style Icon Rookie Đoạt giải
2014 SBS Drama Awards Ngôi sao mới Secret Door Đoạt giải
6th Pierson Movie Festival Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải
KBS Drama Awards Nữ diễn viên được yêu thích nhất Drama Special: The Crying Women Đề cử
35th Blue Dragon Film Awards Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Thread of Lies Đề cử
2015 MBC Drama Awards Diễn viên trẻ xuất sắc nhất Angry Mom Đoạt giải
Top 10 Stars Award Đoạt giải
2016 Fashionista Awards Best Fashionista – Beauty Category Đề cử
Style Icon Asia 2016 Awesome Teen Award Đoạt giải
PD Award Inkigayo MC Award Inkigayo Đoạt giải
Yahoo! Asia Buzz Awards Đoạt giải
5th APAN Star Awards Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất[20][20] Mây hoạ ánh trăng Đoạt giải
1st Asia Artist Awards Nữ diễn viên được yêu thích nhất[21][22] Đề cử
Nữ diễn viên dẫn đầu xu hướng (Drama)[23] Đoạt giải
30th KBS Drama Awards Nữ diễn viên dẫn đầu xu hướng[24] Đề cử
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đề cử
Cặp đôi đẹp nhất (với Park Bo-gum) Đoạt giải
Nụ hôn đẹp nhất (với Park Bo-gum) Đoạt giải
Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Drama) Đoạt giải
2017 53rd Baeksang Arts Awards Nữ diễn viên được yêu thích nhất (Drama) Đoạt giải
Fashionista Awards Best Fashionista – Red Carpet Category Đề cử
2019 Beaksang Arts Awards Nữ diễn viên được yêu thích nhất Clean with Passion for Now Đề cử
2020 30th SBS Drama Awards Nữ diễn viên xuất sắc (Romance Drama Miniseries) Cửa Hàng Tiện Lợi Saet Byul Đoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất (với Ji Chang-wook) Đề cử
2021 APAN Star Awards Excellence Award, Actress in a Miniseries Đề cử
SBS Drama Awards Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Fantasy Drama)[25] Hong Cheon Gi Đoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất (với Ahn Hyo-seop)[26] Đoạt giải
Korean First Brand Awards Most anticipated actress that will lead 2022 Đề cử
2022 Liên hoan phim quốc tế Busan Gương mặt châu Á[27] 20th Century Girl Đoạt giải
2023 SBS Drama Awards Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Romance or Rom-Com Miniseries)[28] Chàng quỷ của tôi Đoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất (với Song Kang)[29] Đoạt giải

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “If child star Kim Yoo-jeong comes out, it goes well”. Hancinema. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Lee, Jin-ho (ngày 15 tháng 2 năm 2012). “Kim Yoo Jung of The Sun and the Moon Poses School Girl Style”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Choi Ji-eun, Lee Seung-han (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “INTERVIEW: Child actress Kim You-jung - Part 1”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
  4. ^ Choi Ji-eun, Lee Seung-han (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “INTERVIEW: Child actress Kim You-jung - Part 2”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
  5. ^ Choi Ji-eun, Lee Seung-han (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “INTERVIEW: Child actress Kim You-jung - Part 3”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
  6. ^ "Circle of Atonement" Kim Yoo-jeong to star as daughter of murderer”.
  7. ^ “Kim Yoo Jung reveals she had a hard time after filming movie 'Circle of Antonement'”.
  8. ^ “Forbes Korea Announces The Top 40 "Power Celebrities" Of 2017”. Soompi (bằng tiếng Anh). 1488190573. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  9. ^ “Kim Yoo Jung deserves the title of Kbiz's "Hanbok goddess" thanks to her angelic and fairy-like visual since childhood”. News Naver.
  10. ^ Phan, Vanessa (ngày 19 tháng 10 năm 2014). “South Korean celebrities help the W-Foundation raise money for climate refugees”. Hello Kpop. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  11. ^ “Actress Kim Yoo Jung Lends Her Sweet Voice to Sing I Love So Much from Love Cell OST”. Soompi. ngày 3 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  12. ^ Lee, Sarah (ngày 26 tháng 11 năm 2014). “Child Star Kim Yoo Jung Spreads Smiles With Her Happy Song For Charity”. KpopStarz. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.
  13. ^ “Tablo says actress Kim Yoo-jeong can be singer”. ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  14. ^ “UNICEF Interview 2”.
  15. ^ “UNICEF Interview 1”.
  16. ^ “Global "Hooxi" Campaign Interview”.
  17. ^ “Quỹ từ thiện Girls' Education”.
  18. ^ “Quảng bá cho Quỹ từ thiện Girls Education tại MAMA 2016”.
  19. ^ “Yahoo! Asia Buzz Awards”. Yahoo!. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
  20. ^ a b “APAN Star Awards”. Daum.
  21. ^ “Asia Artist Awards”. Asia Artist Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
  22. ^ “Park Bo Gum And Kim Yoo Jung To Attend 2016 Asia Artist Awards”. Soompi.[liên kết hỏng]
  23. ^ “Kim Yoo Jung wins Drama Icon”. Naver.
  24. ^ “2016 KBS Drama Awards”. KBS.
  25. ^ “Actress Kim Yoo Jung won Top Excellence Award at the '2021 SBS Drama Awards'”.
  26. ^ “Ahn Hyo Seop and Kim Yoo Jung won the Best Couple Award at the '2021 SBS Drama Awards'”.
  27. ^ “Kim Yoo Jung won the Face of Asia award at the BIFF 2022”.
  28. ^ “Actress Kim Yoo Jung won Top Excellence Award at the '2023 SBS Drama Awards'”.
  29. ^ “Song Kang and Kim Yoo Jung won the Best Couple Award at the '2023 SBS Drama Awards'”.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Yoo Jung trên IMDb
  • x
  • t
  • s
Danh sách người nổi tiếng quyền lực nhất Hàn Quốc theo Forbes
2009
  1. Yuna Kim
  2. Big Bang
  3. Wonder Girls
  4. Lee Hyori
  5. Girls' Generation
  6. Park Ji-sung
  7. Lee Seung-yuop
  8. Rain
  9. Yoo Jae-suk
  10. Kim Tae-hee
2010
  1. Yuna Kim
  2. Girls' Generation
  3. Park Ji-sung
  4. Lee Byung-hun
  5. Big Bang
  6. Go Hyun-jung
  7. Lee Seung-gi
  8. Lee Hyori
  9. Yoo Jae-suk
  10. Kang Ho-dong
2011
  1. Girls' Generation
  2. Park Ji-sung
  3. Yuna Kim
  4. Lee Seung-gi
  5. 2PM
  6. Yoo Jae-suk
  7. Lee Chung-yong
  8. 2AM
  9. Shin-Soo Choo
  10. Kang Ho-dong
2012
  1. Girls' Generation
  2. Big Bang
  3. IU
  4. Kara
  5. Yuna Kim
  6. Lee Seung-gi
  7. Park Ji-sung
  8. Kim Tae-hee
  9. Beast
  10. Park Tae-hwan
2013
  1. Psy
  2. Girls' Generation
  3. Son Yeon-jae
  4. Kim Soo-hyun
  5. Big Bang
  6. Park Tae-hwan
  7. Song Joong-ki
  8. IU
  9. Yuna Kim
  10. Super Junior
2014
  1. Girls' Generation
  2. Big Bang
  3. Suzy
  4. Hyun-jin Ryu
  5. Exo
  6. Shin-Soo Choo
  7. TVXQ
  8. Shinee
  9. Yuna Kim
  10. IU
2015
  1. Exo
  2. Kim Soo-hyun
  3. Yuna Kim
  4. Jun Ji-hyun
  5. Son Yeon-jae
  6. Lee Seung-gi
  7. Hyun-jin Ryu
  8. Son Heung-min
  9. Girls' Generation
  10. Sistar
2016
  1. Exo
  2. Yoo Ah-in
  3. Hye-ri
  4. Girls' Generation
  5. Kim Soo-hyun
  6. Big Bang
  7. Inbee Park
  8. Jun Ji-hyun
  9. IU
  10. Jung-ho Kang
2017
  1. Park Bo-gum
  2. Song Joong-ki
  3. Twice
  4. Exo
  5. BTS
  6. Suzy
  7. Song Hye-kyo
  8. Kim Yoo-jung
  9. Jo Jung-suk
  10. Seung-hwan Oh
2018
  1. BTS
  2. Wanna One
  3. Twice
  4. Exo
  5. IU
  6. Song Hye-kyo
  7. Song Joong-ki
  8. Park Bo-gum
  9. Yuna Kim
  10. Hyun-jin Ryu
2019
  1. Blackpink
  2. BTS
  3. Wanna One
  4. Kang Daniel
  5. Red Velvet
  6. Park Na-rae
  7. Hong Jin-young
  8. Han Ji-min
  9. Son Heung-min
  10. Exo
2020
  1. BTS
  2. Hyun-jin Ryu
  3. Blackpink
  4. Son Heung-min
  5. Bong Joon-ho
  6. Jun Hyun-moo
  7. Park Na-rae
  8. Lee Soo-geun
  9. Twice
  10. Kim Hee-chul
2021
  1. BTS
  2. Blackpink
  3. Hyun-jin Ryu
  4. Son Heung-min
  5. Lim Young-woong
  6. Kwang-hyun Kim
  7. Yoo Jae-suk
  8. Young Tak
  9. Jung Dong-won
  10. Jang Yoon-jeong
2022
  1. BTS
  2. Blackpink
  3. Son Heung-min
  4. Hyun-jin Ryu
  5. Lee Chan-won
  6. Lee Seung-gi
  7. Lim Young-woong
  8. Youn Yuh-jung
  9. Yoo Jae-suk
  10. Jang Minho
2023
  1. BTS
  2. Son Heung-min
  3. Blackpink
  4. Song Joong-ki
  5. Yoo Jae-suk
  6. Lim Young-woong
  7. Son Suk-ku
  8. Jang Minho
  9. Jang Yoon-jeong
  10. Young Tak
2024
  1. Blackpink
  2. Son Heung-min
  3. NewJeans
  4. Kim Min-jae
  5. Lim Young-woong
  6. Lee Jung-hoo
  7. Jimin
  8. Lee Kang-in
  9. Jungkook
  10. Ive
Bảng chỉ bao gồm 10 người dẫn đầu.
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • ISNI: 0000 0004 7774 5684
  • LCCN: no2019023984
  • MBA: c6e684f7-4105-45a2-aabd-6e59792c1cd9
  • NLK: KAC201824572
  • VIAF: 35154590245343082791
  • WorldCat Identities (via VIAF): 35154590245343082791

Từ khóa » Diễn Viên Kim Y/n