Kinh Nghiệm đi Khám Thai ở Nhật Bản

Hướng dẫn cách đi khám thai ở Nhật Bản

Quá trình mang thai là một cuộc hành trình đầy diệu kỳ để tạo nên một mầm sống mới và trở thành mẹ, nhưng đây cũng là công việc đầy khó khăn với những bạn lần đầu sinh nở, và việc này còn khó khăn hơn khi chúng ta sinh con tại Nhật Bản, để giúp các bạn đang có ý định sinh con tại Nhật giảm bớt những khó khăn bài viết này mình xin giới thiệu chút kinh nghiệm sinh con tại Nhật mà mình đã trải qua.

1. Mua que thử thai tại Nhật Bản

Que thử thai trong tiếng Nhật gọi là 妊娠検査薬 (ninshin kensa yaku), các bạn có thể mua dễ dàng ở các hiệu thuốc ドラッグストア hoặc 薬 nhé. Các bạn sẽ tìm thấy que thử thai 妊娠検査薬 ở các quầy bán những đồ dùng vệ sinh dành cho phụ nữ. Các bạn có thể dùng que thử như ảnh minh họa bên dưới nhé. Giá mua trực tiếp ngoài hiệu thuốc (đã thuế) là 880 yên(loại 1 que) và 1300 yên(loại 2 que). Loại que thử thai này sử dụng rất đơn giản, các bạn có thể thử vào bất cứ thời điểm nào trong ngày. Để cho kết quả chính xác, các bạn nên thử thai sau khi chậm kinh khoảng 1 tuần nhé.

Kinh nghiệm đi khám thai ở nhật bản

2. Cách tìm phòng khám thai

Nếu như các bạn không bị các triệu chứng như đau bụng, ra máu ...thì thời điểm tốt nhất mà các bạn nên đi khám thai lần đầu là khi thai tuần thứ 7 (tính từ ngày đầu tiên của chu kỳ gần nhất). Vì theo lời khuyên của bác sỹ thì khi thai được 7 tuần thì đa số thai đã làm tổ ổn định trong tử cung và cũng bắt đầu có tim thai, nên khi đi khám vào thời điểm này bác sỹ sẽ xác định chính xác bạn có mang thai hay không? tim thai có hay không? Thai có ngoài tử cung không? Khi có tim thai thì bác sỹ sẽ viết giấy chứng nhận có thai và bảo bạn đi làm sổ mẹ và bé. Vì thế các bạn chỉ cần siêu âm một lần là sẽ xin được sổ mẹ và bé và nhận được hỗ trợ cho những lần khám tiếp theo, giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho các bạn. Nếu như các bạn siêu âm trong khoảng từ 4 đến 6 tuần mà chưa xác nhận được tim thai thì các bạn phải chờ thai lớn hơn và siêu âm lại lần nữa, khi đó các bạn sẽ không được nhận hỗ trợ chi phí khám thai mà bạn sẽ phải trả 100% chi phí khám, chi phí khám thông thường dao động từ 10,000 yên đến 15,000 yên.

Nếu các bạn có người quen người Nhật hoặc bạn bè đã từng sinh ở Nhật rồi thì có thể nhờ họ tư vấn xem nên khám ở đâu theo mình thì đây là cách tốt nhất. Còn nếu như không quen ai cả thì các bạn tự tìm bằng cách tra google. Khoa sản trong tiếng Nhật là 産婦人科 (sanfujinka), bạn gõ từ khóa 産婦人科 (sanfujinka) là sẽ ra rất nhiều chỗ cho bạn lựa chọn nhé. Sau đó các bạn có thể đến các bệnh viện đó xem thực tế trước khi quyết định khám ở bệnh viện đó hay không.

3. Đặt lịch khám thai

Sau khi quyết định ngày khám và bệnh viện để khám thai thì các bạn nên gọi điện đặt lịch trước. Tại một số bệnh viện bạn có thể đến khám mà không cần đặt lịch trước, nhưng mất khá nhiều thời gian chờ đợi, nếu không hẹn có thể bạn mất 2 đến 3 tiếng chờ đợi, trong khi nếu hẹn trước thì đến nơi bạn chỉ phải chờ trong khoảng thời gian rất ngắn mà thôi.

Các bạn nên đi khám vào buổi sáng nhé, vì bác sỹ sẽ bảo bạn đi lấy sổ mẹ và bé thì các bạn có thể tranh thủ buổi chiều đến Shiyakusho lấy sổ mẹ và bé luôn được trong ngày, Nếu lấy sổ mẹ và bé luôn trong ngày đi khám sẽ được trả một phần chi phí khám thai. Lần tiếp theo đi khám định kỳ các bạn chỉ cần đưa sổ mẹ và bé có phiếu hỗ trợ thì bệnh viện sẽ hoàn lại tiền khám thai của lần đầu tiên nhé.

4. Giấy tờ cần chuẩn bị và thông tin nên biết

Lần khám đầu tiên bạn chỉ cần mang thẻ bảo hiểm và thẻ ngoại kiều, nhưng từ lần khám thứ 2 thì các bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như bến dưới nhé.

- Thẻ bảo hiểm y tế 保険証 Hokenshou

- Thẻ khám bệnh 診察券 Shinsatsuken, bạn sẽ nhận được ở lần khám đầu tiên.

- Sổ mẹ và bé 母子健康手帳 (boshi-kenko-techou) Sổ tay mẹ con này để ghi lại tất cả những thông tin sức khỏe cần thiết của mẹ và con trong suốt thời kỳ mang thai của bạn.

- Phiếu trợ cấp khám thai 検診補助券 (Phiếu này được phát cùng với sổ mẹ và bé 母子健康手帳 (boshi-kenko-techou))

Các bạn sẽ nhận được những móc khóa như trong hình có ghi là 「おなかに赤ちゃんがいます」(Trong bụng có em bé). Móc khóa này dùng để treo vào túi xách và đeo khi bạn ra đường, lên tàu, đi xe buýt nhằm thông báo với những người xung quanh rằng bạn đang mang thai. Khi đó các bạn sẽ nhận được những ưu tiên hay đối xử dành cho phụ nữ đang mang thai ở những nơi công cộng.

Kinh nghiệm đi khám thai ở nhật

5. Lấy nước tiểu và điền bảng 問診表(Monshinhyo)

Khi đi khám thai lần đầu ở Nhật bạn sẽ được hướng dẫn làm thẻ khám bệnh 診察券 Shinsatsuken. Sau đó bạn phải điền vào bảng 問診表(Monshinhyo) đây là bản khảo sát về thông tin cá nhân, các chỉ số sức khỏe, cân nặng, lịch sử trị bệnh v.v.Hiện nay do có nhiều người Việt sinh sống ở Nhật nên có nhiều bệnh viện đã phát hành bảng câu hỏi bằng tiếng Việt.

Sau khi điền xong các bạn sẽ được dẫn đi lấy nước tiểu để kiểm tra, kiểm tra nước tiểu tiếng nhật là 尿検査 nyoukensa. Y tá sẽ đưa cho bạn cốc đựng nước tiểu(Nhớ kiểm tra tên xem có chính xác không nhé), có nơi thì cốc đựng nước tiểu được đặt sẵn trong nhà vệ sinh, lấy nước tiểu xong các bạn nhìn xung quanh sẽ có chỗ ghi là 尿カップ置き場 (Nơi đặt cốc đựng nước tiểu) để đặt nhé.

6. Siêu âm nội soi

Sau khi các bạn lấy nước tiểu xong, các bạn sẽ phải ngồi chờ để đến lượt nội soi của mình, Ở nhật với thai nhi dưới 16 tuần tuổi thì đều siêu âm đầu dò. Các bạn sẽ được hướng dẫn cởi bỏ phần dưới và ngồi lên ghế khám 内診台 - Naishindai, Khi ngồi lên ghế thì ghế sẽ tự động nâng cao và banh hai chân bạn ra cho bác sỹ khám đầu dò. Lần đầu cũng hơi xí hổ tý. Siêu âm chỉ 1 đến 2 phút là xong thôi, Bác sỹ sẽ kiểm tra xem có túi thai không? Chiều dài túi thai bao nhiêu? Sau đó bác sỹ sẽ thông báo ngắn gọn cho bạn. Vì chỉ có bất thường thì bác sỹ mới nói thêm, nên bác sỹ không nói gì đặc biệt thì các bạn cũng không nên lo lắng nhé.

Các bác sỹ ở Nhật rất ít khi kê thuốc bổ cho sản phụ, nên các bạn muốn bổ xung thì tự mình mua bên ngoài nhé, Nếu các bạn hỏi khi mang thai ở Nhật trong giai đoạn đầu thì nên bổ sung vitamin hay thuốc bổ gì thì câu trả lời cho các bạn là axit folic, tiếng Nhật gọi là 葉酸 (yousan). Axit folic là một trong những vitamin B rất cần thiết đối với sự phát triển của thai nhi đấy. Nếu Thiếu axit folic trong giai đoạn đầu mang thai có thể dẫn đến nguy cơ thai bị khiếm khuyết ở não và hệ thần kinh các bạn ạ.

Ở Trong giai đoạn mang thai ban đầu, bạn nên bổ sung đủ 480µg axit folic mỗi ngày. Đối với phụ nữ đang chuẩn bị mang thai, việc bổ sung 400µg axit folic mỗi ngày trong khoảng 3 tháng trước khi mang thai là cần thiết. Các loại thức ăn giàu axit folic gồm có rau chân vịt, bông cải xanh, măng tây, các loại rau cải như cải xanh, cải chíp, bí đỏ, các loại đậu, dâu tây, xoài, cam. Hoặc các bạn có thể bổ sung axit folic từ thực phẩm chức năng. Một số loại thuốc bổ có đủ hàm lượng axit folic có thể uống khi mang thai như sau: Viên uống axit folic kèm sắt của Pigeon, Viên uống axit folic kèm sắt và canxi của Pigeon.

Sau khi siêu âm xong và bác sỹ xác định có tim thai, bác sỹ sẽ viết giấy và bảo sản phụ đến Shiyakusho để xin sổ mẹ và bé 母子健康手帳 (boshi-kenko-techou). Bạn nên đi ngay trong ngày để có thể xin lại được trợ cấp khám thai lần đầu nhé.

Sau khi khám xong y tá sẽ hỏi bạn lịch khám tiếp theo, Tại một số bệnh viện ngay lần đầu tiên khám họ sẽ hỏi dự định bạn sinh ở đâu? Nhiều trường hợp nếu không sinh ở bệnh viện đang khám thì có thể họ sẽ từ chối khám các lần tiếp theo, vì thế nên các bạn nên tính xem sẽ sinh ở bệnh viện nào trước đi nhé. Sau đó bạn ra quầy làm thủ tục thanh toán, vì ở Nhật khám thai không được coi là bị bệnh nên các bạn phải thanh toán 100% chi phí nhé. Số tiền khám hết khoảng 10,000 đến 15,000 yên 1 lần.

7. Cách gọi điện đặt lịch khám thai ở Nhật

1. 名前(なまえ)は ○○○です。妊娠検査(にんしんけんさ)を受(う)けたいですが、予約(よやく)をお願(ねが)いします。

Namae wa… desu. Ninshin kensa wo uketai desuga, yoyaku wo onegaishimasu.

Tên tôi là ... Xin cho tôi đặt lịch khám bệnh thai.

2. 今週(こんしゅう)の○曜日(ようび)はよろしいでしょうか?

Konshu no ...youbi wa yoroshii deshouka?

Thứ...tuần này tôi khám có được không ạ?

8. Từ vựng đi khám thai ở nhật

1. 産婦人科(さんふじんか: sanfujinka): khoa sản

2. 妊娠(にんしん)している (ninshin shite iru): có thai

3. 月経(げっけい)(gekkei): kinh nguyệt hoặc 生理 (seiri) Kinh nguyệt.

4 最終月経(さいしゅうげっけい)(saishuu gekkei): lần có kinh gần nhất

5 月経周期(げっけいしゅうき)(gekkei shuuki): chu kỳ kinh nguyệt

・ 順調(じゅんちょう)(junchou): kinh nguyệt đều

・ 不順(ふじゅん)(fujun): kinh nguyệt không đều

・ 周期(しゅうき)は~日型(にちがた)(shuuki wa ~ nichigata): chu kỳ ~ ngày

6 おりもの (orimono): dịch âm đạo

7. 妊娠検査薬 (にんしんけんさやく) (ninshin kensa yaku): que thử thai

8. 下痢(げり)(geri): tiêu chảy

9. お腹が痛い/お腹が痛みます: (onaka ga itai/ onaka ga itamimasu): đau bụng

10. 出血(しゅっけつ)があります(shukketsu ga arimasu): bị ra máu

11. 出血(しゅっけつ)の量(りょう)(shukketsu no ryou): lượng máu bị ra

12. 出血(しゅっけつ)の色(いろ)(shukketsu no iro): màu máu

・ 赤い(akai): đỏ

・ 黒っぽい(kuroppoi): thiên về màu đen (nâu/đen)

13. 妊娠週数(にんしんしゅうすう)(ninshin shuusuu): số tuần thai

・ 妊娠~週~日(にんしん~しゅう~か/にち) (ninshin~shuu~ka/nichi): có thai ~ tuần ~ ngày

14. つわり(tsuwari): nghén

15. 胃がむかむかする(i ga muka muka suru): nôn nao dạ dày

16. 吐(は)き気(け)がある(hakike ga aru): buồn nôn

17. 匂(にお)いに敏感(びんかん)になる(nioi ni binkan ni naru): nhạy cảm với mùi

18. 超音波検査(ちょうおんばけんさ)(chou on ba kensa): siêu âm

19. 経腹超音波検査 (けいちつちょうおんばけんさ) (keichitsu chou on ba kensa): siêu âm đầu dò

20. 子宮(しきゅう)(shikyuu): tử cung

21. 胎嚢(たいのう)(tainou): túi thai

22. 胎芽(たいが)(taiga): phôi thai

23. 心拍(しんぱく)(shinpaku): tim thai

24. 頭臀長 (とうでんちょう) (toudenchou): chiều dài đầu mông (CRL)

25. 正常(せいじょう)な妊娠(にんしん) (seijou na ninshin) : thai phát triển bình thường

26. 血圧をはかる (ketsu atsu wo hakaru): đo huyết áp

27. 体重をはかる (taijuu wo hakaru): đo cân nặng

28. 血液検査 (けつえきけんさ) (ketsueki kensa): xét nghiệm máu

29. 尿検査 (にょうけんさ)(nyou kensa): xét nghiệm nước tiểu

30. 血糖 (けっとう) (kettou): lượng đường trong máu

31. 切迫流産(せっぱくりゅうざん)(seppaku ryuuzan): dọa sảy thai

32. 自然流産(しぜんりゅうざん)(shizen ryuuzan): sảy thai tự nhiên

33. 子宮外妊娠(しきゅうがいにんしん) (shikyuugai ninshin): chửa ngoài tử cung

34. 頸管ポリープ(けいかんポリープ)(keikan poribu): polyp cổ tử cung

35. 子宮膣部びらん(しきゅうちつぶびらん)(shikyuu chitsubu biran): viêm loét cổ tử cung

36. マルチビタミン&ミネラル(multivitamin & mineral): vitamin tổng hợp và khoáng chất

37. 葉酸(ようさん)(yousan): axit folic

38. 陽性(ようせい)反応(はんのう)が出(で)る(yousei hannou ga deru): kết quả thử thai dương tín

39. お腹の張り/ お腹が張る(onaka no hari/ onaka ga haru): bụng căng

40. 下腹部が痛い(かふくぶがいたい)(kafukubu ga itai): đau bụng dưới

Xem thêm các các bài viết có liên quan

  • Kinh nghiệm đi khám dạ dày ở Nhật Bản
  • Các địa điểm du lịch ở Tokyo
  • Các địa điểm du lịch ở Osaka
  • Ngữ pháp tiếng Nhật N3
  • Luyện nghe tiếng Nhật JLPT N3

Từ khóa » Giấy Khám Thai ở Nhật