Kinh Nghiệm Luyện Thi Chứng Chỉ FE Bằng Tiếng Nhật
Có thể bạn quan tâm
Chứng chỉ FE là một chứng chỉ khảo sát trình độ cơ bản CNTT đạt chuẩn quốc gia của Nhật Bản do IPA cấp. Tên đầy đủ của chứng chỉ FE là Fundamentals of Engineering Certification, và tiếng Nhật là 基本情報技術者試験. Ở Nhật FE là chứng chỉ ở cấp độ 2 trong lĩnh vực CNTT bao quát nằm sau chứng chỉ IT passport. Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu một vài phương pháp luyện thi chứng chỉ FE bằng tiếng Nhật hiệu quả nhất mà mình đã thực hiện.
MỤC LỤC
- Chứng chỉ FE là gì ?
- Độ khó của chứng chỉ FE
- Lợi ích khi có chứng chỉ FE
- Cấu trúc đề thi FE
- Phần A – 科目A試験
- Phần B – 科目B試験
- Phương pháp luyện thi chứng chỉ FE bằng tiếng Nhật
- Trước tiên hãy đọc qua kiến thức bằng tiếng Nhật
- Học tập theo kế hoạch
- Luyện đề thi FE các năm trước
- Tra cứu và ghi nhớ những từ khóa hay ra
- Tài liệu học tiếng Nhật chuyên ngành CNTT
- Tổng kết
Chứng chỉ FE là gì ?
Chứng chỉ FE – 基本情報技術者試験 (Fundamentals of Engineering Certification), hay còn được gọi là chứng chỉ IT cơ bản của Nhật Bản, là một kỳ thi chứng chỉ IT quan trọng ở Nhật Bản. Chứng chỉ này kiểm tra kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và kỹ năng lập trình, bao gồm các chủ đề như hệ điều hành, mạng máy tính, lập trình, cơ sở dữ liệu, bảo mật, lập trình và các công nghệ khác.
Khi đạt được chứng chỉ này, bạn sẽ có khả năng thiết kế, phát triển và bảo trì hệ thống thông tin cơ bản, đảm bảo an toàn thông tin và quản lý dữ liệu hiệu quả. Chứng chỉ này cũng là một yêu cầu cơ bản cho nhiều công việc liên quan đến IT ở Nhật Bản và được nhiều nhà tuyển dụng đánh giá cao. Ngoài ra, chứng chỉ này cũng được công nhận rộng rãi ở các quốc gia khác trên thế giới.
Độ khó của chứng chỉ FE
So với chứng chỉ IT Passport thì lượng kiến thức trong đề thi FE là rất rộng do đó việc tự học để đỗ là một điều không hề đơn giản. Trước đây, tỷ lệ đậu chứng chỉ FE trung bình chỉ nằm trong khoảng 22-27%. Tuy nhiên, kể từ năm 2020 sau khi chuyển sang hình thức thi trên máy tính CBT(Computer Based Testing) tỷ lệ đậu chứng chỉ FE đã tăng lên gần gấp đôi so với trước. Dưới đây là thông tin về kỳ thi chứng chỉ FE trong những năm gần đây ở Nhật Bản.
Năm | Số người thi | Tỷ lệ đậu |
---|---|---|
2015 | 101.221 | 25,8% |
2016 | 99.999 | 26,6% |
2017 | 105.252 | 22,1% |
2018 | 111.381 | 25,6% |
2019 | 121.556 | 25,7% |
2020 (chỉ thi 1 đợt) | 52.993 | 48,1% |
2021 | 85.339 | 40,6% |
Mặt khác, độ khó của chứng chỉ FE ở Nhật Bản được xếp vào level 2 trong 4 level, vì vậy đối với những người đã tốt nghiệp ngành CNTT hoặc những người đã có kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực này thì có thể sẽ dễ dàng vượt qua kỳ thi này.
Lợi ích khi có chứng chỉ FE
Lợi ích lớn nhất khi có chứng chỉ FE đó là bằng chứng chứng minh về kiến thức CNTT của bạn và nó là một phần cơ sở để giúp bạn thăng tiến trong lĩnh vực này.
- Chứng minh được kiến thức CNTT của bạn
- Nâng cao cơ hội làm việc ở các công ty IT lớn của Nhật
- Chuyển việc dễ dàng hơn
- FE là một chứng chỉ cấp quốc gia nên bạn có thể xin visa vĩnh trú dễ dàng hơn
Cấu trúc đề thi FE
Đề thi FE bao gồm 2 phần A và B, trong đó thời gian thi phần A là 90 phút và thời gian thi phần B là 100 phút, tổng cộng 190 phút.
Phần A – 科目A試験
Đề thi phần A là thi trắc nghiệm 90 phút bao gồm tất cả các kiến thức IT cơ bản như: xử lý thông tin (mạng, security), quản lý dự án, kế toán, tài chính hay marketing ,v.v.
- Số lượng câu hỏi: 60 câu hình thức trắc nghiệm (chọn 1 trong 4 đáp án)
- Thời gian làm bài: 90 phút
- Điểm đậu: 600/1000
Lĩnh vực | Nội dung | Số câu hỏi |
---|---|---|
Công nghệテクノロジー | ・基礎理論・コンピュータ構成要素・システム構成要素・ソフトウェア・ハードウェア・ヒューマンインタフェース・マルチメディア・データベース・ネットワーク・セキュリティ・システム開発技術・ソフトウェア開発管理技術 | khoảng 41 câu |
Quản lýマネジメント | ・プロジェクトマネジメント・サービスマネジメント・システム監査 | khoảng 7 câu |
Chiến lượcストラテジ | ・システム戦略・システム企画・経営戦略・技術戦略・ビジネスインダストリ・企業と法務 | khoảng 12 câu |
Phần B – 科目B試験
Đề thi phần B là thi trắc nghiệm chọn 1 từ nhiều đáp án, với thời gian thi 100 phút và chỉ giới hạn ở phạm vi lập trình (80%) và bảo mật (20%).
- Số lượng câu hỏi: 20 câu
- Thời gian làm bài: 100 phút
- Điểm đậu: 600/1000
Lĩnh vực | Nội dung | Số câu hỏi |
---|---|---|
Bảo mật情報セキュリティ | ・物理的及び環境的セキュリティ・マルウェアからの保護・ログ取得及び監視・脆弱性管理・利用者アクセスの管理 | 4 câu |
Lập trìnhプログラム | ・プログラミング全般に関すること・プログラムの処理の基本要素に関すること・データ構造及びアルゴリズムに関すること・プログラミングの諸分野への適用に関すること | 16 câu |
Phương pháp luyện thi chứng chỉ FE bằng tiếng Nhật
Tuy chứng chỉ FE bằng tiếng Nhật rất khó nhưng nếu chịu khó và học đúng phương pháp thì nó sẽ trở nên rất dễ dàng. Dưới đây là phương pháp tự luyện thi chứng chỉ FE bằng tiếng Nhật trong vòng 3 tháng của mình, với bối cảnh mình đã có một ít kiến thức về lĩnh vực CNTT.
Trước tiên hãy đọc qua kiến thức bằng tiếng Nhật
Kiến thức được ra trong đề thi FE 基本情報技術者試験 là rất rộng, nhưng chỉ cần nắm vững kiến thức căn bản thì mọi chuyện sẽ trở nên rất đơn giản. Dưới đây là quyển sách đề cập đến toàn bộ kiến thức từ mạng máy tính đến quản lý, mình đọc liên tục trong vòng 3 tuần đầu là hết. Đọc ở mọi lúc mọi nơi, trên tàu điện, giờ giải lao, trước khi đi ngủ ,v.v.
キタミ式イラストIT塾 基本情報技術者 2023年 posted with カエレバ Mua ở RakutenTừ khóa » Chứng Chỉ Fe Của Nhật
-
Thi đỗ Chứng Chỉ Kĩ Sư CNTT Chuẩn Nhật Bản (FE - Viblo
-
FE - Chứng Chỉ CNTT - Kipalog
-
Kinh Nghiệm Luyện Thi Chứng Chỉ IPA FE Bằng Tiếng Nhật (Update ...
-
Kỳ Thi FE Chuẩn Kỹ Sư CNTT Nhật Bản - Techmaster
-
Thi Chứng Chỉ FE (Fundamentals Of Engineering Certification), Là ...
-
Đào Tạo FE, Thi Chứng Chỉ Kỹ Sư CNTT Chuẩn Nhật Bản
-
Luyên Thi Chứng Chỉ FE, AP Nhật Bản | Facebook
-
Hãy Tin Mình! Tự Tin đăng Kí Thi FE !!! - Kipalog Kaopiz
-
Sinh Viên FPT Dự Thi Chứng Chỉ Sát Hạch Kỹ Sư CNTT Theo Chuẩn ...
-
Kinh Nghiệm Luyện Thi Chứng Chỉ Fe Là Gì ? Kỳ Thi Fe Chuẩn Kỹ ...
-
Kinh Nghiệm Luyện Thi Chứng Chỉ Fe Là Gì ? Forval Vietnam
-
Kinh Nghiệm Luyện Thi Chứng Chỉ Fe Là Gì
-
HITC