KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG | Lê Hữu Trác

VII-KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG

I/ Đường vận hành

Kinh lạc khởi đầu ở góc trong mắt(huyệt Tinh minh), chạy qua xương trán lên đỉnh đầu đi đến điểm cao nhất trên đầu(huyệt Bách hội) và giao hội với Đốc mạch ở đó. Từ huyệt Bách hội phân ra một nhánh chạy vào não, nhánh còn lại đi tiếp ra sau gáy đến cổ(huyệt Thiên trụ) chia thành 2 nhánh chạy trên mặt ngoài, 2 nhánh này bình hành chạy qua lưng xuống dưới. 1 nhánh cách đường chính giữa lưng 1,5 thốn, 1 nhánh cách đường giữa lưng 3 thốn chạy xuống dưới, qua mông, mặt sau đùi, tới chỗ lõm sau gối (huyệt Ủy trung), ở đây kinh lạc tiếp tục men theo bụng cẳng chân, sau mắt cá ngoài, dọc theo bờ ngoài xương bàn chân thứ 5 đến góc móng ngoài của ngón út sau dừng tại huyệt Chí âm, tại đây liên kết với kinh Thận. Ở phần hông còn tách ra 1 nhánh chạy qua cơ đốt sống chạy vào trong cơ thể liên kết với thận, và liên kết với các cơ quan tương ứng của bàng quang.

II/ Các huyệt

1.Tình minh: Cách đầu góc trong mắt 0,1 thốn.

2.Ton trúc: Chỗ lõm đầu lông mày, thẳng trêngóc mắt trong.

3.Mi xung: Huyệt Toảntrúc thẳng lên vào trong chân tóc 0,5 thốn,cách huyệt Ấn đường 1 bàn tay.

4.Khúc sai: Trên trán, cách đường giữa đầu 1,5 thốn, trong chân tóc 0,5 thốn, cách ngang huyệt Mi xung0,1 thốn.

5.Ngũ xứ: Từ huyệt Khúc sai thẳng lên 0,5 thốn.

6.Thừa quang: Từ huyệt Ngũ xứ thẳng lên 1,5 thốn.

7.Thông thiên: Từ huyệt Thừa quang thẳng lên 1,5 thốn,cùng độ cao với huyệt Bách hội.

8. cialis 20mg tadalafil prix Lạc khước: Ngay sau huyệt Thông thiên 1,5 thốn.

9. http://plavixpharmacy-generic.org/ Ngọc chẩm: Ngay sau huyệt Lạc khước 1,5 thốn, ngang huyệt Não hộ cách 1,3 thốn, phía trên ụ chẩm 1,5 thốn.

10.Thiên trụ: Ở vùng gáy, dưới u lồi chẩm phía ngoài, ngang huyệt Á môn ra 1,3 thốn, chỗ lõm vào trong chân tóc 0,5 thốn.

11.Đại tr: Từ D1 ngang ra 1,5 thốn.

12.Phong môn: Từ D2 ngang ra 1,5 thốn.

13.Phế du: Từ D3 ngang ra 1,5 thốn.

14.Quyết âm du: Từ D4 ngang ra 1,5 thốn.

15.Tâm du: Từ D5 ngang ra 1,5 thốn.

16.Đốc du: Dưới gai D6 ngang ra 1,5 thốn.

17.Cách du: Dưới gai D7 ngang ra 1,5 thốn.

18.Can du: Dưới gai D9 ngang ra 1,5 thốn.

19.Đởm du: Dưới gai D10 ngang ra 1,5 thốn.

20.Tỳ du: Dưới gai D11 ngang ra 1,5 thốn.

21.Vị du: Dưới gai D12 ngang ra 1,5 thốn.

22.Tam tiêu du: Dưới gai L1 ngang ra 1,5 thốn.

23.Thận du: Dưới gai L2 ngang ra 1,5 thốn.

24.Khí hải du: Dưới gai L3 ngang ra 1,5 thốn.

25.Đại trường du: Dưới gai L4 ngang ra 1,5 thốn.

26.Quan nguyên du: Dưới gai L5 ngang ra 1,5 thốn.

27.Tiểu trường du: Từ S1 đo ngang ra 1,5 thốn, chỗ lõm giữa gai chậu sau trên và xương cùng, cùng độ cao với huyệt Thượng liêu

28.Bàng quang du: Từ S2 đo ngang ra 1,5 thốn, cùng độ cao với huyệt Thứ liêu, cạnh huyệt Bào hoang.

29.Trung lữ du: Từ S3 đo ngang ra 1,5 thốn.

30.Bạch hoàn du: Từ S4 đo ngang ra 1,5 thốn.

31.Thượng liêu: Ở lỗ cùng sau thứ 1, trung điểm gai chậu sau trên và Đốc mạch.

32.Thứ liêu: Ở lỗ cùng sau thứ 2, điểm giữa của dưới gai chậu sau và Đốc mạch.

33.Trung liêu:Ở lỗ cùng sau thứ 3, trung điểm giữa huyệt Trung lữ du và Đốc mạch.

34.Hạ liêu: Ở lỗ cùng sau thứ 4, trung điểm giữa huyệt Bạch hoàn du và Đốc mạch.

35.Hội dương: Ngang đầu dưới xương cụt, cách đường giữa lưng 0,5 thốn.

36.Thừa phù: Trung điểm của nếp gấp sau mông.

37.Ân môn: Nằm trên đường nối giữa huyệt Ủy trung và nếp gấp gối sau, dưới huyệt Thừa phù 6 thốn.

38. clomid for women Phủ khích: Huyệt Ủy dương thẳng lên 1 thốn.

39.Ủy dương: Ở đầu ngoài nếp gối sau, cạnh huyệt Ủy trung phía sau trong cơ nhị đầu đùi.

40.Ủy trung: Trung điểm nếp gối sau, trên động mạch gối.

41.Phụ phân: Dưới gai D2 ngang ra 3 thốn, cách ngang huyệt Phong môn 1,5 thốn.

42.Phách hộ: Dưới gai D3 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Phế du 1,5 thốn

43.Cao hoang: Dưới gai D4 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Quyết âm du 1,5 thốn.

44.Thần đường: Dưới gai D5 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tâm du 1,5 thốn.

45.Y hy: Dưới gai D6 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Đốc du 1,5 thốn.

46.Cách quan: Dưới gai D7 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Cách du 1,5 thốn.

47.Hồn môn: Dưới gai D8 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Can du 1,5 thốn.

48.Dương cương: Dưới gai D9 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Đởm du 1,5 thốn.

49.Y xá: Dưới gai D10 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tỳ du 1,5 thốn.

50.Vị thương: Dưới gai D11 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Vị du 1,5 thốn.

51.Hoàng môn: Dưới gai L1 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tam tiêu du 1,5 thốn.

52.Chí thất: Dưới gai L2 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Thận du 1,5 thốn.

53.Bào hoang: Ngang lỗ cùng sau S2 cách 3 thốn, ngang huyệt Khí hải du 1,5 thốn.

54.Trật biên: Ngang lỗ cùng sau S4 cách 3 thốn.

tadalafil online

55.Hợp dương: Từ huyệt Ủy trung đo thẳng xuống 2 thốn.

56.Thừa cân: Trung điểm nằm giữa đường nối giữa huyệt Thừa sơn và Hợp dương, hoặc từ huyệt Ủy trung đo thẳng xuống 4 thốn, giữa cơ bụng chân.

57.Thừa sơn: Trung điểm giữa đường nối gót chân sau và huyệt Ủy trung, từ huyệt Ủy trung thẳng xuống 8 thốn.

58.Phi dương: Ở phía sau xương mác, từ huyệt Côn lôn đo thẳng lên 7 thốn.

59.Phụ dương: Huyệt Côn lôn thẳng lên 3 thốn.

60.Côn lôn: Trung điểm giữa đường nối bờ ngoài gót chân với mắt cá ngoài, cùng độ cao với mắt cá ngoài, chỗ lõm trên xương gót.

61.Bộc tham: Điểm lõm từ huyệt Côn lôn đo thẳng xuống 1,5 thốn.

62. Thân mạch: Nơi lõm vào của đầu nhọn mắt cá ngoài xuống 1 thốn.

63. Kim môn: Dưới trước huyệt Thân mạch, cách Thân mạch 0,5 thốn.

64. Kinh cốt: Bờ ngoài bàn chân, thẳng với ngón út, trước huyệt Kim môn, nơi tiếp giáp làn da đổi màu.

65.Thúc cốt: Chỗ lõm phía sau đầu nhỏ của xương bàn chân 5, nơi tiếp giáp da gan chân-mu chân.

66.Thông cốc: Chỗ lõm ngoài trước xương bàn chân thứ 5.

67.Chí âm: Trên ngón út, cách góc móng ngoài 0,1 thốn.

Từ khóa » đường đi Kinh Bàng Quang