KOH, HCl, H2SO4 (loãng) Bằng Một Thuốc Thử LàA. Giấy Quỳ Tím. B ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3.
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 702 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻDùng BaCO3:
+ Tan, có khí là HCl:
HCl + BaCO3 —> BaCl2 + CO2 + H2O
+ Có khí và có kết tủa là H2SO4:
H2SO4 + BaCO3 —> BaSO4 + CO2 + H2O
+ Không tan là KOH.
Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trướcCác câu hỏi liên quan
Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Cu B. Al C. Fe D. CuO
Để phân biệt các dung dịch NaOH, NaCl, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4Cl, AlCl3, MgCl2. Ta chỉ cần dùng dung dịch
A. HCl B. H2SO4 C. H3PO4 D. KOH
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ
A. NaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc.
C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc.
Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3.
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Để phân biệt các dung dịch NaOH, NaCl, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4Cl, AlCl3, MgCl2. Ta chỉ cần dùng dung dịch
A. HCl B. H2SO4 C. H3PO4 D. KOH
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
B. FeS, BaSO4, KOH.
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS
D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2 , HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » H2so4 đặc + Koh
-
H2SO4 KOH = H2O KHSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4 | , Phản ứng Oxi-hoá Khử
-
KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
Hãy Viết Các Pthh Xảy Ra Khi Cho Các Chất Trên Lần Lượt Tác Dụng Với ...
-
KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
-
Cho Các Chất Sau: Mg KOH K2CO3 Cu Fe3O4 ZnO C Hãy ... - Hoc24
-
KOH + H2SO4 = K2SO4 + H2O - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
Phương Trình Trung Hòa H2SO4 Bằng KOH Là Gì?
-
H2SO4 + KOH | H2O + KHSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Cân Bằng Phản ứng KOH + H2SO4 = K2SO4 + H2O (và Phương ...
-
Tính Chất Hóa Học Của H2SO4 đặc Như Thế Nào? - Hút Bể Phốt Khoán
-
KOH Với K2O Có Tác Dụng Với H2SO4 Không ạ? Câu Hỏi 1525873
-
Dùng H2SO4 đặc Không Thể Làm Khô được Khí Nào Dưới đây?