Krishna – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Krishna | |
---|---|
Thần Bảo vệ, Lòng trắc ẩn, Dịu dàng và Tình yêu ;[1][2] Yogeshvara - Chúa tể của Yoga hoặc Yogi;[3][4] Parabrahman, Svayam Bhagavan (Krishnaism-Vaishnavism) | |
Thành viên của Dashavatar | |
Tượng thần Krishna tại đền thờ Sri Mariamman, Singapore. | |
Devanagari | कृष्ण |
Chuyển tự tiếng Phạn | Kṛṣṇa |
Liên hệ | Svayam Bhagavan, Brahman (Krishnaism-Vaishnavism), Hiện thân của Vishnu, Dashavatara, Radha Krishna[5][6] |
Nơi ngự trị |
|
Vũ khí |
|
Trận chiến | Chiến tranh Kurukshetra |
Vật cưỡi | Garuda |
Kinh văn | Bhagavata Purana, Harivamsa, Vishnu Purana, Mahabharata (Bhagavad Gita), Brahma Vaivarta Purana |
Lễ hội | Krishna Janmashtami, Holi, Gopastami, Govardhan Puja, Kartik Purnima, Sharad Purnima, Lathmar Holi |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Mathura, Surasena (hiện nay là Mathura, Uttar Pradesh, Ấn Độ)[7] |
Mất | Bhalka, Saurashtra (hiện nay là Veraval, Gujarat, Ấn Độ)[8] |
Cha mẹ |
|
Anh chị em |
|
Phối ngẫu | Radha, Rukmini, Satyabhama, Jambavati, Kalindi, Nagnajiti, Mitravinda, Lakshmana, Bhadra và 16,000 - 16,100 hoàng hậu trẻ[11][note 2] |
Con cái | Pradyumna, Samba, Bhanu và nhiều đứa trẻ khác[9][note 1] |
Triều đại | Yaduvanshi - Chandravanshi |
Krishna (/ˈkrɪʃnə/, tiếng Phạn: कृष्ण; IAST: Kṛṣṇa) là vị thần chủ chốt trong Ấn Độ Giáo. Ngài được tôn thờ như một thế thân của Visnu và tự ngài cũng là vị thần lớn. Ngài là vị thần của lòng trắc ẩn, tình yêu, và trí tuệ và là một trong những vị thần được tôn kính và ca tụng rộng rãi trong các vị thần Ấn Độ. Krishna thường được miêu tả như có làn da xanh thẳm như vũ trụ và đi cùng với sợi lông chim công trên đầu và một cây sáo.
Tên và danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Chữ Phạn của tên gốc Kṛṣṇa là một tính từ có nghĩa là "Đen" hoặc "Tối",[13] thỉnh thoảng nó cũng được dịch là "tất cả hấp dẫn".[14] Với tư cách là một tên của Vishnu, Krishna được liệt kê là tên thứ 57 trong Vishnu Sahasranama.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Number of Krishna's children varies from one interpretation to another. According to some scriptures like the Bhagavata Purana, Krishna had 10 children from each of his wives (16,008-16,108 wives and 160,080-161,080 children)[10]
- ^ Radha is seen as Krishna's lover-consort. On the other hand, Rukmini and others are married to him. Krishna had eight chief wives, who were referred to as the Ashtabharya. The regional texts vary in the identity of Krishna's wife (consort), some presenting it as Rukmini, some as Radha, all gopis, and some identifying all to be different aspects or manifestation of Devi Lakshmi.[11][12]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Edwin Bryant & Maria Ekstrand 2004, tr. 21–24.
- ^ Edwin Bryant & Maria Ekstrand 2004, tr. 20–25, quote: "Three Dimensions of Krishna's Divinity (...) divine majesty and supremacy; (...) divine tenderness and intimacy; (...) compassion and protection.; (..., p.24) Krishna as the God of Love".
- ^ Swami Sivananda (1964). Sri Krishna. Bharatiya Vidya Bhavan. tr. 4.
- ^ “Krishna the Yogeshwara”. The Hindu. 12 tháng 9 năm 2014.
- ^ Bryant 2007, tr. 114.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên KK
- ^ Raychaudhuri 1972, tr. 124
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên eck380
- ^ Naravane, Vishwanath S. (1987). A Companion to Indian Mythology: Hindu, Buddhist & Jaina (bằng tiếng Anh). Thinker's Library, Technical Publishing House.
- ^ Sinha, Purnendu Narayana (1950). A Study of the Bhagavata Purana: Or, Esoteric Hinduism (bằng tiếng Anh). Library of Alexandria. ISBN 978-1-4655-2506-2.
- ^ a b John Stratton Hawley, Donna Marie Wulff (1982). The Divine Consort: Rādhā and the Goddesses of India. Motilal Banarsidass Publisher. tr. 12. ISBN 978-0-89581-102-8.
- ^ Bryant 2007, tr. 443.
- ^ *Monier Williams Sanskrit-English Dictionary (2008 revision) Lưu trữ 2019-10-18 tại Wayback Machine
- Apte Sanskrit-English Dictionary
- ^ Rosen, Steven (2006). Essential Hinduism. Greenwood Publishing Group. tr. 224. ISBN 978-0-275-99006-0.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Beck, Guy L. (1993). Sonic theology: Hinduism and sacred sound. Columbia, S.C: University of South Carolina Press. ISBN 0-87249-855-7.
- Bryant, Edwin F. (2004). Krishna: the beautiful legend of God. Penguin. ISBN 0-14-044799-7.
- Bryant, Edwin F. (2007). Krishna: A Sourcebook. Oxford University Press, USA. ISBN 0-19-514891-6.
- The Mahabharata of Krishna-Dwaipayana Vyasa, translated by Kisari Mohan Ganguli, published between 1883 and 1896
- The Vishnu-Purana, translated by H. H. Wilson, (1840)
- The Srimad Bhagavatam, translated by A.C. Bhaktivedanta Swami Prabhupada, (1988) copyright Bhaktivedanta Book Trust
- Knott, Kim (2000). Hinduism: A Very Short Introduction. Oxford University Press, USA. tr. 160. ISBN 0-19-285387-2.
- The Jataka or Stories of the Buddha's Former Births, edited by E. B. Cowell, (1895)
- Ekstrand, Maria (2004). Bryant, Edwin H. (biên tập). The Hare Krishna movement: the postcharismatic fate of a religious transplant. New York: Columbia University Press. ISBN 0-231-12256-X.
- Gaurangapada, Swami. “Sixty-four qualities of Sri Krishna”. Nitaaiveda. Nitaiiveda. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2013.
- Goswami, S.D (1998). “The Qualities of Sri Krsna” (PDF). GNPress. ISBN 0-911233-64-4. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
- Garuda Pillar of Besnagar, Archaeological Survey of India, Annual Report (1908–1909). Calcutta: Superintendent of Government Printing, 1912, 129.
- Flood, G.D. (1996). An Introduction to Hinduism. Cambridge University Press. ISBN 0-521-43878-0.
- Beck, Guy L. (Ed.) (2005). Alternative Krishnas: Regional and Vernacular Variations on a Hindu Deity. SUNY Press. ISBN 0-7914-6415-6.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- Rosen, Steven (2006). Essential Hinduism. New York: Praeger. ISBN 0-275-99006-0.
- Valpey, Kenneth R. (2006). Attending Kṛṣṇa's image: Caitanya Vaiṣṇava mūrti-sevā as devotional truth. New York: Routledge. ISBN 0-415-38394-3.
- Sutton, Nicholas (2000). Religious doctrines in the Mahābhārata. Motilal Banarsidass Publ. tr. 477. ISBN 81-208-1700-1.
- History of Indian Theatre By M. L. Varadpande. Chapter Theatre of Krishna, pp. 231–94. Published 1991, Abhinav Publications, ISBN 81-7017-278-0.
Bài viết về chủ đề Ấn Độ giáo này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
- Sơ khai Ấn giáo
- Ấn Độ giáo
- Nam thần Ấn Độ giáo
- Krishna
- Trang có lỗi chú thích
- Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Lỗi CS1: thiếu tạp chí
- Bài có liên kết hỏng
- Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả
- Tất cả bài viết sơ khai
- Bài viết chứa nhận dạng GND
- Bài viết chứa nhận dạng LCCN
- Bài viết chứa nhận dạng LNB
- Bài viết chứa nhận dạng PLWABN
- Bài viết chứa nhận dạng TePapa
- Bài viết chứa nhận dạng VIAF
- Wikipedia articles with WorldCat-VIAF identifiers
- Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
Từ khóa » Thần Krishna ấn độ
-
Thế Giới Một Số Vị Thần Hindu Giáo - Thần Krishna
-
Thần Krishna - Spiderum
-
Giới Thiệu Về Chúa Krishna - Vị Thần Yêu Thích Của Ấn Độ Giáo,
-
Truyện ông Hoàng đào Hoa Krishina - Thần Thoại Ấn Độ - Hindu
-
Krishna (Tôn Giáo & Tín Ngưỡng) - Mimir Bách Khoa Toàn Thư
-
Lễ Hội Thần Krishna Của Người Hindu - Heritage Vietnam Airlines
-
Krishna Và 16.000 Người Vợ – Truyện Thần Thoại
-
Krishna | Câu Chuyện, Ý Nghĩa, Mô Tả Và Huyền Thoại
-
Krishna - Là Của Một Vị Thần? Ai Là Người Hare Krishnas
-
Krishna
-
Tranh Cổ Ấn Độ: Krishna Yêu Radha, Shiva Yêu Devi - | day
-
BA VỊ THẦN TỐI CAO ẤN ĐỘ
-
GIỚI THIỆU PHIM: Tiếng Sáo Thần Tình Yêu (806 Tập) - YouTube