Ký Hiệu Các Con Số Bằng Tay

tiengtrunganhduong.com Video, mp3
  • Trang chủ
  • Các khóa học và học phí
    • KHUYẾN MẠI
    • HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HỌC
    • CÁC LỚP ĐANG HỌC
    • LỊCH KHAI GIẢNG
    • CÁC KHÓA HỌC VÀ HỌC PHÍ
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Cảm nhận của học viên về Tiếng Trung Ánh Dương
    • Sự khác biệt
    • Quyền lợi của học viên
    • Video-Hình ảnh lớp học
  • TÀI LIỆU
    • Dịch Tiếng Trung
    • Quiz
  • ĐỀ THI HSK ONLINE
  • Học tiếng Trung online
  • Liên hệ
TÌM KIẾM
  1. Trang chủ
  2. /
  3. Ký hiệu các con số bằng tay
Học tiếng Trung giao tiếp → Đăng ký hôm nay nhận ngay ưu đãi Ký hiệu các con số bằng tay 17/09/2016 17:00 Tweet

数字手势  Shùzì shǒushì     Ký hiệu con số bằng tay

 

中国的数字手势和其他国家的不一样,中国人数数的时候,手就是字。我的朋友张孜帮我拍了下面的一组照片,通过这些照片,我告诉你中国人怎么用手指数数。 Zhōngguó de shùzì shǒushì hé qítā guójiā de bù yīyàng, zhōngguó rénshù shǔ de shíhòu, shǒu jiùshì zì. Wǒ de péngyǒu zhāng zī bāng wǒ pāile xiàmiàn de yī zǔ zhàopiàn, tōngguò zhèxiē zhàopiàn, wǒ gàosù nǐ zhōngguó rén zěnme yòng shǒu zhǐshù shù. Ký hiệu con số bằng tay của Trung Quốc và khác với các quốc gia khác, người Trung Quốc khi đếm số, tay là chữ số. Trương Tư - bạn của tôi tôi chụp một loạt hình dưới đây, qua những hình ảnh này, tôi sẽ cho bạn biết ký hiệu con số bằng tay của người Trung Quốc là như thế nào.   对了,首先要弄清楚,每根手指的名字。从最粗的手指开始,五根手指分别叫做:大拇指、食指、中指、无名指和小拇指,小拇指也叫小指。 Duìle, shǒuxiān yào nòng qīngchǔ, měi gēn shǒuzhǐ de míngzì. Cóng zuì cū de shǒuzhǐ kāishǐ, wǔ gēn shǒuzhǐ fēnbié jiàozuò: Dà mǔzhǐ, shízhǐ, zhōngzhǐ, wúmíngzhǐ hé xiǎomǔzhǐ, xiǎomǔzhǐ yě jiào xiǎozhǐ. Đúng thế, trước tiên phải phân biệt rõ, tên gọi của từng ngón tay. Bắt đầu từ ngón tay, năm ngón với các tên gọi phân biệt là: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út và ngón út, ngón út còn gọi là ngón nhỏ.   一、握拳,竖起食指就是“一”。 Yī, wòquán, shù qǐ shízhǐ jiùshì “yī”. 1. nắm tay, giơ ngón trỏ thẳng đứng thì là số “một”.   二、在“一”的基础上,再竖起中指,就是“二”。 Èr, zài “yī” de jīchǔ shàng, zài shù qǐ zhōngzhǐ, jiùshì “èr”. 2. Trên nền tảng của số một, đưa thêm ngón giữa, thì là số “hai”.   三、可以在“二”的基础上,再竖起无名指;也可以像表示“OK”的手势那样:大拇指压住食指,竖起另外三根手指。我更喜欢第二种,因为做起来比较容易。 Sān, kěyǐ zài “èr” de jīchǔ shàng, zài shù qǐ wúmíngzhǐ; yě kěyǐ xiàng biǎoshì “OK” de shǒushì nàyàng: Dà mǔzhǐ yā zhù shízhǐ, shù qǐ lìngwài sāngēn shǒuzhǐ. Wǒ gèng xǐhuān dì èr zhǒng, yīnwèi zuò qǐlái bǐjiào róngyì. 3. Có thể làm cơ bản theo số “hai”, giơ thêm ngón áp út; Cũng có thể ra dấu bằng tay giống biểu tượng “OK” vậy: Ngón cái đè lên ngón trỏ, ba ngón còn lại giơ lên. Tôi thì thích cách thứ hai, vì làm dễ hơn.   四、大拇指压在手掌心,竖起其他四根手指。 Sì, dà mǔzhǐ yā zài shǒuzhǎng xīn, shù qǐ qítā sì gēn shǒuzhǐ 4. Ngón cái gập vào lòng bàn tay, giơ bốn ngón còn lại.   五、竖起所有手指就是“五”,简单吧。 Wǔ, shù qǐ suǒyǒu shǒuzhǐ jiùshì “wǔ”, jiǎndān ba. 5. Giơ thẳng tất cả các ngón thì là số “năm”, đơn giản mà.   六、做一个打电话的手势:握拳后,伸出大拇指和小指。 Liù, zuò yīgè dǎ diànhuà de shǒushì: Wòquán hòu, shēn chū dà mǔzhǐ hé xiǎozhǐ. 6. Ký hiệu của tay làm như đang gọi điện thoại: sau khi nắm tay lại, giơ ra ngón cái và ngón út.   七、大拇指、食指和中指在说悄悄话,这就是“七”。 Qī, dà mǔzhǐ, shízhǐ hé zhōngzhǐ zài shuō qiāoqiāohuà, zhè jiùshì “qī”. 7. Ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa đang nhẹ nhàng, đó là số “bảy”.   八、握拳,伸出大拇指和食指。这个手势就像一把枪,我觉得它有点像颠倒的汉字”八“。 Bā, wòquán, shēn chū dà mǔzhǐ hé shízhǐ. Zhège shǒushì jiù xiàng yī bǎ qiāng, wǒ juédé tā yǒudiǎn xiàng diāndǎo de hànzì” bā “. 8. Nắm tay, giơ ra ngón cái và ngón trỏ. Ký hiệu này giống như một cây súng, tôi nhận thấy nó có chút giống chữ “bát” (số 8) ngược trong tiếng Hoa.   九、握拳,伸出食指,然后弯曲180度。我觉得“九”的手势应该是阿拉伯数字“9”颠倒后的样子。 Jiǔ, wòquán, shēn chū shízhǐ, ránhòu wānqū 180 dù. Wǒ juédé “jiǔ” de shǒushì yīnggāi shì ālābó shùzì “9” diāndǎo hòu de yàngzi. 9. Nắm tay lại, giơ ngón trỏ, sau đó gập cong 180 độ. Tôi thấy nó ký hiệu số “9” đáng lẽ là chữ số “chín” ngược trong chữ số Ả Rập.   十、握拳就是“十”。所以,一只手握拳,另外一只手表示一个数字,两只手一起就可以表示20、30、40,直到90;另外一种表示“十”的手势是:两只手的食指交叉,这就是汉字“十”。我觉得这比第一种手势更加准确。 Shí, wòquán jiùshì “shí”. Suǒyǐ, yī zhī shǒu wòquán, lìngwài yī zhī shǒu biǎoshì yīgè shùzì, liǎng zhī shǒu yīqǐ jiù kěyǐ biǎoshì 20,30,40, zhídào 90; lìngwài yī zhǒng biǎoshì “shí” de shǒushì shì: Liǎng zhī shǒu de shízhǐ jiāochā, zhè jiùshì hànzì “shí”. Wǒ juédé zhè bǐ dì yī zhǒng shǒushì gèngjiā zhǔnquè. 10. Nắm tay lại là “mười”. Vì thế, một tay nắm lại, còn tay kia biểu thị chữ số khác, hai tay cùng có thể biểu thị 20,30,40 cho đến 90; Ngoài ra còn một cách ký hiệu khác của “mười” là: Hai ngón trỏ đan chéo nhau, trông giống chữ “thập” của tiếng Hoa. Tôi thấy cách này chuẩn hơn so với cách đầu.   (Tổng hợp: tiengtrunganhduong.com; Nguồn: slow-chinese.com; Dịch: coviet.vn) | Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương Tweet

Bài viết liên quan

Tiếng Trung giao tiếp trong mọi tình huống (p2) Tiếng Trung giao tiếp trong mọi tình huống (p2) 05/09/2016 17:00 Tiếng Trung giao tiếp trong mọi tình huống Tiếng Trung giao tiếp trong mọi tình huống 05/09/2016 17:00 Luyện nghe tiếng Trung: Tây Hồ ở Hàng Châu Luyện nghe tiếng Trung: Tây Hồ ở Hàng Châu 31/01/2016 17:00 Luyện nghe tiếng Trung: Cách gõ tiếng Trung Luyện nghe tiếng Trung: Cách gõ tiếng Trung 11/12/2015 17:00 Đánh chữ trong máy tính được gọi là gõ phím. Nếu như đưa cho bạn bàn phím thông thường, toàn chữ La tinh, liệu bạn gõ được chữ Hoa không? Luyện nghe tiếng Trung: Ý nghĩa của tiếng phổ thông Luyện nghe tiếng Trung: Ý nghĩa của tiếng phổ thông 10/12/2015 17:00 Học phát âm tiếng trung phần 2 Học phát âm tiếng trung phần 2 23/11/2015 17:00 Phát âm trong tiếng trung là yếu tố căn bản bạn cần biết và có để có thể tự tin giao tiếp như người bản địa, nền tàng không vững chắc bạn khó có thể làm chủ tiếng trung dễ dàng. Các chữ dễ nhầm lẫn trong tiếng trung 10/11/2015 17:00 Từ vựng tiếng trung về động vật Từ vựng tiếng trung về động vật 22/10/2015 17:00 Bạn càng đa dạng phong phú vốn từ vựng của mình thì bạn sẽ giao tiếp và phản xạ nhanh chóng trong mọi tình huống giao tiếp Học phát âm tiếng trung bài 4 Học phát âm tiếng trung bài 4 20/10/2015 17:00 Phát âm không tốt bạn khó có thể nghe, nói, giao tiếp, vì vậy khi luyện học tiếng trung bạn nên chú trọng kỹ tới vấn đề này. Quy tắc viết cơ bản trong tiếng Trung Quy tắc viết cơ bản trong tiếng Trung 12/10/2015 17:00 Trong công việc ngoài giao tiếp nhiều khi bạn phải viết mail trả lời khách bằng tiếng trung, nếu như viết sai lỗi chính tả sẽ khiến bạn bị trừ điểm trong mắt các đối tác. Cách phân biệt phó từ phủ định Cách phân biệt phó từ phủ định 11/10/2015 17:00 Các phó từ tiếng trung là vấn đề khiến bạn lo lắng giữa nhiều các phó từ phủ định làm bạn khó xử trong cách sử dụng và ứng dụng trong giao tiếp. Cách sử dụng từ thuận tiện trong tiếng trung Cách sử dụng từ thuận tiện trong tiếng trung 02/10/2015 17:00 Hãy cùng chúng tôi học cách sử dụng từ thuận tiện trong tiếng trung để ứng biến linh hoạt từ trong các tình huống giao tiếp
  • Cách sử dụng “差点儿” (chà diǎnr), “几乎” (jīhū), và “差不多” (chà bù duō)

    Cách sử dụng “差点儿” (chà diǎnr), “几乎” (jīhū), và “差不多” (chà bù duō)

  • Tổng hợp lịch thi HSK và lịch thi HSKK năm 2024

    Tổng hợp lịch thi HSK và lịch thi HSKK năm 2024

  • Luyện nghe tiếng Trung: 数字“九”的魔力 Ma lực của con số “9”

    Luyện nghe tiếng Trung: 数字“九”的魔力 Ma lực của con số “9”

  • 9 Hậu tố thường dùng trong tiếng Trung và cách sử dụng

    9 Hậu tố thường dùng trong tiếng Trung và cách sử dụng

  • 5 Tiền tố thường dùng trong tiếng Trung giúp bạn giao tiếp dễ dàng

    5 Tiền tố thường dùng trong tiếng Trung giúp bạn giao tiếp dễ dàng

  • Cách thể hiện sự quan tâm đến người khác bằng Tiếng Trung

    Cách thể hiện sự quan tâm đến người khác bằng Tiếng Trung

  • Luyện nghe tiếng Trung: Lễ Giáng Sinh ở Trung Quốc

    Luyện nghe tiếng Trung: Lễ Giáng Sinh ở Trung Quốc

  • Luyện nghe tiếng Trung: Hệ thống giáo dục của Trung Quốc

    Luyện nghe tiếng Trung: Hệ thống giáo dục của Trung Quốc

  • Luyện nghe tiếng Trung: Ngô ngữ

    Luyện nghe tiếng Trung: Ngô ngữ

  • Từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa hè

    Từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa hè

  • Tiếng Trung bồi: Thảo luận về thời tiết

    Tiếng Trung bồi: Thảo luận về thời tiết

  •  FILE LUYỆN VIẾT CHỮ HÁN GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ BÀI 12

    FILE LUYỆN VIẾT CHỮ HÁN GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ BÀI 12

Chat với chúng tôi

Từ khóa » Cách đếm Ngón Tay Của Người Trung Quốc