KÝ HIỆU CÁC LOẠI THỊ THỰC VISA VIỆT NAM - Visa5s
Có thể bạn quan tâm
Thứ 6, 19/07/19
Tùy từng mục đích nhập cảnh vào Việt Nam mà du khách có thể xin các loại thị thực visa Việt Nam phù hợp với mục đích nhập cảnh như visa du lịch, visa công tác, visa làm việc, visa thương mại, visa đầu tư, visa thăm người thân, visa du học hay visa thậm chí visa quá cảnh,...Thị thực visa Việt Nam có 2 loại chính: Thị thực visa dán là loại được dán trực tiếp vào trang hộ chiếu; Thị thực rời là loại được cấp tờ rời kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại có giá trị thay hộ chiếu. Mỗi một loại visa sẽ được qui định 1 ký hiệu khác nhau để phân biệt và thể hiện trực tiếp trên visa Việt Nam đã cấp cho người nước ngoài, cụ thể Visa thị thực du lịch Việt Nam có ký hiệu DL, visa thị thực Việt Nam thương mại có ký hiệu DN, isa thị thực Việt Nam đầu tư có ký hiệu, isa thị thực Việt Nam làm việc có ký hiệu LĐ,...
Người nước ngoài xin nhập cảnh được cấp thị thực visa Việt Nam tại các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam trong những trường hợp sau đây
- Vào dự tang lễ thân nhân, thăm thân nhân đang bị ốm nặng;
- Xuất phát từ nước không có cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam;
- Vào du lịch theo chương trình do các doanh nghiệp lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức;
- Vào hỗ trợ kỹ thuật khẩn cấp cho công trình, dự án; cấp cứu người bị bệnh nặng, người bị tai nạn; cứu hộ thiên tai, dịch bệnh ở Việt Nam;
- Vì lý do khẩn cấp khác.
KÝ HIỆU CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM CẤP CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Visa Việt Nam ký hiệu NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2. Visa Việt Nam ký hiệu NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Visa Việt Nam ký hiệu NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
4. Visa Việt Nam ký hiệu NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
5. Visa Việt Nam ký hiệu LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6. Visa Việt Nam ký hiệu LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
7. Visa Việt Nam ký hiệu ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
8. Visa Việt Nam ký hiệu DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
9. Visa Việt Nam ký hiệu NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
10. Visa Việt Nam ký hiệu NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
11. Visa Việt Nam ký hiệu NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
12. Visa Việt Nam ký hiệu DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
13. Visa Việt Nam ký hiệu HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
14. Visa Việt Nam ký hiệu PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
15. Visa Việt Nam ký hiệu PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
16. Visa Việt Nam ký hiệu LĐ - Cấp cho người vào lao động.
17. Visa Việt Nam ký hiệu DL - Cấp cho người vào du lịch.
18. Visa Việt Nam ký hiệu TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
19. Visa Việt Nam ký hiệu VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
20. Visa Việt Nam ký hiệu SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
THỜI HẠN CỦA CAC LOẠI THỊ THỰC VISA VIỆT NAM
1. Visa Việt Nam - Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Visa Việt Nam - Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Visa Việt Nam - Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Visa Việt Nam - Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
5. Visa Việt Nam - Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
6. Visa Việt Nam - Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
7. Visa Việt Nam - Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Visa Việt Nam - Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP VISA VIỆT NAM
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh;
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu hết hạn;
- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người dám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng;
- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú;
- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng;
- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực;
- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày buộc xuất cảnh có hiệu lực;
- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;
- Vì lý do thiên tai;
- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Các trường hợp được cấp thị thực rời
- Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;
- Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
- Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh;
6. Các trường hợp được miễn thị thực Việt Nam
- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú;
- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN KHÁC ĐẾN VISA VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
- Thủ tục xin visa thương mại, du lịch Việt Nam cho người nước ngoài
- Thủ tục xin visa Việt Nam cho khách quốc tịch khó Trung Đông, Châu Phi
- Thủ tục xin cấp Giấy phép Lao Động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thủ tục gia hạn Giấy phép lao động Việt Nam cho người nước ngoài
- Thủ tục xin Thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài
- Thủ tục xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài dán visa Việt Nam
- Thủ tục xin gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài
- Thủ tục xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho khách quốc tịch khó
Thông tin liên hệ Discovery Indochina Travel Co., Ltd 5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 Ho Chi Minh City | Vietnam Tel: 028 39102358 | 028 39102359 | Mobile: 0938228856 | 0906640505 www.visa5s.com | www.ditravel.vn
Từ khóa » Visa Dh Là Gì
-
Thủ Tục Cấp Mới, Gia Hạn Visa Du Học (Visa DH) Cho Người Nước Ngoài
-
VISA DH LÀ GÌ
-
Các Loại Visa Thị Thực Nhập Cảnh Việt Nam Theo Mục đích Và Hiệu Lực ...
-
Quy Định Ký Hiệu Phân Loại Visa (Thị Thực) Việt Nam
-
Ký Hiệu Visa Thị Thực Việt Nam Theo Quy định Mới
-
Phân Biệt Các Loại Visa Và Thời Hạn Cho Phép Tại Việt Nam
-
Thủ Tục Xin Cấp Visa (thị Thực) Nhập Cảnh Cho Người Nước Ngoài
-
Phân Biệt Ký Hiệu Trên Thị Thực (visa) - Gia Hạn Visa DN, ĐT, LĐ
-
Điều Kiện Xin Cấp Visa Du Học Việt Nam Cho Người Nước Ngoài
-
Visa LĐ Là Gì? Hướng Dẫn Cách Làm Visa LĐ Cho Người Nước Ngoài
-
VISA Du Học (D-4, D-2) 상세보기
-
Các Ký Hiệu Visa Có ý Nghĩa Gì
-
Du Học Hàn Quốc Visa D2 Là Gì - Cách Lấy Visa D-2 .vn
-
Gia Hạn Visa Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam - Cập Nhật 2022