Ký Hiệu Của đơn Vị Công Suất định Mức Ra Sao

Công thức tính Công suất điện, Công suất định mức, ý nghĩa số Oát trên các dụng cụ điện – Vật lý 9 bài 12

Nội dung chính Show
  • Công suất cơ
  • Công suất điện

Khi sử dụng các dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, bếp điện,… chúng ta thấy dù cùng hiệu điện thế nhưng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau, điều này xảy ra là do Công suất điện của các thiết bị điện khác nhau.

Đang xem: Công thức tính công suất định mức

Vậy Công suất điện là gì? Công thức tính của công suất điện viết ra sao? Công suất định mức và ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụng điện cho ta biết gì? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Công suất định mức trên các dụng cụ điện

1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện

– Trên các dụng cụ điện thường ghi số vôn và số oát

* Ví dụ: Trên bóng đèn điện có ghi 220V-25W tức là, nếu có hiệu điện thế 220V đi qua bóng đền thì công suất của bóng đèn chiếu sáng là 25W.

2. Ý nghĩa của số oát trên mỗi dụng cụ điện

– Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức, thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt là công suất) bằng số oát ghi trên dụng cụ đó, và được gọi là công suất định mức.

– Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.

II. Công thức tính Công suất điện

Định nghĩa Công suất điện: Công suất của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó.

Công thức công suất điện: P = U.I

– Trong đó:

P: Công suất điện (W)

U: Hiệu điện thế (V)

I: Cường độ dòng điện (A)

* Lưu ý: Công thức này có thể được sử dụng để tính công suất cho các dụng cụ điện sử dụng với mạng điện trong gia đình nếu các dụng cụ điện chỉ chạy qua các điện trở ví dụ như bóng đèn dây tóc, nồi cơm điện, bàn là, bếp điện,…

Xem thêm: Ãeton – Acetone Giá Tốt Tháng 7, 2021

Công suất điện của mạch được tính theo công thức:

Ký hiệu của đơn vị công suất định mức ra sao

III. Bài tập vận dụng lý thuyết Công suất điện

* Câu C6 trang 36 SGK Vật Lý 9: Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W

– Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường

– Có thể dùng cầu trì loại 0,5A cho bóng đèn này được hay không? Vì sao?

° Lời giải câu C6 trang 36 SGK Vật Lý 9:

– Đề bài cho: U = 220V, P = 75W

– Khi đèn sáng bình thường thì công suất tiêu thụ (P) của đèn bằng công suất định mức 75W, ta có: P = UI = 75W

⇒ Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:

Ký hiệu của đơn vị công suất định mức ra sao

– Điện trở khi đèn sáng bình thường là:

Ký hiệu của đơn vị công suất định mức ra sao

– Như vậy, có thể dùng cầu trì loại 0,5A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.

* Câu C7 trang 36 SGK Vật Lý 9: Khi mắc 1 bóng đèn vào U – 12V thì dòng điện chạy qua I= 0,4A. Tính công suất của bóng đèn và R?

° Lời giải câu C7 trang 36 SGK Vật Lý 9:

– Đề bài cho: U = 12(V); I = 0,4(A).

– Theo bài ra, ta có công suất của bóng đèn là: P = U.I = 12.0,4 = 4,8(W).

– Từ công thức định luật ôm:

Ký hiệu của đơn vị công suất định mức ra sao

– Kết luận: P = 4,8(W); R = 30(Ω).

* Câu C8 trang 36 SGK Vật Lý 9: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với U = 220V và khi đó R = 48,4Ω. Tính công suất của bếp điện?

° Lời giải câu C7 trang 36 SGK Vật Lý 9:

– Đề bài cho: U=220(V), R =48,4(Ω)

– Cường độ dòng điện qua bếp là:

Ký hiệu của đơn vị công suất định mức ra sao

– Công suất của bếp điện là:

Ký hiệu của đơn vị công suất định mức ra sao

– Kết luận: P = 1kW.

Xem thêm: Những Câu “ Thả Thính Bằng Văn Học ❤️️ Câu Thính Văn Chương Nhất

Hy vọng với bài viết về Công thức tính Công suất điện, Công suất định mức, ý nghĩa số Oát trên các dụng cụ điện và bài tập vận dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để lize.vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Công thức

Công suất ℘ (chữ P viết hoa - U+2118) (từ tiếng Latinh Potestas) là một đại lượng cho biết công được thực hiện ΔW hay năng lượng biến đổi ΔE trong một khoảng thời gian T = Δt.

Công suất

Ký hiệu thường gặp

℘ hoặc PĐơn vị SIWatt (W)

Đơn vị khác

Mã lực (HP)Trong hệ SIkg⋅m2⋅s−3

Liên hệ với các đại lượng khác

℘ = A/t ℘ = F⋅v ℘ = Δ E Δ t = Δ W Δ t {\displaystyle \wp ={\frac {\Delta E}{\Delta t}}={\frac {\Delta W}{\Delta t}}} Ký hiệu của đơn vị công suất định mức ra sao hay ở dạng vi phân ℘ ( t ) = d W ( t ) d t {\displaystyle \wp (t)={\frac {\mathrm {d} W(t)}{\mathrm {d} t}}} Ký hiệu của đơn vị công suất định mức ra sao.

Công suất trung bình ℘ ¯ = 1 T ∫ 0 T ℘ ( t ) d t {\displaystyle {\bar {\wp }}={\frac {1}{T}}\int _{0}^{T}\wp (t)\mathrm {d} t} Ký hiệu của đơn vị công suất định mức ra sao

Trong hệ SI, công suất có đơn vị đo là watt (W).

Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo công suất là Watt (viết tắt là W), lấy tên theo James Watt.

1 Watt = 1 J/s

Ngoài ra, các tiền tố cũng được thêm vào đơn vị này để đo các công suất nhỏ hay lớn hơn như mW, MW.

Một đơn vị đo công suất hay gặp khác dùng để chỉ công suất động cơ là mã lực (viết tắt là HP).

1 HP = 0,746 kW tại Anh 1 CV = 0,736 kW tại Pháp

Trong truyền tải điện, đơn vị đo công suất hay dùng là kVA (kilô Volt Ampe):

1 kVA = 1000 VA

Công suất cơ

Trong chuyển động đều, thời gian Δt, khoảng cách Δs, chuyển động với vận tốc v dưới tác dụng của lực F thì công suất được tính:

℘ = F ⋅ Δ s Δ t = F v {\displaystyle \wp ={\frac {F\cdot \Delta s}{\Delta t}}=Fv}

hay ℘ = F → ⋅ Δ s → Δ t = F → ⋅ v → {\displaystyle \wp ={\frac {{\vec {F}}\cdot \Delta {\vec {s}}}{\Delta t}}={\vec {F}}\cdot {\vec {v}}}

Trong chuyển động quay, thời gian Δt, góc quay Δφ, vận tốc góc ω dưới tác dụng của mômen M thì công suất là:

℘ = M ⋅ Δ φ Δ t = ω ⋅ M {\displaystyle \wp ={\frac {M\cdot \Delta \varphi }{\Delta t}}=\omega \cdot M}

Công suất điện

Công suất điện tức thời ℘ ( t ) = u ( t ) ⋅ i ( t ) {\displaystyle \wp (t)=u(t)\cdot i(t)} với u, i là những giá trị tức thời của hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

Nếu u và i không đổi theo thời gian (dòng điện không đổi) thì ℘ = U ⋅ I {\displaystyle \wp =U\cdot I} .

Trong điện xoay chiều, có ba loại công suất: công suất hiệu dụng ℘, công suất hư kháng Q và công suất biểu kiến S, với S = ℘ + iQ (i: đơn vị số ảo) hay S2 = ℘2 + Q2

  • Hệ đo lường quốc tế
  • Công suất điện xoay chiều

Bài viết về chủ đề vật lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Công_suất&oldid=68230409”

Từ khóa » đơn Vị Công Suất định Mức Kí Hiệu Là