Ký Hiệu đô La – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Đường dấu đô la có thể được tiến triển theo

Dấu đô la ($) là dấu dùng trong một số đơn vị tiền tệ bằng đô la, như Đô la Mỹ, Đô la Canada, và Peso,...[cần dẫn nguồn]

Có nhiều huyền thoại về nguồn gốc của dấu "$" để chỉ đồng đô la. Vì đô la thoạt tiên là đồng 8 real của Tây Ban Nha, có người cho rằng hình chữ 'S' có nguồn từ số "8" được viết trên đồng tiền này. Giải thích được nhiều người chấp nhận nhất là dấu "$" được bắt nguồn từ chữ "PS" (cho "peso" hay "piastre") được viết trên nhau trong tiếng Tây Ban Nha. Về sau, chữ "P" biến thành một dấu gạch thẳng đứng (|) vì vòng cong đã biến vào trong vòng cong của chữ "S". Giải thích này được ủng hộ khi khám xét vào tài liệu cũ. Dấu "$" đã được sử dụng trước khi tiền đô la Tây Ban Nha đã được dùng làm tiền tệ chính thức trong năm 1785.

Ký hiệu đô la đôi khi còn được viết với hai dấu gạch thẳng đứng. Có lẽ đây chỉ là thói quen viết ba nét để viết dấu hiệu cũ: một nét cho chữ "S", một nét cho đường gạch đứng, và nét cuối cho đường cong trong chữ "P". Những người viết nhanh không chú ý đến việc viết một chữ "P" cho đúng cho nên tiện tay viết một dấu gạch nữa.

Có một số giải thích khác cho dấu gạch thứ hai – có người cho rằng dấu "$" xuất thân từ hai chữ "U" và "S" viết chồng trên nhau (vòng cong của chữ "U" cùng nét với vòng cong ở dưới chữ "S"), cũng có người cho rằng hai đường gạch tượng trưng cho hai cây cột trụ trong Đền thờ Solomon tại Jerusalem. Hai giải thích này không có chứng cớ vì cách viết này đã có trước khi nước Hoa Kỳ (viết tắt tiếng Anh là "US") được thành lập, hay vì không có bằng chứng trong lịch sử đồng Tây Ban Nha.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Biểu tượng tiền tệ
Đang lưu hành
  • ؋
  • ฿
  • ¢
  • Cifrão
  • $
  • ֏
  • ƒ
  • £
  • Paisa Ấn Độ
  • රු
  • Rs
  • Kyrgyzstani som
  • ¥
Quá khứ
  • ₢$
  • ℒ𝓈
  • Pts
  • ℛℳ
  • đồng rúp hoàng gia
  • Sheqel cũ của Israel
  • 𐆚
  • 𐆖
  • 𐆙
  • 𐆗
  • 𐆘
Tiền mã hóa
  • Ð
  • Ξ
  • Ł
  • N {\displaystyle \mathbb {N} }
  • Ψ
  • Ӿ
Trình giữ chỗ chung
  • ¤
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ký_hiệu_đô_la&oldid=72207225” Thể loại:
  • Ký hiệu tiền tệ
  • Đô la
  • Hóa tệ học
  • Peso
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Bài viết có trích dẫn không khớp
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Ký hiệu đô la 39 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Chữ S Gạch Chéo