Ký Hiệu Răng - Nha Khoa AVA

Ký hiệu răng

 

 

Khi bệnh nhân đến khám răng, trên phiếu khám thường có sơ đồ răng để ghi lên đó chẩn đoán, kế hoạch điều trị và số răng sẽ làm. Khi đó mỗi răng sẽ có một ký hiệu riêng bằng số đễ viết ra đơn giản không mất nhiều thời giờ và khi đọc lên BS sẽ biết ngay đó là răng gì, nằm ở bên phải hay trái, hàm trên hay hàm dưới.

1.Ký hiệu quốc tế và Việt nam:

1.a.Trên răng vĩnh viễn (Hình):

Được qui định như sau:

-Các răng được đánh số từ giữa hàm đi vào trong:

1 : răng cửa giữa

2 : răng cửa bên

3 : răng nanh

4 : răng tiền hàm thứ I (cối nhỏ I)

5 : răng tiền hàm thứ II(Cối nhỏ II)

6 : răng hàm thứ I (Cối lớn thứ I)

7 : răng hàm thứ II(cối lớn II)

8 : răng khôn (cối lớn thứ III)

-Hai hàm răng chia làm 4 phần:

Trên- phải và trên-trái, dưới trái và dưới-phải

Như vậy mỗi người sẽ có 4 phần hàm:Trên phải, trên trái, dưới trái và dưới phải. Ký hiệu số cho các phần hàm sẽ đi từ bên phải hàm trên qua trái hàm trên, xuống dưới trái và sau cùng là dưới phải.

Các ký hiệu của phần hàm được đánh số theo chiều kim đồng hồ:

1và 2

4 và3

Trên- phải ký hiệu 1, và trên - trái ký hiệu 2

Dưới- phải ký hiệu 4, và dưới - trái ký hiệu 3

  • Trong ngành Y Khoa cũng như Nha Khoa qui định bên phải là bên phía tay phải của bệnh nhân, bên trái là phía tay trái của bệnh nhân.Ngược lại với hình của nhà báo và trên báo chí, khi nhìn vào một tấm hình nếu có chú thích bên phải hay bên trái tức là bên tay phải hay tay trái của người đọc chứ không phải của người trong ảnh.

Ký hiệu của một răng là số của răng đó cộng thêm con số phía trước để biết phần hàm nào trên hay dưới, trái hay phải:

Thí dụ: Răng số 36 là răng hàm thứ I bên trái và ở hàm dưới.

Răng 11 là răng cửa giữa hàm trên bên phải

Sau đây là sơ đồ răng vĩnh viễn của người lớn theo ký hiệu quốc tế và VN:

18 17 16 15 14 13 12 11 21 22 23 24 25* 26 27 28
48 47 46 45 44 43 42 41 31 32 33 34 35 36 37 38

Răng số *25 là răng tiền hàm thứ II (cối nhỏ thứ II) hàm trên bên trái

Răng số 46 là răng cối lớn thứ I hàm dưới bên phải

1.b.Ký hiệu quốc tế trên răng sữa của trẻ em (Hình):

Đối với răng sữa của trẻ em: Qui định cộng thêm số 5, 6 cho hàm trên và 7, 8 cho hàm dưới và cũng theo chiều kim đồng hồ:

5 cho phần hàm trên, bên phải / 6 cho phần hàm trên bên trái

8 cho phần hàm dưới, bên phải / 7 cho phần hàm dưới, bên trái

5 và 6

8 và 7

Sau đây là sơ đồ răng sữa của trẻ em :

55 54 53 52 51 61 62 63 64 65
85 84 83 82 81 71 72 73 74 75

 

Chúng ta chú ý hệ răng sữa chỉ có 20 răng, chỉ có răng hàm (cối) mà không có răng tiền hàm sữa (cối nhỏ), các răng hàm có ký hiệu 4 và 5

Cách đọc tên răng theo ký hiệu:

Răng số 54 là răng hàm sữa thứ I hàm trên bên phải

Răng số 72 là răng cửa sữa bên cạnh hàm dưới bên trái

Răng số 83 là răng nanh sữa hàm dưới bên phải

Khi thay răng vĩnh viễn thì răng hàm sữa số 4 và 5 sẽ được thay thế bằng răng tiền hàm 4, 5 vĩnh viễn ở người lớn

2.Ký hiệu răng vĩnh viễn theo các nha sĩ Mỹ:

Qui định không chia theo phần hàm mà đếm từ bên phải hàm trên qua bên trái hàm trên, xuống bên trái hàm dưới và qua bên phải hàm dưới. Như vậy ký hiệu răng ghi theo chiều kim đồng hồ và theo thứ tự của 32 răng như sau :

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32

Theo cách ghi nầy khó nhớ hơn và phải làm quen với ký hiệu mới biết được chính xác vị trí răng trên hàm

(Bs Trần Ngọc Đỉnh)

Từ khóa » Sơ đồ Răng Người Lớn