Kỷ Lục Và Số Liệu Thống Kê Giải Bóng đá Ngoại Hạng Anh - Wikipedia

Giải bóng đá cấp cao nhất nước Anh được đổi tên thành Premier League từ mùa giải 1992–93. Trang dưới đây là chi tiết về các kỷ lục và số liệu thống kê của Premier League tính từ đó.

Kỷ lục giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giành nhiều chức vô địch nhất: 13, Manchester United.[1]
  • Vô địch liên tiếp nhiều nhất: 4
    • Manchester City (2020–21, 2021–22, 2022–23, 2023-24)
  • Khoảng cách giữa đội vô địch và á quân cao nhất: 19 điểm, 2017–18, Man City (100 điểm) hơn Manchester United (81 điểm).
  • Khoảng cách giữa đội vô địch và á quân thấp nhất: 0 điểm và 8 bàn – 2011–12; Manchester City (+64) hơn Manchester United (+56). Cả hai cùng có 89 điểm, nhưng Manchester City vô địch nhờ có hiệu số bàn thắng lớn hơn, đây là lần duy nhất chức vô địch Premier League được xác định nhờ hiệu số bàn thắng.[2]
  • Giành chức vô địch khi còn nhiều vòng đấu nhất: 7, Liverpool (2019–20)
  • Giành chức vô địch không để thua trận đấu nào: Arsenal (2003–04)

Thắng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thắng nhiều trận nhất trong một mùa (38 trận): 32, Man City (2017–18, ), Liverpool (2019-20)
  • Thắng ít trận nhất trong một mùa (38 trận): 1, Derby County (2007–08)[3]
  • Thắng ít trận sân nhà nhất trong một mùa (19 trận): 1, đồng kỷ lục:[3]
    • Sunderland (2005–06)
    • Derby County (2007–08)
  • Thắng nhiều trận sân nhà nhất trong một mùa (19 trận): 18, đồng kỷ lục:[4]
    • Chelsea (2005–06)
    • Manchester United (2010–11)
    • Manchester City (2011–12, 2018-19)[5]
    • Liverpool (2019-20)
  • Thắng nhiều trận sân khách nhất trong một mùa (19 trận): 16, Man City (2017-18)
  • Thắng ít trận sân khách nhất trong một mùa (19/21 trận): 0, đồng kỷ lục:[3][6][7]
    • Leeds United (1992–93)
    • Coventry City (1999–2000)
    • Wolverhampton Wanderers (2003–04)
    • Norwich City (2004–05)
    • Derby County (2007–08)
    • Hull City (2009–10)
  • Chuỗi thắng liên tiếp dài nhất: 18, đồng kỷ lục:
    • Manchester City (từ 26 tháng 8 đến 27 tháng 12 năm 2017)[8]
    • Liverpool (từ 27 tháng 10 năm 2019 đến 24 tháng 2 năm 2020)
  • Chuỗi không thắng dài nhất (38 trận): 32, Derby County (2007–08) [3] (Derby xuống hạng cuối mùa bóng đó và cũng không giành được quyền tham dự Premier League kể từ đó, nên kỷ lục này có thể có được kéo dài thêm nếu đội bóng lên hạng).
  • Chuỗi không thắng dài nhất tính từ đầu mùa: 17, Sheffield United (12 tháng 9 năm 2020 – 3 tháng 1 năm 2021)[9]
  • Chuỗi thắng sân nhà dài nhất: 24, Liverpool (9 tháng 2 năm 2019 – 5 tháng 7 năm 2020)[10]
  • Chuỗi thắng sân khách dài nhất: 11, đồng kỷ lục:
    • Chelsea (6 tháng 4 năm 2008 – 7 tháng 12 năm 2008)[11]
    • Manchester City (21 tháng 5 năm 2017 – 27 tháng 12 năm 2017)

Thua

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thua ít trận nhất trong một mùa (38 trận): 0, Arsenal (2003–04)[12]
  • Chuỗi bất bại dài nhất: 49 trận, Arsenal (FA Premier League, 7 tháng 5 năm 2003 – 24 tháng 10 năm 2004)[13]
  • Thua nhiều nhất: 365, Everton[14]
  • Thua ít trận sân nhà nhất trong một mùa (19 trận): 0, đồng kỷ lục:
    • Manchester United (1995–96, 1999–2000, 2010–11)[15][16][17]
    • Arsenal (1998–99, 2003–04, 2007–08)[18][19][20]
    • Chelsea (2004–05, 2005–06, 2006–07, 2007–08, 2014–15)[20][21][22][23][24]
    • Liverpool (2008–09, 2017–18, 2018–19, 2019–20)[25]
    • Manchester City (2011–12)[5]
    • Tottenham Hotspur (2016–17)
  • Chuỗi thua liên tiếp nhiều nhất một mùa (38 trận): 20, Sunderland (2002–03, 2005–06)[26]
  • Thua ít trận sân khách nhất trong một mùa (19 trận): 0, (Arsenal 2001–02, 2003–04; Manchester United 2020–21)
  • Chuỗi trận bất bại sân nhà: 86, Chelsea (21 tháng 2 năm 2004 – 26 tháng 10 năm 2008)[27]
  • Chuỗi trận bất bại sân khách: 29, Manchester United (18/2/2020 – 17/10/2021)

Hòa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hòa nhiều trận nhất trong một mùa (42 trận): 18 – đồng kỷ lục:
    • Manchester City (1993–94)[28]
    • Sheffield United (1993–94)[28]
    • Southampton (1994–95)[28]
  • Hòa nhiều trận nhất trong một mùa (38 trận): 17 – đồng kỷ lục:
    • Newcastle United (2003–04)[28]
    • Aston Villa (2006–07, 2011–12)[28]
    • Sunderland (2014–15)[28]
  • Hòa nhiều trận sân nhà nhất trong một mùa: 10 – đồng kỷ lục:
    • Sheffield Wednesday (1996–97)[28]
    • Leicester City (1997–98, 2003–04)[28]
    • Manchester United (2016–17)
  • Hòa nhiều trận sân khách nhất trong một mùa: 10, Newcastle United (2003–04)[28]
  • Hòa ít trận nhất trong một mùa: 2, Manchester City (2018-19) [28]
  • Hòa ít trận sân nhà nhất trong một mùa: 0 – đồng kỷ lục:
    • Manchester City (2008–09, 2018–19)[28]
    • Manchester United (2012–13)[28]
    • Chelsea (2016–17)
  • Hòa ít trận sân khách nhất trong một mùa: 1 – đồng kỷ lục:
    • Bolton Wanderers (1995–96)[28]
    • Queens Park Rangers (1995–96, 2014–15)[28]
    • Barnsley (1997–98)[28]
    • Chelsea (1997–98)[28]
    • Bradford City (1999–2000)[28]
    • Everton (2000–01)[28]
    • Ipswich Town (2000–01)[28]
    • Portsmouth (2005–06, 2007–08)[28]
    • Burnley (2009–10)[28]
    • Liverpool (2011–12)[28]
    • Newcastle United (2013–14)[28]
    • Sunderland (2016–17)
  • Chuỗi hòa liên tiếp: 7 – đồng kỷ lục:
    • Norwich City (1993–94)[28]
    • Southampton (1994–95)[28]
    • Manchester City (2009–10)[28]
  • Hòa nhiều nhất: 296, Everton[14]

Khán giả

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lượng khán giả cao nhất trong một trận: 83.222, Spurs 1-0 Arsenal (Sân vận động Wembley, 10 tháng 2 năm 2018)[29]
  • Lượng khán giả thấp nhất trong một trận: 3.039, Wimbledon v. Everton (Selhurst Park, 26 tháng 2 năm 1993)[5]

(Không tính các trận đấu ở những vòng cuối mùa giải 2019-20 cũng như các trận đấu mùa 2020-21 phải thi đấu trên sân không khán giả hoặc bị hạn chế khán giả do tác động từ đại dịch COVID-19).

Bàn thắng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ghi nhiều bàn nhất trong một mùa: 106, Man City (2017–18)
  • Ghi ít bàn nhất trong một mùa: 20, Derby County (2007–08)[30]
  • Lọt lưới nhiều nhất trong một mùa (42 trận): 104, Sheffield United (2023-24)[31]
  • Lọt lưới nhiều nhất trong một mùa (38 trận): 89, Derby County (2007–08)[32]
  • Lọt lưới ít nhất trong một mùa: 15, Chelsea (2004–05)[33]
  • Hiệu số bàn thắng cao nhất trong một mùa: 79, Man City (2017–18)
  • Đội xuống hạng ghi được nhiều bàn thắng nhất trong một mùa: 55, Blackpool (2010–11)[34]
  • Ghi nhiều bàn sân nhà nhất trong một mùa: 68, Chelsea (2009–10)[33]
  • Ghi ít bàn sân nhà nhất trong một mùa: 10, Manchester City (2006–07) [35]
  • Lọt lưới nhiều nhất trên sân nhà trong một mùa (42 trận): 45, Swindon Town (1993–94)[36]
  • Lọt lưới nhiều nhất trên sân nhà trong một mùa (38 trận): 43, đồng kỷ lục:
    • Derby County (2007–08)[36]
    • Wolverhampton Wanderers (2011–12)[36]
  • Lọt lưới ít nhất trên sân nhà trong một mùa (42 trận/38 trận): 4, Manchester United (1993–94)[36]
  • Ghi nhiều bàn trên sân khách nhất trong một mùa: 48, Liverpool (2013–14)[36]
  • Ghi ít bàn trên sân khách nhất trong một mùa: 8, đồng kỷ lục:
    • Middlesbrough (1995–96)[36]
    • Southampton (1998–99)[36]
    • Sheffield United (2006–07)[36]
    • Derby County (2007–08)[36]
  • Lọt lưới nhiều nhất trên sân khách trong một mùa (42 trận): 59, Ipswich Town (1994–95)[36]
  • Lọt lưới nhiều nhất trên sân khách trong một mùa (38 trận): 55, Wigan Athletic (2009–10)[36]
  • Lọt lưới ít nhất trên sân khách trong một mùa: 9, Chelsea (2004–05)[36]
  • Số lần không ghi bàn trong một trận ít nhất trong một mùa: 0 (ghi bàn trong mọi trận đấu), Arsenal (2001–02)[37]
  • Tổng số bàn thắng nhiều nhất: 2033, Manchester United[14]
  • Tổng số bàn thua nhiều nhất: 1311, Everton[14]
  • Thắng khi bị dẫn trước với khoảng cách lớn nhất: 3
    • Leeds United 4–3 Derby County (8 tháng 11 năm 1997)[38]
    • West Ham United 3–4 Wimbledon (9 tháng 9 năm 1998)[39]
    • Tottenham Hotspur 3–5 Manchester United (29 tháng 9 năm 2001)[40]
    • Wolverhampton Wanderers 4–3 Leicester City (25 tháng 10 năm 2003)[41]
  • Hòa khi bị dẫn trước với khoảng cách lớn nhất: 4, Newcastle United 4-4 Arsenal (5 tháng 2 năm 2011) [42]
Thứ hạng của các đội tham dự Premier League từ 1992-93 tới 2013-14.

Điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giành nhiều điểm nhất trong một mùa: 100, Man City (2017–18)[43]
  • Giành ít điểm nhất trong một mùa: 11, Derby County (2007–08)[44]
  • Giành nhiều điểm nhất trong một mùa mà không vô địch: 97, Liverpool (2018–19)[45]
  • Giành ít điểm nhất trong một mùa mà vô địch: 75, Manchester United (1996–97)[46]
  • Giành nhiều điểm nhất trong một mùa mà bị xuống hạng:
    • 42 trận: 49, Crystal Palace (1992–93)[47]
    • 38 trận: 42, West Ham United (2002–03)[47]
  • Giành ít điểm nhất trong một mùa mà không xuống hạng: 32, Nottingham Forest (2023–24)

Kỷ lục cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Số lần ra sân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thi đấu nhiều trận nhất: 653, Gareth Barry, 2 tháng 5 năm 1998 tới 24 tháng 2 năm 2018[48]
  • Thi đấu nhiều trận cho một câu lạc bộ nhất: 632, Ryan Giggs (Manchester United, 15 tháng 8 năm 1992 tới 6 tháng 5 năm 2014)[48]
  • Cầu thủ nhiều tuổi nhất: John Burridge, 43 tuổi 162 ngày (cho Manchester City v. Queens Park Rangers, 14 tháng 5 năm 1995)
  • Cầu thủ trẻ tuổi nhất: Ethan Nwaneri, 15 tuổi, 181 ngày (cho Arsenal v. Brentford, 18 tháng 9 năm 2022), (sinh ngày 21/3/2007)[49]
  • Thi đấu nhiều trận liên tiếp nhất: 310, Brad Friedel (14 tháng 8 năm 2004 tới 7 tháng 10 năm 2012)[50]
  • Thi đấu nhiều mùa giải nhất: 22, Ryan Giggs (từ 1992–93 tới 2013–14)[51]

Bàn thắng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bàn thắng đầu tiên: Brian Deane (cho Sheffield United v. Manchester United, 15 tháng 8 năm 1992)[52]
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: Alan Shearer (260)[53]
Xem thêm thông tin: Danh sách cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Anh ghi hơn 100 bàn
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho một câu lạc bộ: Harry Kane (200, cho Tottenham)
  • Cầu thủ nhiều tuổi nhất ghi bàn: Teddy Sheringham, 40 tuổi 268 ngày (cho West Ham United v. Portsmouth, 26 tháng 12 năm 2006)[54]
  • Cầu thủ trẻ tuổi nhất ghi bàn: James Vaughan, 16 tuổi 271 ngày (cho Everton v. Crystal Palace, 10 tháng 4 năm 2005)[55]
  • Ghi bàn trong nhiều trận liên tiếp nhất: 11, Jamie Vardy (cho Leicester City, 29 tháng 8 tới 28 tháng 11 năm 2015)
  • Ghi bàn trong nhiều mùa giải nhất: 21, Ryan Giggs (từ 1992–93 tới 2012–13)[56]
Thứ hạng Cầu thủ Bàn thắng Số trận Số bàn trên trận Vị trí thi đấu Bàn thắng đầu tiên Bàn thắng cuối cùng
1 Anh Alan Shearer 260 441 0.59 Tiền đạo 1992–93 2005–06
2 Anh Wayne Rooney 208 491 0.42 Tiền đạo 2002–03 2017–18
3 Anh Harry Kane 188 288 0.65 Tiền đạo 2013–14 2022–23
4 Anh Andy Cole 184 414 0.45 Tiền đạo 1993-1994 2006-07
5 Argentina Sergio Agüero 184 275 0.66 Tiền Đạo 2011–12 2020–21
6 Anh Frank Lampard 177 609 0.29 Tiền vệ 1997-98 2014-15
7 Pháp Thierry Henry 175 258 0.68 Tiền đạo 1999–2000 2011–12
8 Anh Robbie Fowler 163 379 0.43 Tiền đạo 1993-94 2006-07
9 Anh Jermain Defoe 162 496 0.33 Tiền đạo 2001-02 2017-18
10 Anh Michael Owen 150 326 0.46 Tiền đạo 1996–97 2012–13

[57]

(In đậm cầu thủ vẫn còn thi đấu tại Premier League)

  • Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa (42 trận): 34, đồng kỷ lục:[58]
    • Andrew Cole (Newcastle United, 1993–94)
    • Alan Shearer (Blackburn Rovers, 1994–95)
Xem thêm thông tin: Chiếc giày vàng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
  • Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa (38 trận): 36, Erling Haaland (Manchester City F.C., 2022–23)
  • Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một năm dương lịch nhất: 36, Alan Shearer (Blackburn Rovers, 1995)[59]
  • : 17, đồng kỷ lục:
    • 20 đội: [60]
      • Ian Wright (Arsenal, 1996–97)
      • Robin van Persie (Arsenal, 2011–12)
      • Mohamed Salah (Liverpool F.C., 2017–18)
    • 22 đội:
      • Andrew Cole (Newcastle United, 1993–94)
      • Alan Shearer (Blackburn Rovers, 1994–95)
  • Ghi nhiều bàn nhất trong mùa ra mắt: 36, Erling Haaland (Manchester City F.C., 2022–23)
  • Ghi nhiều hat trick nhất trong một mùa:
    • Alan Shearer 5 (42 trận) (Blackburn Rovers, 1995–96)[61]
  • Ghi nhiều hat trick nhất:
    • Sergio Agüero 12[62]
  • Ghi nhiều bàn trong một trận nhất: 5, đồng kỷ lục:[63]
    • Andrew Cole (cho Manchester United v. Ipswich Town, 4 tháng 3 năm 1995) T 9–0
    • Alan Shearer (cho Newcastle United v. Sheffield Wednesday, 19 tháng 9 năm 1999) T 8–0
    • Jermain Defoe (cho Tottenham Hotspur v. Wigan Athletic, 22 tháng 11 năm 2009) T 9–1
    • Dimitar Berbatov (cho Manchester United v. Blackburn Rovers, 27 tháng 11 năm 2010) T 7–1
    • Sergio Agüero (cho Manchester City v. Newcastle United, 3 tháng 10 năm 2015) T 6–1
Xem thêm thông tin: Danh sách hat-trick tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
  • Ghi nhiều bàn nhất trong một hiệp: 5, Jermain Defoe (cho Tottenham Hotspur v. Wigan Athletic, 22 tháng 11 năm 2009) T 9–1[64]
  • Bàn thắng nhanh nhất: giây thứ 8, Shane Long (cho Southamton FC v. Watford, 23 tháng 04 năm 2019) [65]
  • Ghi nhiều bàn nhất từ ghế dự bị: 4, Ole Gunnar Solskjær (cho Manchester United v. Nottingham Forest, 6 tháng 2 năm 1999)[66]
  • Ghi bàn trong nhiều trận sân khách liên tiếp nhất: 9, Robin van Persie (cho Arsenal, 1 tháng 1 năm 2011 tới 22 tháng 5 năm 2011)[67]
  • Ghi ít nhất 30 bàn trong nhiều mùa liên tiếp nhất: 3 (1993–1996), Alan Shearer (tất cả cho Blackburn Rovers) [68]
  • Ghi ít nhất 25 bàn trong nhiều mùa liên tiếp nhất: 4 (1993–1997), Alan Shearer (1993–1996 cho Blackburn Rovers, 1996–1997 cho Newcastle United)[69]
  • Ghi ít nhất 20 bàn trong nhiều mùa liên tiếp nhất: 5 (2001–2006), Thierry Henry (tất cả cho Arsenal)[69]
  • Ghi ít nhất 10 bàn trong nhiều mùa liên tiếp nhất: 11 (2004–2015), Wayne Rooney (tất cả cho Manchester United)[70]
  • Ghi ít nhất 1 bàn trong nhiều mùa liên tiếp nhất: 21 (1992–2013), Ryan Giggs (tất cả cho Manchester United)[56]
  • Ghi hat-trick nhanh nhất: Sadio Mané, 2 phút 56 giây (cho Southampton v. Aston Villa, 16 tháng 5 năm 2015)[71]
  • Ghi bàn cho nhiều câu lạc bộ nhất: 7:
    • Craig Bellamy (cho Coventry City, Newcastle United, Blackburn Rovers, Liverpool, West Ham United, Manchester City, Cardiff City)[72]
  • Phản lưới nhiều nhất: 10, Richard Dunne[73]
  • Phản lưới nhiều nhất trong một mùa: 4, Martin Škrtel (2013–14)[74]
  • Ghi nhiều Hat-tricks vào một câu lạc bộ nhất: 3, Luis Suárez (cho Liverpool v. Norwich City)[75]
  • Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một tháng: 10 (tháng 12 năm 2013), Luis Suárez (cho Liverpool)[76]

Kiến tạo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kiến tạo nhiều nhất: Ryan Giggs (162)[77]
  • Kiến tạo nhiều nhất trong một mùa: 20, Thierry Henry cho Arsenal (2002–03), Kevin De Bruyne cho Manchester City (2019–20)[78]
  • Kiến tạo trong nhiều trận liên tiếp nhất: 7, Mesut Özil (cho Arsenal, 26 tháng 9 tới 21 tháng 11 năm 2015)[79]
  • Kiến tạo nhiều nhất trong một trận: 4, đồng kỷ lục:[77]
    • Dennis Bergkamp (cho Arsenal v. Leicester City, 20 tháng 2 năm 1999)
    • José Antonio Reyes (cho Arsenal v. Middlesbrough, 14 tháng 1 năm 2006)
    • Cesc Fàbregas (cho Arsenal v. Blackburn Rovers, 4 tháng 10 năm 2009)
    • Emmanuel Adebayor (cho Tottenham Hotspur v. Newcastle United, 11 tháng 2 năm 2012)
    • Santi Cazorla (cho Arsenal v. Wigan Athletic, 14 tháng 5 năm 2013)
    • Dušan Tadić (cho Southampton v. Sunderland, 18 tháng 10 năm 2014)
    • Harry Kane (cho Tottenham Hotspur v. Southampton, 20 tháng 9 năm 2020)
    • Paul Pogba (cho Manchester United v. Leeds United, 14 tháng 8 năm 2021)

Thủ môn

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Găng tay vàng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Giữ sạch lưới nhiều nhất (toàn sự nghiệp)
Thứ hạng Cầu thủ Giữ sạch lưới
1 Cộng hòa Séc Petr Čech 202
2 Anh David James 169
3 Úc Mark Schwarzer 152
4 Anh David Seaman 140
5 Anh Nigel Martyn 137
6 Hoa Kỳ Tim Howard 134
7 Tây Ban Nha Pepe Reina 134
8 Hà Lan Edwin van der Sar 132
9 Hoa Kỳ Brad Friedel 132
10 Đan Mạch Peter Schmeichel 128

(In đậm vẫn đang thi đấu tại Premier League.)

Tính tới: tháng 12 năm 2015[80]
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất trong một mùa: 25
    • Petr Čech (cho Chelsea, 2004–05)[81]
  • Chuỗi trận dài nhất nhất không lọt lưới: 14 trận (1,311 phút), Edwin van der Sar (cho Manchester United, 2008–09)[82]
  • Các thủ môn ghi bàn (không tính phản lưới):
    • Peter Schmeichel (Everton 3–2 Aston Villa, 20 tháng 10 năm 2001)[83]
    • Brad Friedel (Charlton Athletic 3–2 Blackburn Rovers, 21 tháng 2 năm 2004)[84]
    • Paul Robinson (Tottenham Hotspur 3–1 Watford, 17 tháng 3 năm 2007)[85]
    • Tim Howard (Everton 1–2 Bolton Wanderers, 4 tháng 1 năm 2012)[86]
    • Asmir Begović (Stoke City 1–1 Southampton, 2 tháng 11 năm 2013)[87]
    • Alisson Becker (West Brom 1–2 Liverpool , 16 tháng 5 năm 2021)[88]

Thẻ phạt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 8, đồng kỷ lục:[48]
    • Duncan Ferguson
    • Patrick Vieira
    • Richard Dunne
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 103, Gareth Barry[57]
  • Đội nhận nhiều thẻ vàng nhất trong một trận: 9 (Tottenham Hotspur v. Chelsea, 2 tháng 5 năm 2016)[89]
  • Phạm lỗi nhiều nhất: 782, Kevin Davies (từ 2000–01, mùa giải đầu tiên số liệu được ghi lại)[90]
  • Án phạt dài nhất: 12 trận, Joey Barton. Sau khi bị truất quyền thi đấu vì hành vi bạo lực, Barton tiếp tục gây gổ với cầu thủ của Manchester City, 23 tháng 5 năm 2012[91]

Kỷ lục trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ số

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Danh sách trận đấu có nhiều bàn thắng nhất Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
  • Trận thắng sân nhà lớn nhất:

Liverpool 9–0 AFC Bournemouth (27 tháng 8 năm 2022)

Manchester United 9–0 Ipswich Town FC (4 tháng 3 năm 1995)[92]

Manchester United 9–0 Southampton (3 tháng 2 năm 2021)

  • Trận thắng sân khách lớn nhất: 0–9, Southampton v. Leicester City (26 tháng 10 năm 2019)[92]
  • Thắng sau hai lượt trận lớn nhất: 12–1, đồng kỷ lục:
    • Blackburn Rovers 7–0 Nottingham Forest (18 tháng 11 năm 1995) & Nottingham Forest 1–5 Blackburn Rovers (13 tháng 4 năm 1996)
    • Tottenham Hotspur 9–1 Wigan Athletic (22 tháng 11 năm 2009) & Wigan Athletic 0–3 Tottenham Hotspur (21 tháng 2 năm 2010)
  • Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất: 7–4, Portsmouth v. Reading (29 tháng 9 năm 2007) [93]
  • Trận hòa có tỉ số lớn nhất: 5–5, West Bromwich Albion v. Manchester United (19 tháng 5 năm 2013)[94]
  • Số bàn thắng nhiều nhất trong hiệp một: 7 bàn, đồng kỷ lục:
    • Blackburn Rovers 3–4 Leeds United (14 tháng 9 năm 1997 — tỉ số chung cuộc: 3–4)[95]
    • Bradford City 4–3 Derby County (21 tháng 4 năm 2000 — tỉ số chung cuộc: 4–4)[96]
    • Reading 3–4 Manchester United (1 tháng 12 năm 2012 — tỉ số chung cuộc: 3–4)[97]
  • Tỉ số xuất hiện nhiều nhất: 1–0, 1482 lần[98]
  • Số cầu thủ ghi bàn trong một trận đấu nhiều nhất: 9, đồng kỷ lục:
    • Tottenham Hotspur 4–5 Arsenal (13 tháng 11 năm 2004)[99]
    • Portsmouth 7–4 Reading (29 tháng 9 năm 2007)[100]
  • Số cầu thủ của một câu lạc ghi bàn trong một trận đấu nhiều nhất: 7, đồng kỷ lục:
    • Chelsea 8–0 Aston Villa (23 tháng 12 năm 2012)[101]
    • Manchester City 7–0 Norwich City (2 tháng 11 năm 2013)[102]
    • Southampton 8–0 Sunderland (18 tháng 10, 2014)[103]

Bảng xếp hạng tổng Premier League

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng tổng Premier League là việc cộng kết quả của tất cả kết quả các trận đấu, số điểm và bàn thắng mà các câu lạc bộ tham dự Premier League từ mùa đầu tiên 1992. Bảng xếp hạng dưới đây tính tới hết mùa 2019–20. Các đội in đậm là các đội tham dự mùa 2019–20. Các số in đậm là kỉ lục.[104]

Vị trí Câu lạc bộ Số mùa Trận Thắng Hòa Thua BT BB HS Điểm ÁQ H3 H4 Xuống

hạng

Vị trí

tốt nhất

1 Manchester United 28 1,076 666 236 174 2,055 965 1,090 2,234 10 6 4 1 1
2 Arsenal 28 1,076 579 274 223 1,901 1,061 840 2,011 3 6 5 7 1
3 Chelsea 28 1,076 578 263 235 1,839 1,056 783 1,997 5 4 5 3 1
4 Liverpool 28 1,076 561 265 250 1,859 1,079 780 1,948 1 4 5 7 1
5 Tottenham Hotspur 28 1,076 462 268 346 1,608 1,353 255 1,654 1 2 3 2
6 Everton 28 1,076 390 306 380 1,401 1,367 34 1,476 1 4
7 Manchester City 23 886 417 199 270 1,476 1,010 466 1,450 14 3 2 1 2 1
8 Newcastle United 25 958 357 245 356 1,287 1,293 -6 1,316 2 2 1 2 2
9 Aston Villa 25 962 325 283 354 1,158 1,253 −95 1,258 1 1 1 2
10 West Ham United 24 920 300 237 383 1,113 1,331 −218 1,137 2 5
11 Southampton 21 810 253 221 336 988 1,147 −159 980 1 6
12 Blackburn Rovers 18 696 262 184 250 927 907 20 970 1 1 1 2 1
13 Leeds United 12 468 189 125 154 641 573 68 692 1 2 1 3
14 Leicester City 14 536 175 144 217 690 759 −69 669 1 3 1
15 Middlesbrough 15 574 165 169 240 648 794 −146 661[a] 4 7
16 Sunderland 16 608 153 159 296 612 904 −292 618 4 7
17 Fulham 14 532 157 141 234 604 778 −174 612 2 7
18 Bolton Wanderers 13 494 149 128 217 575 745 −170 575 3 6
19 Crystal Palace 11 426 122 106 198 456 614 −158 471 4 10
20 West Bromwich Albion 12 456 112 128 216 475 696 −221 464 4 8
21 Stoke City 10 380 116 109 155 398 525 −127 457 1 9
22 Coventry City 9 354 99 112 143 387 490 −103 409 1 11
23 Sheffield Wednesday 8 316 101 89 126 409 453 −44 392 1 7
24 Wimbledon[b] 8 316 99 94 123 384 472 −88 391 1 6
25 Norwich City 9 354 94 98 162 391 585 −194 380 1 5 3
26 Charlton Athletic 8 304 93 82 129 342 442 −100 361 2 7
27 Wigan Athletic 8 304 85 76 143 316 482 −166 331 1 10
28 Swansea City 7 266 82 66 118 306 383 −77 312 1 8
29 Queens Park Rangers 7 278 81 65 132 339 431 −92 308 3 5
30 Birmingham City 7 266 73 82 111 273 360 −87 301 3 9
31 Portsmouth 7 266 79 65 122 292 380 −88 293[c] 1 8
32 Derby County 7 266 68 70 128 271 420 −149 274 2 8
33 Watford 7 266 67 61 138 276 441 −165 262 3 11
34 Wolverhampton Wanderers 6 228 63 63 102 254 367 −113 252 2 7
35 Burnley 6 228 66 53 109 233 347 −114 251 2 7
36 Nottingham Forest 5 198 60 59 79 229 287 −58 239 1 3 3
37 Ipswich Town 5 202 57 53 92 219 312 −93 224 2 5
38 Bournemouth 5 190 56 43 91 241 330 −89 211 1 9
39 Sheffield United 4 160 46 48 66 167 207 −40 186 2 9
40 Hull City 5 190 41 48 101 181 323 −142 171 3 16
41 Reading 3 114 32 23 59 136 186 −50 119 2 8
42 Brighton & Hove Albion 3 114 27 36 51 108 168 −60 117 15
43 Oldham Athletic 2 84 22 23 39 105 142 −37 89 1 19
44 Cardiff City 2 76 17 13 46 66 143 −77 64 2 18
45 Bradford City 2 76 14 20 42 68 138 −70 62 1 17
46 Huddersfield Town 2 76 12 17 47 50 134 −84 53 1 16
47 Blackpool 1 38 10 9 19 55 78 −23 39 1 19
48 Barnsley 1 38 10 5 23 37 82 −45 35 1 19
49 Swindon Town 1 42 5 15 22 47 100 −53 30 1 22

Giải đấu hoặc tình trạng mùa 2019–20:

2019–20 Premier League
2019–20 EFL Championship
2019–20 EFL League One
2019–20 EFL League Two
Giải thể

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vô địch nhiều lần nhất: 13 - Sir Alex Ferguson (Manchester United; 1992–93, 1993–94, 1995–96, 1996–97, 1998–99, 1999–00, 2000–01, 2002–03, 2006–07, 2007–08, 2008–09, 2010–11, 2012–13).
  • Giành nhiều Giải Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng nhất: 27 - Sir Alex Ferguson.
  • Giành nhiều Giải Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng nhất trong một mùa: 5, Jurgen Klopp (2019–20)
  • Giành liên tục HLV xuất sắc nhất tháng nhiều nhất: 4, Pep Guardiola[106]
  • Giành được 100 trận thắng nhanh nhất: sau 134 trận, Pep Guardiola
  • Lên hạng nhiều lần nhất: 4, Steve Bruce (Birmingham City mùa 2001–02 và 2006–07 và Hull City mùa 2012–13 và 2015–16) [107]
  • Xuống hạng nhiều lần nhất: 3, Dave Bassett (Sheffield United in 1993-94, Nottingham Forest mùa 1996–97, và Leicester City mùa 2001–02)[108]
  • Huấn luyện viên có khoảng thời gian gắn bó lâu nhất: Sir Alex Ferguson:27 năm 292 ngày

Từ ngày 6 tháng 11 năm 1986 tới ngày 8 tháng 5 năm 2013 (Manchester United)

  • Huấn luyện viên có khoảng thời gian ngắn nhất (không tính tạm quyền): Les Reed, 41 ngày (Charlton Athletic, 14 tháng 11 năm 2006 tới 24 tháng 12 năm 2006)[109]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “England - List of Champions”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 26 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ “Manchester City win Barclays Premier League title”. Premier League. ngày 13 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ a b c d “BRAD FRIEDEL AND OTHER INCREDIBLE PREMIER LEAGUE RECORDS”. The Independent. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ “Manchester City aim for perfect home record”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ a b c “English Premier League Table 2011-2012 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “Norwich fail the ultimate road test”. The Guardian. ngày 16 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ “Manchester City - Hull City Tigers Preview: Pellegrini's men look to bounce back from shock defeat”. goal.com. ngày 30 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ Henson, Mike (ngày 27 tháng 12 năm 2017). “Newcastle United 0–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2017.
  9. ^ “The worst streaks in sport – featuring QPR, Sunderland, Tampa Bay”. Talksport. ngày 15 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  10. ^ “Football all time stats | football league stats, Competitions stats & Player history stats”. Statbunker.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
  11. ^ Lyon, Sam. “Bolton 0-2 Chelsea”. BBC Sport.
  12. ^ Garside, Kevin (ngày 29 tháng 12 năm 2009). “The Arsenal side Ars?ne Wenger created truly were the Invincibles”. The Daily Telegraph. London.
  13. ^ 'The Invincibles' go 49 games unbeaten | The Wenger Years | History | Arsenal.com
  14. ^ a b c d “Official Site of the Premier League - Barclays Premier League News, Fixtures and Results | Statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ “English Premier League Table 1995-1996 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  16. ^ “English Premier League Table 1999-2000 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  17. ^ “English Premier League Table 2010-2011 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  18. ^ “English Premier League Table 1998-1999 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ “English Premier League Table 2003-2004 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  20. ^ a b “English Premier League Table 2007-2008 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  21. ^ “English Premier League Table 2004-2005 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  22. ^ “English Premier League Table 2005-2006 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  23. ^ “English Premier League Table 2006-2007 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  24. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  25. ^ “English Premier League Table 2008-2009 - Statto.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  26. ^ English Premier League Records - Statto.com
  27. ^ Most consecutive Premier League home games undefeated: 86 Chelsea’s incredi - The Independent
  28. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z “Premier League History, Records & Facts”. premierleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
  29. ^ Olver, Tom (ngày 10 tháng 2 năm 2018). “Harry Kane talismanic as Tottenham sink Arsenal in front of record-breaking Wembley crowd”. Metro.
  30. ^ The Five Worst Premier League Teams in History:5-derby-county-2007-2008 | 90min
  31. ^ Swindon Town FC History
  32. ^ “How Aston Villa are on pace to take one of Derby's unwanted records -StatsInsights”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  33. ^ a b The Record Breakers - Part Four | News | Official Site | Chelsea Football Club
  34. ^ How to avoid relegation from the Premier League - A statistical analysis - Just Football
  35. ^ “Ten Years at the Etihad Stadium 2007 08 season review focusing on the Sven Goran Eriksson era - Manchester City FC”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  36. ^ a b c d e f g h i j k l “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  37. ^ “Sequences | Club Records | History | Arsenal.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  38. ^ “Leeds - Classic Match: 1997 Leeds 4-3 Derby”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  39. ^ This Day In Football History: ngày 9 tháng 9 năm 1998 - And Everybody Says A Two-Goal Lead Is The Most Dangerous
  40. ^ BBC SPORT | ENGLISH PREMIERSHIP | Man Utd's amazing comeback
  41. ^ BBC SPORT | Football | Premiership | Wolves comeback stuns Leicester
  42. ^ BBC Sport - Football - Newcastle 4-4 Arsenal
  43. ^ Premier League: How Manchester United Can Break Chelsea's All-Time Points Record | Bleacher Report
  44. ^ “5 Lowest Ever Premier League Point Totals (In The Noughties) | 90min”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  45. ^ BBC Sport - Manchester City 3-2 QPR
  46. ^ What does it take to win the Premier League? – Hit Row Z
  47. ^ a b Premier League relegation battle - how many points do you need to stay up? - Telegraph
  48. ^ a b c “Official Site of the Premier League - Barclays Premier League News, Fixtures and Results | Statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  49. ^ The Telegraph – Calcutta: Sports
  50. ^ “Sunday football - Live”. BBC Sport. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012.
  51. ^ BBC Sport - Football - Premier League as it happened
  52. ^ Brian Deane scores first ever Premier League goal | Daily Mail Online
  53. ^ Premier League Top Scorers | Most Premier League Goals
  54. ^ Oldest goal scorers Premier League
  55. ^ “Premier League's Top 10 Youngest Goalscorers”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  56. ^ a b Ryan Giggs Manchester United scoring streak - Manchester Evening News
  57. ^ a b “Player Stats & Info”. www.premierleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  58. ^ Luis Suárez is on course for Premier League record as Liverpool eye Champions League spot - Telegraph
  59. ^ Robin Van Persie closes on Alan Shearer's landmark after stunning year | Football | The Guardian
  60. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  61. ^ Football - Knowledge: who has scored the most hat-tricks in a single season? | Football | The Guardian
  62. ^ Players with the most Premier League hat-tricks: Rooney, Fowler, Shearer and more treble kings | talkSPORT
  63. ^ BBC Sport - Football - Man Utd 7-1 Blackburn
  64. ^ BBC Sport - Football - Tottenham 9-1 Wigan
  65. ^ “The five fastest Premier League goals of all time - Navas misses the cut - HITC Sport”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  66. ^ Nottingham Forest 1 Manchester United 8 - February 1999 Ole Gunnar Solskj - The Independent
  67. ^ “Numbers game”. Sky Sports. ngày 24 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  68. ^ ESPN.com Soccernet England: Alan Shearer
  69. ^ a b The myth of the ’20 goals per season’ forward – Hit Row Z
  70. ^ http://www.skysports.com/football/news/11662/9864797/the-201415-premier-league-season-in-stats-and-facts
  71. ^ Fastest Premier League hat-trick: 2 minutes 56 seconds Sadio Mané - Daily Mirror
  72. ^ Cardiff 2-1 Norwich match report: Craig Bellamy becomes the first player to score for SEVEN different Premier League clubs - Mirror Online
  73. ^ Richard Dunne becomes first ever player to bring Premier League own goals into double figures - Independent.ie
  74. ^ Martin Skrtel breaks Premier League own goal record with his FOURTH of the season | Daily Mail Online
  75. ^ Liverpool's Luis Suarez makes history against Norwich City |Football|Sport| Daily Express
  76. ^ “Luis Suarez sets record for goals scored in a month”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  77. ^ a b “Premier League Records”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  78. ^ [1]
  79. ^ Mesut Ozil breaks Premier League assist record
  80. ^ Arsenal-s-Petr-Cech-finally-tops-list-Prem-keepers-most-clean-sheets, December 2015.
  81. ^ Petr Cech signs five year extension at Chelsea with Michael Essien set to follow - Telegraph
  82. ^ Longest consecutive run without conceding a goal: 14 games Edwin van der S - The Independent
  83. ^ BBC SPORT | ENGLISH PREMIERSHIP | Schmeichel strike in vain
  84. ^ BBC SPORT | Football | Premiership | Charlton 3-2 Blackburn
  85. ^ BBC SPORT | Football | Premiership | Tottenham 3-1 Watford
  86. ^ BBC Sport - Everton 1-2 Bolton
  87. ^ BBC Sport - Stoke City goalkeeper Asmir Begovic enters record books
  88. ^ ]
  89. ^ http://www.mirror.co.uk/sport/row-zed/tottenham-become-first-team-premier-7883601
  90. ^ “Official Premier League Statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2009.
  91. ^ “Joey Barton: QPR captain banned for 12 matches by FA”. BBC Sport. ngày 23 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
  92. ^ a b “Football quotes, humour and opinions – dangerhere.com | 10 Biggest Thrashings in Premier League History”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  93. ^ “Top five: Highest scoring Premier League games | GiveMeSport (6)”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  94. ^ W Brom v Man Utd - ngày 19 tháng 5 năm 2013 |Report| Barclays Prem | Sky Sports Football
  95. ^ Blackburn Rovers 3 - 4 Leeds - 14/09/97
  96. ^ BBC News | FA CARLING PREMIERSHIP | Bradford in eight-goal thriller
  97. ^ Reading v Man United, 01-12-2012
  98. ^ “Football Stats | All Time Stats | Statbunker.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  99. ^ BBC SPORT | Football | Premiership | Tottenham 4-5 Arsenal
  100. ^ BBC SPORT | Football | Premier League | Portsmouth 7-4 Reading
  101. ^ BBC Sport - Chelsea 8-0 Aston Villa
  102. ^ BBC Sport - Manchester City 7-0 Norwich City
  103. ^ BBC Sport - Southampton 8-0 Sunderland
  104. ^ My Football Facts & Stats | Premier League | All-Time Table1992-93 to 2014-15
  105. ^ “History and Honours of Wimbledon FC returned to Merton”. Wimbledon Independent Supporters Association. ngày 2 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  106. ^ “Jermain Defoe, Harry Kane, Pep Guardiola win Premier League awards for December”. Sky Sports. ngày 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  107. ^ url=https://twitter.com/5liveSport/status/736616854035271680>
  108. ^ All-Time Premier League Manager Statistics | Barrie's View
  109. ^ Shortest-serving Premier League manager (excluding caretakers): Les Reed Ap - The Independent
  1. ^ Middlesbrough deducted 3 points for failure to fulfil a fixture at Blackburn Rovers on ngày 21 tháng 12 năm 1996
  2. ^ By a 2007 agreement, neither Milton Keynes Dons nor AFC Wimbledon regards itself as custodian of Wimbledon F.C.'s statistics.[105]
  3. ^ Portsmouth deducted 9 points for entering administration in March 2010
  • x
  • t
  • s
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Mùa giải
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
  • 2024–25
Câu lạc bộ
2023–24
  • Arsenal
  • Aston Villa
  • Bournemouth
  • Brentford
  • Brighton & Hove Albion
  • Burnley
  • Chelsea
  • Crystal Palace
  • Everton
  • Fulham
  • Liverpool
  • Luton Town
  • Manchester City
  • Manchester United
  • Newcastle United
  • Nottingham Forest
  • Sheffield United
  • Tottenham Hotspur
  • West Ham United
  • Wolverhampton Wanderers
Trước đây
  • Barnsley
  • Birmingham City
  • Blackburn Rovers
  • Blackpool
  • Bolton Wanderers
  • Bradford City
  • Cardiff City
  • Charlton Athletic
  • Coventry City
  • Derby County
  • Huddersfield Town
  • Hull City
  • Ipswich Town (quay trở lại 2024–25)
  • Leeds United
  • Leicester City (quay trở lại 2024–25)
  • Middlesbrough
  • Norwich City
  • Oldham Athletic
  • Portsmouth
  • Queens Park Rangers
  • Reading
  • Sheffield Wednesday
  • Southampton
  • Stoke City
  • Sunderland
  • Swansea City
  • Swindon Town
  • Watford
  • West Bromwich Albion
  • Wigan Athletic
  • Wimbledon (giải thể)
Giải đấu
  • Các đội
    • Đội vô địch
  • Cầu thủ
    • nước ngoài
    • ghi bàn nước ngoài
    • Cầu thủ vô địch
  • Huấn luyện viên
    • Hiện tại
  • Sân vận động
  • Thành lập
  • Truyền hình
  • Trọng tài
Thống kê vàgiải thưởng
  • Kỷ lục
  • Kỷ lục chuyển nhượng
  • Bảng xếp hạng tổng
  • Hat-trick
  • Nhiều bàn thắng nhẩt
  • Chiếc giày vàng
  • Găng tay vàng
  • HLV xuất sắc nhất mùa giải
  • Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải
  • HLV xuất sắc nhất tháng
  • Cầu thủ xuất sắc nhất tháng
  • Cầu thủ thi đấu 500+ trận
  • Cầu thủ ghi 100+ bàn
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn nhất theo mùa
  • Thủ môn giữ sạch lưới 100+ trận
  • Giải thưởng 10 năm Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
  • Giải thưởng 20 năm Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Tài chính
  • Những câu lạc bộ giàu nhất:
    • Deloitte
    • Forbes
  • Các ông chủ đội bóng
  • Vòng 39
Giải đấuliên quan
  • Premier League Asia Trophy
  • FA Community Shield
  • Cúp FA
  • Cúp EFL
  • UEFA Champions League
  • UEFA Europa League
  • UEFA Europa Conference League
  • Premier League International Cup
  • Thể loại Thể loại
  • Commons

Từ khóa » Top 10 Vua Phá Lưới Ngoại Hạng Anh