Kỹ Năng Nhận Xét Biểu đồ Cột
Có thể bạn quan tâm
-
-
-
Mầm non
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi vào lớp 6
-
Thi vào lớp 10
-
Thi Tốt Nghiệp THPT
-
Đánh Giá Năng Lực
-
Khóa Học Trực Tuyến
-
Hỏi bài
-
Trắc nghiệm Online
-
Tiếng Anh
-
Thư viện Học liệu
-
Bài tập Cuối tuần
-
Bài tập Hàng ngày
-
Thư viện Đề thi
-
Giáo án - Bài giảng
-
Tất cả danh mục
-
- Mầm non
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi Chuyển Cấp
-
- Hôm nay +3
- Ngày 2 +3
- Ngày 3 +3
- Ngày 4 +3
- Ngày 5 +3
- Ngày 6 +3
- Ngày 7 +5
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloKỹ năng nhận xét biểu đồ cột là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm gồm kỹ năng nhận xét các dạng biểu đồ cột và ví dụ minh họa. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.
Kỹ năng nhận xét biểu đồ cột
- 1. Trường hợp cột đơn (chỉ có một yếu tố)
- 2. Trường hợp cột đôi, ba (ghép nhóm) ... (có từ hai yếu tố trở lên)
- 3. Trường hợp cột là các vùng, các nước...
- 4. Trường hợp cột là lượng mưa. (Biểu đồ khí hậu)
- 5. Dấu hiệu nhận biết
- 6. Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ hình cột
- 7. Một số dạng biểu đồ hình cột thường gặp
1. Trường hợp cột đơn (chỉ có một yếu tố)
- Bước 1: Xem xét năm đầu và năm cuối của bảng số liệu để trả lời câu hỏi tăng hay giảm? và tăng giảm bao nhiêu? (lấy số liệu năm cuối trừ cho số liệu năm đầu hay chia cho cũng được)
- Bước 2: Xem số liệu ở khoảng trong để trả lời tiếp là tăng (hay giảm) liên tục hay không liên tục? (lưu ý năm nào không liên tục)
- Bước 3: Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào nhanh, giai đoạn nào chậm. Nếu không liên tục: thì năm nào không còn liên tục.
- Kết luận và giải thích qua về xu hướng của đối tượng.
Ví dụ: Vẽ biểu đồ và nhận xét tình hình dân số ở nước ta theo bảng sau và nhận xét:
(Đơn vị: triệu người)
| Năm | 1921 | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2002 |
| Dân số | 15,6 | 30,2 | 41,9 | 53,7 | 66,2 | 80,0 |
Nhận xét:
- Từ năm 1921 đến năm 2002: Dân số nước ta tăng liên tục và tăng từ 15,6 lên 80 triệu người (tăng 64,4 triệu người; hay tăng gấp hơn 5 lần).
- Từ năm 1921 đến năm 1960: Dân số nước ta tăng chậm, gấp 2 lần trong 39 năm (hay tăng 14,6 triệu người trong 39 năm, bình quân mỗi năm tăng 0,37 triệu người)
- Từ năm 1960 đến năm 1990: Dân số nước ta tăng nhanh hơn, gấp 2,2 lần chỉ trong 30 năm (hay tăng 36 triệu người trong 30 năm, bình quân mỗi năm tăng 1,2 triệu người).
- Năm 1990 đến năm 2002: Dân số nước ta có xu hướng tăng chậm lại, tăng 13,8 triệu người trong 12 năm, bình quân mỗi năm tăng 1,2 triệu người.
- Dân số nước ta tăng nhanh qua các năm, đặc biệt vào những năm 60 và 70, đây là thời kì bùng nổ dân số ở nước ta. Xu hướng tăng chậm lại vào đầu thế kỉ 21. Tuy tỉ lệ tăng dân số hàng năm có giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh bởi vì dân số nước ta đông.
2. Trường hợp cột đôi, ba (ghép nhóm) ... (có từ hai yếu tố trở lên)
- Nhận xét xu hướng chung.
- Nhận xét từng yếu tố một, giống như trường hợp 1 yếu tố (cột đơn)
- Sau đó kết luận (có thể so sánh, hay tìm yếu tố liên quan giữa hai cột)
- Có một vài giải thích và kết luận
Ví dụ: Hãy nêu nhận xét về sản lượng than sạch và phân hóa học ở Việt Nam giai đoạn 1976 – 1997
(Đơn vị: Nghìn tấn)
| Năm | 1976 | 1980 | 1985 | 1990 | 1997 |
| Than sạch | 5.700 | 5720 | 5800 | 4627 | 10.647 |
| Phân hóa học | 435 | 460 | 531 | 354 | 994 |
Nhận xét: Giai đoạn 1976 – 1997:
- Than sạch ở nước ta không liên tục, tăng từ 5.700 lên 10.647 nghìn tấn (tăng 4.947 nghìn tấn)
- Phân hóa học cũng tăng không liên tục, tăng từ 435 lên 994 nghìn tấn (tăng 559 nghìn tấn ).
- Ngành công nghiệp chế biến than sạch luôn có sản lượng cao hơn công nghiệp chế biến phân hóa học.
- Trong đó:
- Giai đoạn 1976 – 1985: Cả than và phân bón đều tăng, than tăng 100 nghìn tấn, phân tăng 96 nghìn tấn.
- Giai đoạn 1985 – 1990: Cả than và phân bón đều giảm, than giảm 1.173 nghìn tấn, phân giảm 177 nghìn tấn.
- Giai đoạn 1990 – 1997: Cả than và phân bón đều tăng trở lại, than tăng 6.020 nghìn tấn, phân tăng 650 nghìn tấn.
- => Tóm lại: Từ năm 1976 – 1997: Cả than và phân bón có thời gian tăng không liên tục giống nhau, trong đó phân bón tăng nhanh hơn than (phân tăng 2,28 lần, còn than tăng 1,87 lần). Do nhu cầu ngày càng tăng của quá trình phát triển kinh tế đất nước, do vậy sản lượng của ngành công nghiệp chế biến tăng lên.
3. Trường hợp cột là các vùng, các nước...
- Cái đầu tiên đó là nhìn nhận chung nhất về bảng số liệu nói lên điều gì.
- Tiếp theo hãy xếp hạng cho các tiêu chí: Cao nhất, thứ nhì... thấp nhất (cần chi tiết). Rồi so sánh giữa cái cao nhất và cái thấp nhất, giữa đồng bằng với đồng bằng, giữa miền núi với miền núi.
- Một vài điều kết luận và giải thích.
Ví dụ: Công suất của một số nhà máy thủy điện ở nước ta.
(Đơn vị: nghìn kw)
| Nhà máy | Thác Bà | Hòa Bình | Trị An | Thác Mơ | Đanhim | Yaly |
| Công suất | 110 | 1.900 | 400 | 150 | 160 | 700 |
Nhận xét: Trong các nhà máy thủy điện nêu trên, ta thấy:
- Nhìn chung hệ thống các nhà máy thủy điện của nước ta có công suất không lớn (trừ thủy điện Hòa Bình).
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình có công suất lớn nhất 1.900.000 kw
- Thứ nhì là I-a-ly có công suất 700.000 kw
- Thứ ba là Trị An có công suất là 400.000 kw
- Thứ tư là Đa Nhim 160.000 kw
- Thứ 5 là Thác Mơ 150.000 kw
- Cuối cùng (hay ghi thấp nhất) là Thác Bà 110.000 kw
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình cao hơn Thác Bà đến 17,3 lần.
- Các nhà máy thủy điện của nước ta đã và đang đáp ứng một phần lớn nhu cầu về tiêu thụ năng lượng cho quốc gia. Trong tương lai nhu cầu điện năng tăng cao vì thế vai trò của năng lượng nói chung, thủy điện nói riêng càng có vai trò to lớn. Để ngày càng đáp ứng đầy đủ nhu cầu đó, hiện nay Chính phủ đang cho xây dựng thêm các nhà máy thủy điện có công suất lớn hơn nữa (như thủy điện Sơn La công suất 2,4 triệu kw...)
4. Trường hợp cột là lượng mưa. (Biểu đồ khí hậu)
- Mưa tập trung vào mùa nào? Hay mưa dàn trải đều trong các tháng. Mùa mưa, mùa khô kéo dài từ tháng nào đến tháng nào, (khu vực nhiệt đới tháng mưa từ 100 mm trở lên được xem là mùa mưa, còn ở ôn đới thì chỉ cần 50 mm là được xếp vào mùa mưa).
- Nêu tổng lượng mưa (cộng tổng tất cả lượng mưa các tháng trong năm) và đánh giá tổng lượng mưa.
- Tháng nào mưa nhiều nhất, lượng mưa bao nhiêu mm và tháng nào khô nhất, mưa bao nhiêu?
- So sánh tháng mưa nhiều nhất và tháng mưa ít nhất (có thể có hai tháng mưa nhiều và hai tháng mưa ít).
- Đánh giá biểu đồ thể hiện vị trí địa điểm thuộc miền khi hậu nào? (căn cứ vào mùa mưa tập trung; tháng mưa nhiều hay dàn trải, tháng mưa ít; kết hợp cùng sự biến thiên nhiệt độ để xác định vị trí).
Ví dụ 1: Nhận xét biểu đồ lượng mưa ở điểm A ở Bắc Bán Cầu theo bảng sau:
(Đơn vị: mm)
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Lượng mưa | 120 | 100 | 80 | 60 | 40 | 30 | 10 | 15 | 30 | 90 | 110 | 100 |
Nhận xét:
- Điểm A có mùa mưa kéo dài từ tháng 11đến tháng 4 năm sau, trong đó lượng mưa cao nhất vào tháng 1 (120mm) và tháng 11 (110 mm) => Mưa vào mùa đông.
- Mùa khô kéo dài từ tháng 4 đến tháng 9, trong đó tháng 7 và tháng 8 là khô nhất, lượng mưa chỉ có 10 – 15 mm = 1/10 >1/12 lần tháng mưa cao nhất.
- Tổng lượng mưa trong năm của khu vực này là 785 mm. Lượng mưa nhìn chung không cao, tháng cao nhất cũng chỉ đạt 120 mm, tháng khô nhất là 10 mm có thể nói là khô hạn.
- Mùa hạ mưa ít, mưa tập trung vào mùa đông, như vậy, điểm A thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải Bắc Bán Cầu.
Ví dụ 2: Nhận xét về biểu đồ lượng mưa ở điểm B ở Bắc Bán Cầu theo bảng sau:
(Đơn vị: mm)
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Mưa | 270 | 250 | 200 | 270 | 200 | 270 | 250 | 300 | 240 | 390 | 410 | 400 |
Nhận xét:
- Điểm B có lượng mưa cao, mưa đều trong các tháng, mỗi tháng từ 200 mm trở lên và hai tháng cuối năm có lượng mưa cao nhất từ 400 mm đến 410 mm. Có thể nói, điểm B có mưa quanh năm và tổng lượng mưa lớn 3.450 mm/năm.
- Như vậy, điểm B thuộc kiểu khí hậu Xích Đạo
- Lưu ý: Trên thế giới có hai vùng mưa quanh năm là xích đạo và ôn đới hải dương, nhưng hai vùng đó có sự khác biệt về lượng mưa:
- Lượng mưa tháng ở Xích đạo cao hơn 150 mm, còn ở ôn đới hải dương nhỏ hơn 120 mm.
- Tổng lượng mưa ở ôn đới hải dương chỉ từ 1500 > 2000 mm, trong khi tổng lượng mưa ở Xích đạo luôn cao hơn 2000 m
5. Dấu hiệu nhận biết
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển, so sánh tương quan về độ lớn các đại lượng của các thành phần (hoặc qua mốc thời gian).
6. Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ hình cột
– Bước 1 : Chọn tỉ lệ thích hợp
– Bước 2: Kẻ hệ trục vuông góc (trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lượng , trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tượng khác nhau )
– Bước 3: Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy
– Bước 4: Hoàn thiện bản đồ ( ghi các số liệu tương ứng vào các cột tiếp theo vẽ kí hiệu vào cột và lập bản chú giải cuối cùng ta ghi tên biểu đồ )
7. Một số dạng biểu đồ hình cột thường gặp
+ Biểu đồ cột đơn
+ Biểu đồ cột chồng
+ Biểu đồ cột đơn gộp nhóm (loại này gồm 2 loại cột ghép cùng đại lượng và cột ghép khác đại lượng )
+ Biểu đồ thanh ngang
Lưu ý:
Các cột chỉ khác nhau về độ cao còn bề ngang của các cột phải bằng nhau .Tùy theo yêu cầu cụ thể mà vẽ khoảng cách các cột bằng nhau hoặc cách nhau theo đúng tỉ lệ thời gian .
Cần lưu ý là ở biểu đồ hình cột thì việc thể hiện độ cao của các cột là điều quan trọng hơn cả bởi vì nó cho thấy rõ sự khác biệt vì qui mô số lượng giữa các năm hoặc các đối tượng cần thể hiện .
Còn về khoảng cách các năm, nhìn chung cần theo đúng tỉ lệ . Tuy nhiên , trong 1 số trường hợp có thể vẽ khoảng cách các cột bằng nhau để đảm bảo tính trực quan và tính thẩm mĩ của biểu đồ.
Ở biểu đồ hình cột thì việc thể hiện độ cao của các cột là điều quan trọng hơn cả, các cột chỉ khấc nhau về độ cao còn chiều ngang các cột phải bằng nhau
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Kỹ năng nhận xét biểu đồ cột. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 12. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Thi THPT Quốc gia 2023 để có thêm tài liệu học tập nhé.
- 100 câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Địa lý lớp 12
- 500 câu trắc nghiệm Địa lý
Kỹ năng nhận xét biểu đồ cột
214 KB-
Tải file định dạng .DOC
97,5 KB
- Chia sẻ bởi:
Lê Thị Ngọc Ánh
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất-
Mẹo làm bài thi
- Phương pháp làm bài thi trắc nghiệm môn Địa lý
- Kỹ năng nhận xét biểu đồ cột
- Tổng hợp các công thức tính toán trong Địa Lí
-
Bộ đề ôn thi môn Địa lí
- Bộ đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Số 1
- Bộ đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Số 2
- Bộ đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Số 3
- Bộ 31 đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Số 4
-
Đề ôn thi chương trình mới
- Đáp án đề minh họa 2025 môn Địa lí
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 1
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 2
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 3
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 4
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 5
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 6
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 7
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 8
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 9
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 10
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 11
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 12
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 13
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 14
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 15
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 16
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 17
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 18
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 19
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 20
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 21
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 22
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 23
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 24
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 25
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 26
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 27
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 28
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 29
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 30
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 31
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 32
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 33
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 34
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 35
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 36
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 37
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 38
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 39
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 40
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 41
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 42
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 43
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 44
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 45
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 46
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 47
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 48
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 49
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 50
-
Đề ôn thi chương trình cũ
- Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Địa lý bám sát đề minh họa
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Địa lí bám sát đề minh họa - Đề 1
-
Đề thi thử THPT của các tỉnh
- Đề thi thử môn Địa lần 1 Sở Lạng Sơn
- Đề thi thử môn Địa lần 1 Sở Thái Nguyên
- Đề thi thử môn Địa lần 2 Sở Thái Nguyên
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Quảng Bình
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Đắk Lắk
- Đề thi thử môn Địa Sở Ninh Bình
- Đề thi thử môn Địa lần 2 Sở Ninh Bình
- Đề thi thử môn Địa Sở Yên Bái
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Bình Phước
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Bến Tre
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Cà Mau
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Hòa Bình
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Thanh Hóa
- Đề thi thử môn Địa lí lần 1 Sở Nam Định
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Hải Dương
- Đề thi khảo sát tốt nghiệp môn Địa lí lần 1 Sở Hải Phòng
- Đề thi khảo sát tốt nghiệp môn Địa lí lần 2 Sở Hải Phòng
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Quảng Ninh
- Đề thi thử môn Địa lí đợt 1 Sở Nghệ An
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Hà Tĩnh
- Đề tập huấn tốt nghiệp môn Địa lí Sở Bắc Ninh
- Đề thi thử môn Địa liên trường THPT Nghệ An
- Đề thi thử môn Địa lí trường THPT Thuận Thành 1, 2 Bắc Ninh
- Đề thi thử môn Địa lí lần 2 trường THPT Hải Lăng, Quảng Trị
- Đề thi thử môn Địa lí trường THPT Thị xã Quảng Trị
- Đề thi khảo sát môn Địa lí lần 2 cụm trường THPT Thanh Hóa
- Đề thi thử môn Địa lí trường THPT Chuyên Phan Bội Châu, Hà Tĩnh
- Đề thi thử môn Địa lí lần 1 cụm trường THPT Nghệ An
- Đề thi thử môn Địa lí trường THPT Giáp Hải, Bắc Giang
- Đề thi thử môn Địa lí lần 1 cụm số 4, Hải Dương
- Đề thi thử môn Địa lí Sở Bà Rịa Vũng Tàu
- Đề thi thử môn Địa lí trường THPT Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
- Đề thi thử môn Địa lí liên trường THPT Hà Tĩnh
- Đề thi thử môn Địa lí trường PTDTNT Tây Nguyên, Đắk Lắk
- Đề thi thử môn Địa lí khối THPT Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh
-
Thi Tốt Nghiệp THPT -
Thi THPT Quốc gia môn Địa lý -
Đoạn văn NLXH 200 chữ (5-7 dòng) -
Thi THPT Quốc gia môn Toán -
Thi THPT Quốc gia môn Văn -
Đề đọc hiểu môn Ngữ Văn -
Thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh -
Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý -
Thi THPT Quốc gia môn Hóa học -
Thi THPT Quốc gia môn Sinh học -
Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử -
Thi THPT Quốc Gia môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật -
Bí quyết làm bài thi tốt -
Quy chế tuyển sinh -
Điểm Thi THPT Quốc Gia
Tham khảo thêm
-
Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam trang 28: Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ (Có đáp án)
-
Kỹ năng nhận xét biểu đồ cột
-
Phương pháp nhận diện nhanh các loại biểu đồ
-
Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam trang 24: Thương mại (Có đáp án)
-
Cách tính tỷ lệ bản đồ
-
Đáp án chính thức của Bộ 2021
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí lần 2 Sở GD&ĐT Ninh Bình
-
Câu hỏi trắc nghiệm Atlat Địa lý Việt Nam trang 4, 5 (Có đáp án)
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí
-
Câu hỏi trắc nghiệm Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 - Khí hậu (Có đáp án)
Thi THPT Quốc gia môn Địa lý
-
Đáp án chính thức của Bộ 2021
-
Câu hỏi trắc nghiệm Atlat Địa lý Việt Nam trang 4, 5 (Có đáp án)
-
Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam trang 24: Thương mại (Có đáp án)
-
Cách tính tỷ lệ bản đồ
-
Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam trang 28: Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ (Có đáp án)
-
Câu hỏi trắc nghiệm Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 - Khí hậu (Có đáp án)
Gợi ý cho bạn
-
Kỹ năng nhận xét biểu đồ cột
-
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1
-
Câu hỏi trắc nghiệm Atlat Địa lý Việt Nam trang 4, 5 (Có đáp án)
-
Hệ thống hóa kiến thức cơ bản môn Địa lý
-
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Địa lí
-
TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4
-
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
-
Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?
-
Ôn thi đại học môn Địa lý
-
Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam trang 24: Thương mại (Có đáp án)
Từ khóa » Cách Nhận Xét Biểu đồ Cột
-
Cách Nhận Xét Biểu đồ Cột - TopLoigiai
-
Cách Nhận Xét Biểu đồ Cột Ghép - TopLoigiai
-
Cách Nhận Xét Và Vẽ Biểu đồ Trong Môn Thi Địa Lý
-
Biểu đồ Cột: Lý Thuyết Và Bài Tập
-
Biểu đồ Cột Chồng: Dấu Hiệu Và Bài Tập
-
Cách Nhận Xét Biểu đồ Cột Kết Hợp Với đường - Đại Học Đông Đô
-
ÔN THI MÔN ĐỊA LÝ - 4 DẠNG ĐỀ CẦN GẶP
-
Cách Nhận Xét Và Vẽ Biểu đồ Trong Môn Thi Địa Lý
-
Cách Vẽ Biểu đồ Cột [cách Vẽ Biểu đồ Cột Chồng] đơn Giản, Không Sợ ...
-
HƯỚNG Dẫn Vẽ Và NHẬN Xét Các LOẠI Biểu đồ SGK địa Lý 9 - 123doc
-
“Bí Quyết” Làm Bài Tốt Phần Kĩ Năng đề Thi Môn địa Lí
-
[PDF] HƯỚNG DẪN V VÀ Ẽ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ ĐỊA LÝ 1. Biểu đồ Cột
-
Kỹ Năng Nhận Biết Các Dạng Biểu đồ Trong đề Thi Địa Lý THPT Quốc Gia