KỸ THUẬT BĂNG CƠ BẢN - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Cao đẳng - Đại học >>
- Y - Dược
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.77 KB, 9 trang )
KỸ THUẬT BĂNG CƠ BẢNMỤC TIÊU:1. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và chuẩn bị được bệnh nhân.2. Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật 6 cách băng cơ bản.3. Áp dụng kỹ thuật băng cơ bản trong việc băng vết thương trên cơ thể.MỤC ĐÍCHGiữ bông, gạc che kín vết thương phòng ngừa nhiễm khuẩn.Nén ép vết thương làm bớt chảy máu thấm hút dịch, máu mủ.Bất động trong trường hợp gãy xương và nâng đỡ vết thương hoặc các bộ phậnbị sa.CÁCH DÙNG BĂNG CUỘNNguyên tắc dùng băng cuộnTư thế bệnh nhân- thầy thuốcThông báo, giải thích động viên bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân biết côngviệc mình sắp làmTùy theo tình trạng bệnh mà đặt người bệnh ngồi hoặc nằm theo tư thế thuậnlợi cho việc thực hiện kỹ thuật băngCác vị trí cần kê cao khi thực hiện kỹ thuật băng như: cẳng chân, đùi, xươngchậu, đầu...Thầy thuốc đứng hoặc ngồi trước bệnh nhân và phần cơ thể cần băng.Trước khi băng cơ khớp tay, chân: bệnh nhân được nâng đỡ theo tư thế chứcnăng (chi trên: cẳng tay gấp vuông góc với cánh tay, bàn tay ngửa. Chi dưới:chân duỗi, bàn chân vuông góc với cẳng chân).Vùng băng bó phải sạch sẽ, khô ráo, không có mồ hôi, nơi hai mặt da tiếp giápvới nhau (ví dụ: kẽ ngón tay, ngón chân, dưới vú đối với nữ....) phải đệm bôngkhông thấm nước hoặc gạc đệm lót.Khớp xương hoặc chỗ lồi lõm của xương phải đệm bông hoặc gạc cho bằngchỗ bên cạnh.Kỹ thuật băngCằm băng tay phải, cuộn để ngửaKhi băngGiơ cao cuộn băng, đặt đầu băng vào vùng băng, tay trái giữ lấy vùng băng, tayphải cầm thân băng, vừa băng vừa nới cuộn băng, không để rơi. Khi mở đầu vàkhi kết thúc thường bằng hai vòng cố định cho chắc mối băng.Khi băng tứ chi: phải băng từ ngọn chi lên trên đến gốc chi để khỏi sung huyếtphù nề, nên hở đầu ngón tay chân để theo dõi tuần hoàn chi.Mỗi vòng băng nhiều vòng: vòng sau đè lên ½ hoặc 2/3 thân băng của vòngbăng trước, cự ly đều, chỗ bắt chéo phải đều trên một đường thẳng, giữa haivòng không để hở bông, gạc....Cố định băng bằng: Kim ghim, dán băng keo, móc sắt hoặc nút buộc.Cố định băng tránh cố định ở các vị trí: trên vết thương hoặc chỗ viêm, trên chỗxương chồi hay phía trong tay chân nơi bệnh nhân nằm tỳ đè, chỗ cọ sát.Cách cỡi băng (tháo băng): hai tay chuyển nhau để cởi, không để rơi băng hoặccuộn ngược lại, có thể dùng kéo cắt băng.CÁC CÁCH BĂNG CƠ BẢN:Băng vòng: băng nhiều vòng ở một chỗ trên thân thể, vòng sau đè khít lên vòngtrước, áp dụng khi bắt đầu hoặc khi kết thúc các cách băng khác. Dùng băng vòng đểbăng ở cổ chân, cổ tay (Hình 1).Băng hình rắn cuốn:Băng chếch lên trên hoặc xuống dưới, vòng sau không đè lên vòng trước, giữa haivòng có khoảng trống, dùng để đỡ bông, gạc, nẹp và băng khi bắt đầu của băng ngóntay (Hình 2).Băng xoáy ốc:Băng chếch lên trên hay xuống dưới, vòng sau đề lên vòng trước 1/3 hoặc 2/3 thânbăng. Dùng băng những vùng có đường kính tường đối đều nhau: Cánh tay, ngón tay,nửa thân trên đối với nam (Hình 3).Băng chữ nhân:Giống như băng xoắn ốc, nhưng mỗi vòng đều phải gấp lại, ngón tay đề lên chỗ gấp,tay thuận kéo băng xuống dưới rồi gấp lại sau đó cuốn chặt chỗ băng (Hinh 4).Chú ý: không nên để chỗ gấp lên vết thường, chỗ xương lồi. Gấp mép băng theo mộtđường thẳng dọc. Cách này dùng băng những chỗ không đều nhau như cẳng tay, cẳngchân...Băng số tám:Băng theo hình rắn cuốn lượt trên, lượt dưới bắt chéo nhau, vòng ra sau bắt chéo vòngtrước ở phía trên và đè lên vòng trước ½ hoặc 2/3 thân băng, khoảng trống hình sốtám ở phía dưới chỗ băng, khuỷu tay, đầu gối, gót chân (Hình 5).Băng vòng gấp lại:Băng vòng gấp lại nhiều lần từ trước ra sau, từ sau ra trước, vòng thứ nhất thường ởgiữa các vòng sau lan tỏa dần ra hai bên. Mỗi vòng đều trở lại chỗ bắt đầu băng chođến khi kín chỗ cần băng- thường dùng nâng đầu, mỏm cụt, đầu các ngón tay (Hình6).THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP BĂNG TỪNG BỘ PHẬNBăng ngón tay:Băng một ngón trỏ băng hai vòng vòng ở cổ tay, kéo băng từ mu tay đến gốcngón tay trỏ, băng hình rắn cuốn đến đầu ngón tay, cuốn một lượt băng xoáy ốcđến gốc ngón, kéo băng về cổ tay.Băng hai vòng để cố định.Băng ngón cái kiểu số tám: Băng hai vòng ở cổ tay, kéo băng đến gốc ngón cái,băng hình rắn cuốn đến đầu ngón cuốn một lượt băng xoắn ốc về gốc ngón,vòng qua lòng bàn tay đến gốc ngón cái thành số tám. Băng theo cách trênvòng sau đè ½ hoặc 2/3 vòng trước cho đến khi kín chỗ cần băng thì thôi: cuốnhai vòng ở cổ tay cố định.Băng kín cả 5 ngón tay: Tay tách ra các ngón quấn hai vòng ở cổ tay để cố địnhkéo băng từ mu tay đến gốc ngón út (tay phải). Nếu băng tay trái thì đến ngóncái. Băng hình rắn cuốn hay xoắn ốc đến đầu ngón cuốn một vòng, băng xoắnvề đến gốc ngón rồi trở lại bên mép bàn tay.Từ mu tay tiếp tục tuần tự đến các ngón cho đến khi quay về cổ tay để cố định.Nếu cần băng kín ngón tay thì đến đầu ngón cuộn lại một vòng.Bàn tay:Mu tay và lòng bàn tay: như băng kín ngón tay nhưng khi đến gốc ngón cuốnvòng quanh gốc rồi về mép bàn tay nếu băng lòng bàn tay phải chếch qua lòngbàn tay về gốc ngón tay.Băng kín bàn tay băng kín bốn ngón tay theo kiểu băng vòng gấp lại: ngón cáitrỏ, giữ lấy băng cuộn hai vòng.Băng kín bàn tay để hở ngón: băng hai vòng kết hợp đốt sống, bàn, ngón, băngsố 8 ở mu tay, băng chặt ở cổ tay.Khuỷu tay:Băng hai vòng ở khuỷu tay băng theo hình số 8, bắt chéo ở phía trước khuỷu tay, vòngsau đè lên vòng trước 1/3 hoặc 2/3 băng hai vòng ở cánh tay rồi cố định.Băng vai:Băng theo các số 8: băng hai vòng ở cánh tay, gần nách bên vai bị thương, vòng qualồng ngực ( nếu tay trái bị thương vòng qua sau lưng, luồn dưới nách bên đối diện cóđộn bông về tay bình thường tạo thành số X. Cứ như thế cho đến kín vết thương (băng dần lên)Băng bàn chân:Bàn chân gót hở: Cuốn hai vòng ở gân ngón chân, băng qua mu chân đến mắtcá, băng chéo qua mu chân bắt chéo rồi vòng trước qua gan bàn chân về chỗcũ. Vòng sau đè lên vòng trước ½ hoặc 2/3 đến khi kín chỗ cần băng. Cố địnhở cổ chân.Gót chân: cuối hai gót chân lên phía mu chân từ cạnh mắt cá chéo qua mu chânxuống gan chân, băng kín 1/3 gót.Từ gan chân qua mu chân bắt chéo vòng trước vòng đến mắt cá đè lên ½ hoặc2/3 thân băng.Băng hình số 8 đi lên mắt cá, mu chân, các vòng bắt chéo ở mu chân đến khikín gót, cố định ở cổ chân.Băng đầu gối như băng khuỷu tayBăng đầuBăng trán:Bắt đầu từ trên tai phải chếch nhau qua phía trên trán đến tai và xương chẩm về chỗcũ, băng hai vòng để cố định. Cứ băng như vậy vài vòng như vòng sau đến chỗ tránthì thấp hơn vòng trước, và đến chỗ chẩm thì cao hơn vòng trước đến khi kín tránvòng cuối cùng thêm một vòng nữa thì cố định.Băng đỉnh đầu:Băng hai vòng quanh trán, trên tai và dưới xương chẩm.Lần hai khi băng đến giữa trán thì gấp lại, ngón cái, ngón trỏ tay trái thì giữ lấychỗ gấp đưa qua đỉnh đầu ( nhờ người nhà hoặc bệnh nhân phụ giữ lấy).Cứ băng như thế ( từ trán đến chẩm) vòng sau đè lên vòng trước ½ hoặc 2/3thân băng cho đến khi kín cả đầu thì băng hai vòng tròn quanh đầu cố định.Nếu không có người phụ thì băng hai cuộn ( giới thiệu khi thực tập)Băng kiểu Barto: Bắt đầu từ chỗ phình xương chẩm qua sau trái, chếch lênđỉnh đầu từ trước tai phải thẳng xuống dưới quai hàm trước tai trái qua đỉnhđầu bắt chéo vòng trước ở giữa đỉnh đầu, từ sau tai phải về chỗ bắt chéovòng trước ở giữa đỉnh đầu: từ sau tai phải về chỗ bắt đầu, băng thêm mộtvòng nữa rồi cố định. Tiếp từ chỗ bắt đầu, qua dưới tai trái, hàm dưới sangtai phải về chỗ bắt đầu.Băng vòng sau đè lên vòng trước và buộc chéo xương hàm lên đỉnh đầu.Băng một mắt:Bắt đầu từ thái dương mắt đau vòng sang bên kia qua phía trên tai, dưới chỗphình xương chẩm về chỗ bắt đầu băng, băng hai vòng như vậy.Tiếp từ dưới chỗ phình xương chẩm qua dưới tai bên mắt đau chếch lên che kínmắt đau, đưa bang qua sống mũi lên thái dương đến chỗ xương chẩm, cứ nhưvậy, vòng sau đè lên vòng trước và chếch dần xuống phía trên thái dương chođến khi băng kín mắt rồi băng qua hai vòng trên đầu để cố định.Băng kín hai mắtBắt đầu như một băng một mắt, sau khi băng một mắt thì qua chỗ lõm xuốngvòng qua đầu đến chỗ lõm xương đỉnh bên kia vòng băng qua sống mũi bắtchéo với vòng trước, dưới dái tai đến chẫm và cứ băng như thế cho đến khi kínmắt thì thôiBăng khớp háng:Băng chữ nhân từ dưới lênBắt đầu hai vòng ở đùi từ phía ngoài đùi chếch qua xương mu đến gai chậu bên kia,vòng qua lưng, trở về chỗ cũ qua bụng, chếch phía trong đùi bắt chéo vòng trước vàđè lên trên vòng trước ½ hoặc 2/3 thân băng. Tiếp tục băng theo kiểu số 8 đến khi kínchỗ cần băng thì thôi.Băng từ trên xuốngĐặt đầu băng chếch xuống dưới ở bẹn vòng qua lưng đến gai chậu bên kia vùngxương mu đến phía ngoài đùi đè lên đầu băng vào sau đùi vào phía trong đùi bên gaichậu cùng bên vòng qua lưng, sang gai chậu bên kia. Cứ như vậy cho đến khi chỗ cầnbăng cố định lại ở đùi.TÀI LIỆU THAM KHẢOĐiều dưỡng cơ bản – nhà xuất bản Y học, 1995BẢNG KIỂM DẠY HỌC/ HỌC KỸ THUẬT BĂNG VẾT THƯƠNG 1/3 DƯỚICÁNH TAYSTTCác bước thực hiệnÝ nghĩaTiêu chuẩnphải đạt1Chuẩn bị dụng cụGiúp kỹ thuật tiến hành tốtĐủ dụng cụ2Chuẩn bị bệnh nhân: chào hỏi,giải thíchChuẩn bị về tâm líBệnh nhấnyên tâm sẵnsàng hợp tácBăng kín vết thương hạnchế nhiễm khuẩn cho bệnhnhân, giảm, đau cho bệnhnhânTư thế bệnhnhân bác sĩđúngBệnh nhân ngồi, tay lành đỡ tayđau, gập góc 900, bàn tay ngửa3Băng vết thương cánh tay:Vết thương sau khi được rửasạch, tiến hành băng vết thươngBác sĩ đứng đối diện bệnh nhânBăng đúng kỹthuật, kính vếtthương, khôngquá chặt,không quálỏngCố định băng bằng 2 vòng, sauđó băng vết thương 1/3 dướicánh tay bằng kiểu băng xoáyốc, vòng sau đè lên vòng trướctừ ½- 2/3 vòng băng trước. khivết thương đã kín cố định bằnghai vòng băng quấn hay kim gàiBệnh nhânvẫn có thểcầm, nắmphục vụ đượcsinh hoạt cánhânTreo tay vừa băng xong bằngkhăn tam giác4Nhận định kết quả và ghi vào hồsơ bệnh án hoặc sổ theo dõiĐúng vị tríGiúp điều trị bệnh nhânNhận định kếtquả
Tài liệu liên quan
- Giáo trình: Kỹ thuật nguội cơ bản
- 153
- 1
- 1
- Tài liệu Kỹ thuật Powerpoint cơ bản docx
- 39
- 480
- 0
- Tài liệu Các kỹ thuật băng cơ bản ppt
- 25
- 1
- 13
- Kỹ thuật vẽ cọ bản cơ bản ppt
- 6
- 1
- 2
- Giáo trình kỹ thuật xung cơ bản
- 68
- 957
- 2
- Kỹ thuật hack cơ bản
- 17
- 763
- 4
- kỹ thuật mã cơ bản ppt
- 1
- 395
- 0
- Kỹ thuật gò cơ bản part 1 potx
- 6
- 481
- 5
- Kỹ thuật gò cơ bản part 2 docx
- 6
- 457
- 2
- Kỹ thuật gò cơ bản part 3 pptx
- 6
- 446
- 3
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(348.77 KB - 9 trang) - KỸ THUẬT BĂNG CƠ BẢN Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Băng Kín Bàn Tay Kiểu Số 8
-
Cách Băng Số 8 - Các Kỹ Thuật Băng Bó Vết Thương Thường Gặp
-
Hướng Dẫn Băng Vết Thương Ở Bàn Tay Kiểu Số 8 - YouTube
-
Cách Băng Số 8 ở Bàn Tay
-
BĂNG CUỘN - Health Việt Nam
-
Một Số Kiểu Băng Bó Cơ Bản | THPT Nguyễn Du
-
Cách Cuộn Băng Tay Số 8 ở Bàn Tay đúng Cách Môn Học Giáo Dục ...
-
Các Kiểu Băng Bó Vết Thương Ai Cũng Cần Phải Biết
-
Kỹ Thuật Băng Như Thế Nào? - URGO
-
Băng Số 8 Là Kiểu Băng Như Thế Nào
-
Băng Vết Thương - Viện Y Học Bản địa Việt Nam
-
Các Kiểu Băng Bó Vết Thương Cơ Bản Dùng Khi Sơ Cứu
-
Kỹ Thuật Băng