Kyōto – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Tỉnh Kyōto京都府 | |
|---|---|
| — Tỉnh — | |
| Chuyển tự Nhật văn | |
| • Kanji | 京都府 |
| • Rōmaji | Kyōto-fu |
| | |
| Tọa độ: 35°1′15,7″B 135°45′20,1″Đ / 35,01667°B 135,75°Đ | |
| Quốc gia | |
| Vùng | Kinki |
| Đảo | Honshu |
| Lập tỉnh | 19 tháng 6 năm 1868 |
| Đặt tên theo | Kyōto |
| Thủ phủ | Thành phố Kyōto |
| Phân chia hành chính | 6 huyện26 hạt |
| Chính quyền | |
| • Thống đốc | Takatoshi Nishiwaki |
| • Phó Thống đốc | Yamauchi Shūichi, Yamashita Akimasa, Jōfuku Takeharu |
| • Văn phòng tỉnh | 85-3, bên trái giao lộ Shimodachiuri và Shin-machi, phường Yabunouchicho, quận Kamigyō, thành phố Kyōto 〒602-8570Điện thoại: (+81) 075-451-8111 |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 4,612,19 km2 (1,78.078 mi2) |
| • Mặt nước | 1,0% |
| • Rừng | 74,2% |
| Thứ hạng diện tích | 31 |
| Dân số (1 tháng 10 năm 2020) | |
| • Tổng cộng | 2.579.921 |
| • Thứ hạng | 13 |
| • Mật độ | 566/km2 (1,470/mi2) |
| GDP (danh nghĩa, 2014) | |
| • Tổng số | JP¥ 10.665 tỉ |
| • Theo đầu người | JP¥ 4,115 triệu |
| • Tăng trưởng | |
| Múi giờ | UTC+9, Giờ UTC+9 |
| Mã ISO 3166 | JP-26 |
| Mã địa phương | 260002 |
| Thành phố kết nghĩa | Thiểm Tây, Yogyakarta, Oklahoma, Leningrad, Edinburgh, Occitanie, Québec |
| Tỉnh lân cận | Fukui, Tỉnh Ōsaka, Nara, Mie, Shiga, Hyōgo |
|
■ ― Đô thị quốc gia / ■ ― Thành phố / ■ ― Thị trấn / ■ ― Làng | |
| Website | www.pref.kyoto.jp |
| Biểu trưng | |
| Hymn | "Phủ ca Kyōto" (京都府の歌?) |
| Loài chim | Hải âu mặt trắng (Calonectris leucomelas) |
| Hoa | Anh đào Shidare (Prunus pendula)Cúc Saga (Chrysanthemum glabriusculum)Nadeshiko (Dianthus superbus longicalycinus) |
| Linh vật | Mayumaro[1] |
| Cây | Liễu sam Kitayama (Cryptomeria japonica) |
Kyōto (京都 (きょうと)府 (ふ) (Kinh Đô phủ) Kyōto-fu?) là một tỉnh ở vùng Kinki trên đảo Honshu, Nhật Bản. Kyoto cùng Osaka là hai tỉnh duy nhất mang tên hành chính là phủ. Trung tâm hành chính là thành phố Kyoto.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]
Phủ Kyoto nằm gần như tại trung tâm của đảo Honshū và của Nhật Bản. Diện tích 4612,71 km², chiếm 1,2% diện tích Nhật Bản. Phủ Kyoto lớn thứ 31 trong tổng số 47 đô đạo phủ huyện của Nhật Bản. Phía Bắc, phủ Kyoto nhìn ra biển Nhật Bản và giáp tỉnh Fukui. Về phía Nam, tỉnh Kyoto giáp phủ Osaka và tỉnh Nara. Về phía Đông, phủ Kyoto giáp các tỉnh Mie và Shiga. Về phía Tây giáp tỉnh Hyogo. Kyoto được chia cắt ở giữa bởi dãy núi Tanba, khiến cho khí hậu của Kyoto có sự khác biệt giữa phía Nam và phía Bắc.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Phủ Kyoto được thành lập vào năm 1871 trên cơ sở sáp nhập khu vực cố đô Kyoto với một số địa phương xung quanh. Quá trình mở rộng bằng cách sáp nhập diễn ra liên tục tới năm 1876 đã cho phép phủ Kyoto mở rộng ra như hiện nay.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Các thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]Phủ Kyoto có 14 thành phố:
|
|
Thị trấn và làng
[sửa | sửa mã nguồn]Ở phủ Kyto có 14 thị trấn và làng. Tuy nhiên, thời gian tới, một số sẽ được sáp nhập, nên số lượng sẽ giảm đi.
|
|
|
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực thành phố Kyoto phụ thuộc nhiều vào ngành du lịch. Còn khu vực phía Bắc (bán đảo Tango) có nghề thủy sản hải sản phát triển. Phần giữa phủ Kyoto phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp.
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]
Phủ Kyoto bao gồm thành phố Kyoto - cố đô Kyoto và vùng phụ cận là một trung tâm văn hóa lớn của Nhật Bản.
Giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn]- Đại học Kyoto
Thể thao
[sửa | sửa mã nguồn]Ở phủ Kyoto có hai câu lạc bộ bóng đá.
- CLB Kyoto Sanga F.C. (ở thành phố Kyoto)
- CLB Ococias Kyoto AC (ở thành phố Kyoto)
- CLB AS.Laranja Kyoto (ở thành phố Kyoto)
- CLB Kyoto Shiko Soccer Club (ở thành phố Kyoto)
Du lịch
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Kyoto là một trong những điểm thu hút khách du lịch lớn nhất Nhật Bản.
Ở đây có nhiều lễ hội, trong đó có lịch sử lâu đời nhất là Aoi Matsuri từ năm 544, Gion Matsuri từ năm 869, Ine Matsuri từ thời kỳ Edo, Daimonji Gozan Okuribi từ năm 1662, và Jidai Matsuri từ năm 1895. Mỗi đền, chùa ở đây đều có những lễ, hội riêng, phần nhiều đều hoan nghênh du khách tới tham quan.
Các địa phương kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc
- Đặc khu Yogyakarta, Indonesia
- Bang Oklahoma, Hoa Kỳ
- Leningrad Oblast, Nga
- Edinburgh, Scotland
- Bang Massachusetts, Hoa Kỳ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 京都府広報監 京都 まゆまろオフィシャルサイトです〜 (bằng tiếng Nhật). Kyoto Prefecture Government. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức của phủ Kyoto(tiếng Nhật)
- Trung tâm Quốc tế phủ Kyoto Lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2012 tại Wayback Machine
- kpic.or.jp Lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2009 tại Wayback Machine
- Thông tin Du lịch Kyoto (tiếng Anh) Lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2010 tại Wayback Machine
- Hướng dẫn du lịch Kyoto
| ||||
|---|---|---|---|---|
| Hành chính | ||||
| Thành phốKyōto |
| |||
| Thành phố |
| |||
| Huyện |
| |||
| Thị trấn |
| |||
| Làng |
| |||
| |||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Vùng địa lí |
| ||||||||||||||||
| Tỉnh |
| ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Tỉnh Kyoto Của Nhật
-
Kyōto (thành Phố) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tỉnh Kyoto Nhật Bản: Thông Tin địa Lý, Văn Hóa, Du Học, Du Lịch, Xklđ
-
Tỉnh Kyoto Japan - Cố đô Của Xứ Phù Tang | Nhật Bản Online
-
Tỉnh KYOTO - Cố đô Ngàn Năm Bản Sắc Văn Hóa Của đất Nước Nhật ...
-
Tỉnh Kyoto Nhật Bản – “Cố Đô Văn Hóa Truyền Thống Xứ Phù Tang"
-
Giới Thiệu đôi Nét Về Tỉnh Kyoto Nhật Bản - Thang Long OSC
-
Thành Phố Kyoto: Tổng Quan Về Khí Hậu- Mức Sống Và Mức Lương
-
Giới Thiệu Thành Phố Kyoto Nhật Bản
-
Thành Phố Du Lịch Kyoto Nhật Bản Có Gì Hay?
-
Đơn Hàng Tại Kyoto Nhật Bản Tốt Nhất Dành Cho TTS Việt
-
Vẻ đẹp Thành Phố Kyoto – địa điểm đáng Du Lịch Nhất Thế Giới 2014
-
Tỉnh Kyoto (京都府; Kyōto-fu) - Du Học Nhật Bản
-
Kyoto Có Gì đẹp? Khám Phá Những địa Danh Nổi Tiếng Tại Kyoto Nhật ...