Lá Dông, Tác Dụng Chữa Bệnh Của Lá Dông

Lá dong

Nói chuyện với thầy thuốc

Tên khác

Còn gọi là dong, cây lùn, toong chinh.

Tên khoa học Phrynium parvifloum Roxb.

Thuộc họ Hoàng tinh Marantaceae.

Cây lá dong

( Mô tả, hình ảnh cây lá dong, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Mô tả:

Cỏ cao khoảng 1m, lá to hình trứng thuôn dài đầu nhọn nhẵn, dài 35cm, rộng 12cm, cuống dài 22cm, trong đó 2-3cm phía trên nhẵn. Cụm hoa hình đầu, không cuống, nằm trong bẹ của lá, đường kính 4-5cm gồm 4-5 hoa. Cánh hoa màu trắng hay đỏ. quả hình trứng dài 11mm, một phía lhum nhiều hơn phía lia. Hạt thuôn dài với áo hạt gồm 2 phiến.

Phân bố:

Cây mọc hoang ở khắp núi rừng những nơi ẩm ướt, được trồng để lấy lá gói bánh. Cây dong mọc hoang ở khắp núi rừng những nơi ẩm ướt. Còn thấy mọc ở Ấn Độ, Inđônêxya, nam Trung Quốc...

Thành phần hóa học của cây dong:

Chưa thấy tài liệu nghiên cứu

Vị thuốc lá dong

( Công dụng,Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )

Tính vị:

Vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn

Tác dụng:

Thanh nhiệt giải độc, lương huyết, chỉ huyết, lợi niệu.

Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc lá dong

Dã rượu chữa say rượu, còn dùng làm thuốc giải độc:

Ngày uống 100-200g giã nát, vát lấy nước cho uống.

Chữa rắn cắn:

Lá dong nhai nát nuốt nước lấy bã đắp lên nơi rắn cắn..

Chữa ngộ độc:

Đọt lá dong 50g, rửa sạch, giã nát, thêm nước, gạn uống. Ngày làm 2 - 3 lần.

Chữa vết thương:

Lá dong 100g, rửa sạch, giã nhỏ, đắp băng. Nếu vết thương chảy máu sẽ cầm lại ngay.

Chữa rối loạn tiêu hóa, đi ngoài nhiều lần trong ngày:

Lá dong đốt tồn tính, mỗi lần uống 20g với nước sôi để nguội. Ngày uống 2-3 lần

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Từ khóa » Cây Lùn Nước