Lá Lụa - Cynometra - Vuon Duoc Thao

Tâm sự

Tâm sự

dimanche 22 février 2015

Lá Lụa - Cynometra

Cynometra Lá Lụa – Đọt Mót Cây rừng ngập mặn Cynometra ramiflora Linn. Fabaceae Đại cương : Cây Đọt mót Cynometra ramiflora, Việt Nam, miền nam gọi là Lá lụa, do bản chất của lá non mỏng láng có vị chua, thường được dùng như rau xanh, thuộc họ Fabaceae. Cây Lá lụa được phân phối khắp vùng Đông Á như Ấn Độ, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Philippine và New Guinea. Sinh thái: Cây sống và phát triển trong những vùng ven biển và rừng ngập mặn có thủy triều. Trong những rừng ngập mặn trở lại phía sau cũng như trong đất liền đến độ cao 400 m. Dọc theo những con suối, ở độ cao thấp và trung bình. Cây cũng góp phần vào cây trồng, trồng cho hoa đẹp, chùm hoa lớn, lá bắc có màu trắng bạc đẹp. Thực vật và môi trường : Mô tả thực vật : Đại mộc, 10-20 m, dựng đứng, thường xanh với những nhánh lan rộng, thân gỗ có nhiều nốt sần khắp nơi, nhánh non nhẵn láng, thưa. Lá, kép, 7,5-12,5 cm dài, mọc cách, láng, mang 2 cặp thứ diệp 2 -6 lá phụ, mọc đối, 3,8 đến 9 cm dài, nằm xiên thuôn dài, đỉnh nhọn, gân lá gồm (4-) 8-16 cặp, lúc non trắng, sau đó hường, cặp chót dài 10-25 cm, cặp dưới nhỏ không lông, cuống lá 3-15 mm. Lá kèm vắng mặt hoặc rụng sớm, bìa lá nguyên. Phát hoa, chùm, đôi khi như tản phòng, mọc ở nách lá, ngắn, lúc non có vảy bao, cuống hoa 1,5 cm, lá kèm dài khoảng 3-4 mm, mọc xen gần bên dưới cuống, cuống hoa 7-15 mm, bao bởi lông mịn rậm. Lá đài 5, dài 4-6 mm, thường với vài sợi lông gần đỉnh, đôi khi có lông cùng khắp, đôi khi láng. Cánh hoa 5, 5-8 mm dài, rời, dạng mũi dáo, đôi khi với một đỉnh nhọn nhỏ, màu trắng rồi nâu. Tiểu nhụy 10, rời, chỉ láng. Bầu noãn 1 hay 2, thường rậm những lông xoắn, 1 hay 2 noãn, vòi nhụy 4 đến 5,5 mm, hình trụ, với vài lông ở nửa chừng. Trái, bế quả cứng, có cuống, hình trứng, dài 2-3 cm, màu nâu. Hột, 1-2, hình trứng, mặt tròn mịn, viền tròn, màu nâu đen. Bộ phận sử dụng : Hạt, lá. Thành phần hóa học và dược chất : Trong những dữ kiện tài liệu, không có một báo cáo chi tiết nào trên những thành phần hóa học và những nghiên cứu hoạt động sinh học bioactivité của những bộ phận của Cây Đọt mót Cynometra ramiflora. ▪ 3 hợp chất chánh đã được phân lập từ những trích xuất của Cây Đọt mót Cynometra ramifloravà đã được xác định trên căn bản quang phổ RMN, mang lại : - acide caféique (1), - apigénine (2), - và 3- (2,3,4-trihydroxyphényl) -7-hydroxycoumarine (3). - quercétagétine-7-arabinosyle-galactoside, ▪ Truy tìm hóa chất thực vật phytochimique của những trích xuất éthanol Cây Đọt mót Cynometra ramiflora cho thấy sự hiện diện của những hóa chất thực vật khác nhau : - tanins, - flavonoïdes, - đường khử sucres réducteurs, - gommes, - saponins. - và những stéroïdes có những hoạt động kháng vi khuẩn activity antimicrobien. Đặc tính trị liệu : ► Chữa trị : ▪ Những lá Cây Đọt mót Cynometra ramiflorasử dụng để : - chống bệnh thủy bào chẩn hay ghẻ phỏng anti-herpétique, tương tự như cây muồng trâu Cassia alata. ▪ Những lá được sử dụng để bào chế những dung dịch kem lotion dùng chữa trị : - bệnh ngoài da maladies de la peau ▪ Một dầu từ trích xuất của hạt Cây Đọt mót Cynometra ramiflora, được sử dụng như một dung dịch kem dưởng da lotion, chữa trị : - bệnh ngoài da maladies de la peau ▪ Những rễ, là thuốc : - tẩy xổ purgative ▪ Thực vậy, dựa trên kinh nghiệm thực nghiệm, trích xuất trong nước ( tiếng java được biết như “godogan” ) lá và những cành Cây Đọt mót Cynometra ramifloracó thể được sử dụng để giúp chữa lành nhiều loại bệnh khác nhau, như là : - huyết áp cao hypertension, - bệnh tiểu đường diabète, - bệnh thống phong goutte, - và cholestérol cao hypercholestérolémie. ▪ Những nghiên cứu trước đây của nhiều nước đã chỉ ra rằng Cây Đọt mót Cynometra ramifloracó tiềm năng như : - kháng khuẩn antibactérien, - chống oxy hóa antioxydants, - chống bệnh tiểu đường antidiabétiques, và tích cực đối với nhiều thử nghiệm tế bào ung thư cancer, như là : - ung thư dạ dày estomac, - những dòng ung thư tế bào đại tràng côlon, - và ung thư vú của người cancer du sein humain. ► Cơ chế hóa chất thực vật phytochimique trong chữa trị : ▪ baicaléine flavone được ghi nhận rộng rãi là trách nhiệm cho : - hiệu quả kháng khuẩn antimicrobien. Nhiều chế phẩm hóa chất thực vật phytochimiques với hàm lượng cao bởi chất flavonoïdes cũng được ghi nhận, thể hiện : - hoạt động kháng khuẩn activity antibactérien. ▪ Trong Cây Đọt mót Cynometra ramifloracũng chứa : - quercétagétine-7-arabinosyle-galactoside, đã sử dụng rộng để chữa trị những bệnh truyền nhiễm infectieuse. ▪ Hoạt động kháng khuẩn antibactérienne của Cây Đọt mót Cynometra ramifloracó thể là do với sự hiện diện của flavonoïdes và saponines cho thấy trong những nghiên cứu hóa chất thực vật phytochimiques. Kết quả hỗ trợ cho sự sử dụng trong truyền thống của Cây Đọt mót Cynometra ramifloranày như một đơn thuốc chữa trị : - những bệnh nhiễm trùng ở da infections cutanées infectieuses, - và bệnh lậu gonorrhée. ▪ Saponine : Cây Đọt mót Cynometra ramiflora, được báo cáo là có một hoạt động : - kháng khuẩn mạnh antimicrobienne puissante. Cây Đọt mót Cynometra ramifloracũng được ghi nhận chứa : - chất saponines. Có một sự quan tâm ngày càng tăng trong chất saponines tự nhiên, lý do cả hai : - kỹ thuật ly trích, - và phân tích cấu trúc cải thiện của những thành phần hợp chất. và cũng bởi phổ rộng của hoạt động dược lý activités pharmacologiques; Thí dụ như : - diệt khuẩn bactéricide, - chống siêu vi khuẩn antiviral, - gây độc tế bào cytotoxique, - giảm đau analgésique, - chống ung thư anti-cancer, - và chống viêm anti-inflammatoire, - chống dị ứng antiallergic. ▪ Flavinoïdes : Những flavonoïdes đã được báo cáo có một vai trò trong : - hoạt động giảm đau analgésique chủ yếu nhắm mục tiêu prostaglandines, ( một chuyển hóa chất của acide arachidonique thu được từ những màng phospholipide bởi hành động của phospholipase ). Kinh nghiệm dân gian : ▪ Những rễ là thuốc : - xổ purgatif. ▪ Hạt và lá Cây Đọt mót Cynometra ramiflorađược sử dụng như thuốc : - chống bệnh thủy bào chẩn hay mụn phỏng ghẻ phỏng anti-herpétique. ▪ Trong Malabar, lá sử dụng để bào chế dung dịch kem lotion để cho : - những bệnh ngoài da maladies de la peau. ▪ Một dầu ly trích từ những hạt Cây Đọt mót Cynometra ramifloracũng được sử dụng cho : - những bệnh của da affections de la peau. Nghiên cứu : Trích xuất méthanolique thô của vỏ Cây Đọt mót Cynometra ramiflora. (Légumineuses) ngày càng phát triển phía đông nam của Bangladesh đã được đánh giá có thể tốt cho thần kinh dược lý học neuropharmacologique, của những đặc tính : - kháng khuẩn antibactériennes, - và giảm độ nhạy cảm với những kích thích đau ( chống dẫn truyền luồng thần kinh vào thụ thể đau ) antinociceptives. ● Kháng khuẩn antibactérienne : Hoạt động kháng khuẩn antibactérienne của vỏ Cây Đọt mót Cynometra ramiflorađã được thử nghiệm bởi phương pháp khuếch tán trên đĩa pétri. Trích xuất thể hiện một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne đáng kể chống lại : - Vibrio cholerae, - Salmonella typhi, - Staphylococcus aureus, và thể hiện một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne, vừa phải chống lại : - Escherichia coli, - Shigella dysenteriae, - Shigella sonnei, - Enterococci, - Shigella boydii, - Shigella flexneri, - Staphylococcus epidermis. ● Giảm độ nhạy cảm với kích thích đau antinociceptif : Trích xuất méthanolique thể hiện ý nghĩa thống kê của sự ức chế của những sự vặn quằn quại trong mô hình co vặn quằn quại gây ra bởi acide acétique ở chuột bạch albinos. Trích xuất thô Cây Đọt mót Cynometra ramiflorasản xuất : - 48,62% sự ức chế co vặn với liều 250 mg / kg trên trọng lượng cơ thể, - và 63,89% của sự ức chế co vặn với liều 500 mg / kg của trọng lượng cơ thể, trong khi thuốc tiêu chuẩn diclofénac-Na, sự ức chế đã được tìm thấy để cho ra : - 69,45% với liều 25 mg / kg của trọng ượng cơ thể. ● Hoạt động Thần kinh dược lý học Neuropharmacological -Pentobarbital-gây ra thử nghiệm thôi miên hypnosis : Phân tích thống kê của những dữ kiện thu được trong chương trình thử nghiệm, cả hai liều 250 và 500 mg / kg của trích xuất méthanolique từ vỏ Cây Đọt mót Cynometra ramiflorakéo dài thời gian ngủ gây ra bởi thuốc pentobarbital. Tổng số thời gian ngủ vào khoảng 75 và 61 phút với liều 500 và 250 mg / kg trên trọng lượng cơ thể, tương ứng, trong nhóm kiểm chứng tích cực, nó vào khoảng 93 phút. ● Thử nghiệm độc tính cấp tính toxicité aiguë : Trong nghiên cứu độc tính cấp tính, cho uống những liều lượng dùng như (200, 400, 800 và 1600 mg / kg bởi đường uống ) của những trích xuất méthanolique Cây Đọt mót Cynometra ramifloravới những chuột không sản xuất bất kỳ những thay đổi đáng kể trong : - tâm tánh hành vi comportement, - sự hô hấp respiration, - những hiệu ứng ở da effets cutanés, - những phản ứng của hệ thần kinh cảm giác système nerveux sensoriels, - hoặc hiệu ứng hệ tiêu hóa dạ dày ruột gastro-intestinaux trong thời gian theo dỏi quan sát. Không tĩ lệ tử vong nào, cũng không phản ứng độc hại đã được ghi nhận trong bất kỳ những nhóm sau 48 giờ cho uống trích xuất cho những động vật. Cây Đọt mót Cynometra ramiflorađược cho là an toàn cho liều dùng đến mức 1600 mg / kg của trọng lượng cơ thể. Ứng dụng : ▪ Một dung dịch dưởng da, chế biến từ lá đun sôi trong sữa bò, và pha trộn với mật ong miel, được áp dụng bên ngoài cho những trường hợp : - ghẻ gale, - phong cùi lèpre, - và những bệnh ngoài da khác maladies cutanées. ▪ Dầu ly trích từ hạt được sử dụng cho những mục đích tương tự. ● Những sử dụng khác : Cây Đọt mót Cynometra ramiflorađược trồng để cho hoa đẹp trong thời gian nở, hoa lớn dễ thấy, hấp dẫn, lá bắc màu bạc. Gỗ dùng để xây dựng bên trong nội thất và nhẹ, trang trí những kệ…. Gỗ dùng làm nhiên liệu, than đốt… Thực phẩm và biến chế : Việt nam, thường dùng ăn như rau sống trong món ăn truyền thống miền nam như bánh xèo, rau ăn mắm, salade …còn được gọi là lá Lụa do bản chất mềm mịn, vị chua của Lá. Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire:

Article plus récent Article plus ancien Accueil Inscription à : Publier les commentaires (Atom)

Français

Tình Gia tộc

Tình Gia tộc

Trẻ hồn nhiên

Trẻ hồn nhiên

Cắt Linh Chi

Cắt Linh Chi

Sinh hoạt niên thiếu

Sinh hoạt niên thiếu

Nghiên cứu TV

Nghiên cứu TV

Nghiên cứu

Nghiên cứu

Trang Web liên hệ

  • *** Ái hữu Dai học sư pham Saigon
  • *** Tâm sự đời tôi

Đại Học Sư Phạm SaiGon

Đại Học Sư Phạm SaiGon

Hương đèn

Hương đèn

Hương Linh Ông Bà

Hương Linh Ông Bà

Ân Phụ Mẫu Thành kính dâng Ba Má

Ân Phụ Mẫu  Thành kính dâng Ba Má

Luân xa

Luân xa

Hình ảnh

  • Accueil
  • Thư mục tham khảo Dược Thảo thực dụng - référence
  • MỤC LỤC Dược Thảo Thực Dụng THÁNG-NĂM
  • MỤC LỤC Dược Thảo Thực Dụng vần ABC
  • Video dược thảo thực dụng
  • Photo Linh Chi Ganoderma lucidum
  • Sưu tập Thực Vật - Kỳ Hoa Dị Thảo
  • Ong mật và Mật ong Miel
  • 12 Đường kinh mạch châm cứu
  • Đồ hình Châm cứu 12 đường kinh huyệt
  • Photo Cơ thể học
  • Tiếng Trống Mê Linh - Thanh Nga
  • Nghệ thuật cấm hoa - NGUYỄN thị Nắng Mai - trên xứ tuyết
  • Trang Phật Pháp Youtube GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến
  • Trang Giáo Lý Phật Giáo VIDEO

Dược Thảo thực dụng

  • ▼  2015 (97)
    • ▼  février (8)
      • Đạt phước - Tree Jasmine
      • Nữ hoàng đồng cỏ - La Rein des prés
      • Chà Là - Date palm
      • Bạch hoa gai - Capres
      • Đậu trắng - Black-eyed peas
      • Kim ngân - Japanese honey Suckle
      • Lá Lụa - Cynometra
      • Ráng Bòng bòng - Maidenhair creeper

Dược Thảo tham khảo nhiều nhất

  • Cây điệp - Cây Phượng vĩ - Flamboyant Flamboyant - Fire tree Cây điệp - Cây Phượng vĩ Delonix regia (Bojer.) Raf. Fabaceae Đại cương : Cây Phượng vĩ còn có tên khoa...
  • Cà Ma thuật - Mandrake Mandrake Cà Ma thuật Mandragora officinarum - L. Solanaceae Đại cương : ▪ Danh pháp đồng nghĩa : - Atropa acaulis Stokes. ...
  • Cây Huỳnh Anh - Yellow allamanda - Golden Trumpet Yellow allamanda - GoldenTrumpet Huỳnh Anh Allamanda cathartica Linn Apocynaceae Đại cương : Cây huỳnh anh allamanda cathartic...
  • Mè - Vừng - Sésame Sésame - Gingely-oil plant Mè - Vừng Sesamum indicum L. Pedaliaceae Đại cương : Giống sesamum có rầt nhiều loài nhưng 2 loài ...
  • Tỏi lơi - Trinh nữ hoàng cung - Striped Trumpet Lily Pink-Striped - Trumpet lily Milk and wine lily Tỏi lơi lá rộng Crinum latifolium Lin. Trinh n ữ hoàng cung Crinum latifolium L ...
  • Gừng xoắn - Spiral costus Spiral Ginger - Spiral costus Gừng xoắn – Chóc xoắn Costus afer - Ker Gawl. Costaceae - Zingiberaceae Đại cương : ● Danh phá...
  • Dây Hoa Tigôn - Dây Bông nho - Love vine Love vine – Mountain Rose Dây Hoa Tigôn - Hiếu nữ Dây bông nho Antigonon leptopus Hook. & Arn Polygonaceae Đại cương : ...
  • Bông Trang đỏ - Jungle geranium Jungle geranium Bông trang đỏ Ixora coccinea L. Rubiaceae Đại cương : Có khoảng 500 loài của giống Ixora. Một vài loài được tr...
  • Nấm Quy đầu lưới - Bamboo mushrooms Bamboo mushrooms Nấm Tre N ấm Quy đầu lưới Phallus indusiatus Vent. Phallaceae Đại cương : ▪ Danh pháp đồng nghĩa : Dict...
  • Tâm mộc lưỡng phân - Snotty-gobble - Glueberry Glueberry - Snotty-gobble Tâm mộc lưỡng phân Cordia dichotoma G.Forst. Boraginaceae Đại cương : Cordia được đặc tên cho Ông E...

Lịch sử Viễt Nam ( kiến thức văn hóa )

  • *** Lịch sử Văn Hóa Việt Nam
  • *** Lịch sử dân tộc Việt Nam

Nghệ thuật cắm hoa Nhật Bản - Nắng Mai

Nghệ thuật cắm hoa Nhật Bản - Nắng Mai

Nghệ thuật cấm hoa - Nắng Mai trên xứ Tuyết - Click Photo

Nghệ thuật cấm hoa - Nắng Mai trên  xứ Tuyết - Click Photo

Nghệ thuật cắm hoa - Nắng Mai

Nghệ thuật cắm hoa - Nắng Mai

Tranh Lotus sơn màu Acrylique- Nắng Mai

Tranh Lotus sơn màu Acrylique- Nắng Mai

Tranh họa sơn màu - Nắng Mai

Tranh họa sơn màu - Nắng Mai

Tranh họa Lá Bồ đề - Nắng Mai

Tranh họa Lá Bồ đề - Nắng Mai

Mê Linh - Nghệ sĩ Thanh Nga

Mê Linh - Nghệ sĩ Thanh Nga

Lotus

Lotus

Trang Phật Pháp Video

Trang Phật Pháp Video

Hạnh Phúc gia đình - Narada Maha thera

Hạnh Phúc gia đình - Narada Maha thera

Ven. Dalai Lama - GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến

Ven. Dalai Lama - GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến

Nấm Than - Chaga

Nấm Than - Chaga

Linh Chi

Linh Chi

Trái, Cây Tre Bambou - Click photo

Trái, Cây Tre Bambou - Click photo

Hồ Thu

Hồ Thu

Tìm lối về

Tìm lối về

luân xa

luân xa

Từ khóa » Cây Lụa ăn Bánh Xèo