Lãi Suất Chiết Khấu, Lệ Phí, Hoa Hồng - TaiLieu.VN

logo Mạng xã hội chia sẻ tài liệu Upload Đăng nhập Nâng cấp VIP Trang chủ » Tài Chính - Ngân Hàng » Kế toán6 trang 276 lượt xem 140lãi suất chiết khấu, lệ phí, hoa hồng

* Mức chiết khấu (hay còn gọi là số tiền chiết khấu): Ngân hàng chiết khấu sẽ khấu trừ vào trị giá chứng từ chiết khấu. Đó là số tiền mà ngân hàng chiết khấu được hưởng theo phương thức khấu trừ ngay khi thực hiện chiết khấu. Mức chiết khấu = Tiền lãi chiết khấu + Hoa hồng và lệ phí chiết khấu * Lãi suất chiết khấu: là lãi suất mà ngân hàng sử dụng để tính tiền lãi chiết khấu. Tiền lãi chiết khấu = Trị giá chứng từ * Thời hạn CK * Lãi suất...

Chủ đề:

marc222

Kế toán ngân hàng

Tài liệu Kế toán ngân hàng

SaveLikeShareReport Download AI tóm tắt /6 Sau đó, căn cứ vào lãi suất chiết khấu, lệ phí, hoa hồng được hưởng khi nhận chiết khấu để thanh toán số tiền khách hàng được vay chiết khấu.* Mức chiết khấu (hay còn gọi là số tiền chiết khấu): Ngân hàng chiết khấu sẽ khấu trừ vào trị giá chứng từ chiết khấu. Đó là số tiền mà ngân hàng chiết khấu được hưởng theo phương thức khấu trừ ngay khi thực hiện chiết khấu.Mức chiết khấu = Tiền lãi chiết khấu + Hoa hồng và lệ phí chiết khấu* Lãi suất chiết khấu: là lãi suất mà ngân hàng sử dụng để tính tiền lãi chiết khấu.Tiền lãi chiết khấu = Trị giá chứng từ * Thời hạn CK * Lãi suất CK n * Hoa hồng chiết khấu: Trong nghiệp vụ chiết khấu, khi chứng từ đến hạn thanh toán ngân hàng chiết khấu phải gởi chứng từ đi để yêu cầu được thanh toán số tiền trên chứng từ. Từ khi gởi chứng từ đi cho đến khi ngân hàng nhận tiền thanh toán phát sinh một số khoản chi phí: bưu điện, chi phí nhờ thu, chuyển tiền,… Tât cả các chi phí đó cần phải có nguồn bù đắp mới đảm bảo cho nghiệp vụ chiết khấu của ngân hàng có lãi thích đáng. Ngoài ra nghiệp vụ chiết khấu được coi như là dịch vụ cho nên các khoản trên sẽ được tính vào hoa hồng chiết khấu.Tiền hoa hồng sẽ được xác định theo công thức sau:Hoa hồng chiết khấu = Trị giá chứng từ * Tỷ lệ hoa hồng* Lệ phí chiết khấu: Trong nghiệp vụ chiết khấu, ngân hàng phải tiếp nhận các chứng từ có giá khác nhau. Khi tiếp nhận thì ngân hàng phải xác minh tính hợp lệ, hợp pháp, chi phí bảo quản…Các khoản chi phí phát sinh này sẽ được tính vào lệ phí để có nguồn bù đắp cho ngân hàng chiết khấu.Đối với tiền lệ phí chiết khấu, ngân hàng có hai cách tính:+ Định mức thu tuyệt đối cho một món chứng từ+ Tỷ lệ % về phí cố định nhưng có giới hạn về mức tối thiểu và mức tối đa.Lệ phí chiết khấu = Trị giá chứng từ * Tỷ lệ phí cố định* Giá trị còn lại (Giá trị thanh toán cho người xin chiết khấu): là số tiền mà ngân hàng chiết khấu phải trả cho người xin chiết khấu.Giá trị còn lại = Trị giá chứng từ - Mức chiết khấu5.6.1.Tài khoản sử dụng22Chiết khấu thương phiếu và các Giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước221Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam 2211Nợ đủ tiêu chuẩn2212Nợ cần chú ý2213Nợ dưới tiêu chuẩn2214Nợ nghi ngờ2215Nợ có khả năng mất vốn222Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ 2221Nợ đủ tiêu chuẩn2222Nợ cần chú ý2223Nợ dưới tiêu chuẩn2224Nợ nghi ngờ2225Nợ có khả năng mất vốn229Dự phòng rủi ro2291Dự phòng cụ thể2292Dự phòng chungNội dung và kết cấu các tài khoảnBên Nợ: Số tiền cho khách hàng vayBên Có: Số tiền khách hàng thanh toánSố dư Nợ: Số tiền ngân hàng đang cho khách hàng vay5.6.2. Qui trình kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1. Khi ngân hàng nhận thương phiếu, các giấy tờ có giá khác xin chiết khấu của khách hàng Nợ TK 2211Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng đồng Việt NamNợ TK 2221 Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàngCó TK 1011,1031,4211, 4221…Số tiền ngân hàng giải ngânCó TK thích hợp khác2.Khi chuyển nhượng thương phiếu hoặc chứng từ có giá xin chiết khấuNợ TK thích hợp khác Tuỳ thuộc hình thức thanh toán Nợ TK 1011,1031,4211, 4221… KH trả bằng tiền mặt hay tiền gửiCó TK 2211 Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng đồng Việt NamCó TK 2221 Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng 3.Khi gặp rủi ro ngân hàng xem xét tình hình thu nợ cụ thể của từng khách hàng kết chuyển vào các tài khoản thích hợp để theo dõiNợ TK 2212, 2222 Nợ cần chú ýNợ TK 2213, 2223Nợ dưới tiêu chuẩnNợ TK 2214, 2224Nợ nghi ngờNợ TK 2215, 2225Nợ có khả năng mất vốnCó TK 2211,2221Số tiền khách hàng chưa trảKế toán dự phòng rủi ro 1. Định kỳ ngân hàng dựa vào số nợ đã phân loại và theo qui định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng hệ thống để lập dự phòng rủi ro nợ cho vayNợ TK 8822Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòiCó TK 229 Dự phòng rủi ro2. Khi thương phiếu hoặc các chứng từ có giá bị xuống giá không thu đủ số tiền chiết khấu phải kết chuyển vào dự phòng rủi ro Nợ TK 229Dự phòng rủi roCó TK 2212, 2222Nợ cần chú ýCó TK 2213, 2223 Nợ dưới tiêu chuẩnCó TK 2214, 2224 Nợ nghi ngờCó TK 2215, 2225 Nợ có khả năng mất vốnKế toán tiền lãi phải thu1.Ngân hàng tính lãi phải thu Nợ TK 3941, 3942Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và bằng ngoại tệCó TK 702Thu lãi cho vay2. Thu tiền lãi khi chuyển nhượng thương phiếu hoặc các chứng từ có giá xin chiết khấu Nợ TK 1011, 1031, 5211, 5012…Số tiền và hình thức thanh toán vốnCó TK 3941, 3942Lãi phải thu từ cho vay bằng VND hoặc ngoại tệChú ý:Khi xóa nợ theo dõi tài khoản 971 5.7. Kế toán cho thuê tài chínhCho thuê tài chính là cho vay trung và dài hạn trong đó ngân hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng sẽ mua tài sản về cho thuê và có thể bán lại cho khách hàng chậm nhất là sau khi kết thúc hợp đồng thuê với giá thoả thuận trong hợp đồng thuê. Sơ đồ 5.2. Thông tin trong quá trình cho thuê tài chính5.7.1.Tài khoản sử dụng23Cho thuê tài chính231Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam2311Nợ đủ tiêu chuẩn2312Nợ cần chú ý2313Nợ dưới tiêu chuẩn2314Nợ nghi ngờ2315Nợ có khả năng mất vốn232Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ2321Nợ đủ tiêu chuẩn2322Nợ cần chú ý2323Nợ dưới tiêu chuẩn2324Nợ nghi ngờ2325Nợ có khả năng mất vốn239Dự phòng rủi ro2391Dự phòng cụ thểHĐTDThời gian vay, số tiền, lãi suất, thời hạn thanh toánNH mua tài sảnNH bàn giao TScho khách hàngNH thu nợNH phân loại NợKết thúc hợp đồngKhách hàng trả bằng tiền mặt, CKNợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi nghờ…Bán lại cho KH, nhận lại TS, thuê tiếpĐầu tư bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng 2392Dự phòng chungNội dung và kết cấu các tài khoảnBên Nợ: - Giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng.Bên Có: - Giá trị tài sản thuê tài chính được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp đồng.Số dư Nợ: - Giá trị còn lại của tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng đang trong hạn nợNgoài ra cần sử dụng một số tài khoảnTK 385Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng VNTK 386Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ và vàngTK 951Tài sản cho thuê tài chính đang quản lý tại tổ chức tín dụngTK 952Tài sản cho thuê tài chính đang quản lý tại khách hàngTK 3532Thuế giá trị gia tăng được khấu trừTK 369Phải thu khácTK 4531Thuế giá trị gia tăng phải nộpTK 709Thu lãi khácTK 3943Lãi phải thu từ cho thuê tài chínhTK 705Thu lãi về hoạt động cho thuê tài chínhTK 842 Chi phí liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính như sau:“Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính của TCTD như: Chi phí phát sinh liên quan đến ký kết hợp đồng, v.v....(nếu có)”.5.7.2.Qui trình kế toánNgân hàng không trích khấu hao đối với tài sản cho thuê tài chính mặc dù đây là tài sản thuộc quyền sở hữu của ngân hàng vì giá trị tài sản được thu hồi dần qua tiền thuê mà người đi thuê phải trả.Nếu hợp đồng tín dụng thuê mua đã ký với khách hàng có sự chênh lệch về giá trị tài sản (do Ngân hàng mua được thấp hơn giá trị thường), khoản chênh lệch này ghi vào TK 709 - Thu lãi khác.1. Khi có các chi phí liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính phát sinhNợ TK 842Chi phí liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính Có TK 1011, 1031…2. Sau khi ký hợp đồng tín dụng ngân hàng tiến hành mua TS cho thuê tài chínhNợ TK 385, 386Giá mua tài sảnNợ TK 3532Thuế GTGT được khấu trừ

Tài liệu liên quan

Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Doanh Nghiệp: Tài khoản 113 Tiền đang chuyển (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp (theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC) - Tài khoản 113: Tiền đang chuyển

W 2 trang Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Hướng dẫn chi tiết)

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp (theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC) - Tài khoản 112: Tiền gửi Ngân hàng

W 6 trang Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp: Tài khoản 111 Tiền mặt (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp (theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC) - Tài khoản 111: Tiền mặt

W 7 trang Ngân hàng câu hỏi ôn tập Kiểm toán ngân hàng: Tổng hợp đầy đủ nhất

Ngân hàng câu hỏi ôn tập học phần Kiểm toán ngân hàng

3 trang Nội dung ôn tập cuối kỳ môn Kế toán ngân hàng [mới nhất]

Nội dung ôn tập cuối kỳ môn Kế toán ngân hàng

18 trang Mô tả công việc Kế toán ngân hàng: Chi tiết và chuẩn nhất

Mô tả công việc Kế toán ngân hàng

W 2 trang Ôn thi lý thuyết Kế toán kho bạc [chuẩn nhất/hiệu quả nhất]

Ôn thi lý thuyết Kế toán kho bạc

W 9 trang Tài liệu Kế toán ngân hàng [mới nhất]

Tài liệu Kế toán ngân hàng

292 trang Công Thức Tài Chính Kế Toán: Tổng Hợp Chi Tiết và Ứng Dụng

Công thức tài chính kế toán

11 trang Tổng quan kế toán ngân hàng: Kinh nghiệm và thông tin chi tiết

Tổng quan kế toán ngân hàng

116 trang

Tài liêu mới

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kế toán doanh nghiệp: [Thông tin chi tiết/Cập nhật mới nhất]

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kế toán doanh nghiệp

23 trang Các nhân tố ảnh hưởng đến thực thi kế toán xanh tại doanh nghiệp sản xuất ở TP.HCM

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực thi kế toán xanh tại các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

13 trang Nguyên lý kế toán: Xác định kết quả kinh doanh (Mới nhất)

Nguyên lý kế toán - Xác định kết quả kinh doanh

24 trang Đầu tư tài chính: Nguyên lý kế toán [Chuẩn nhất]

Nguyên lý kế toán - Đầu tư tài chính

7 trang Nguyên lý kế toán: Chiết khấu (mới nhất)

Nguyên lý kế toán - Chiết khấu

10 trang Nguyên Lý Kế Toán: Tiêu Thụ Sản Phẩm (Mới Nhất, Chi Tiết)

Nguyên lý kế toán - Tiêu thụ sản phẩm

21 trang Nguyên lý kế toán: Hoạt động sản xuất (mới nhất)

Nguyên lý kế toán - Hoạt động sản xuất

30 trang Phải trả người lao động: Nguyên lý kế toán [chuẩn nhất]

Nguyên lý kế toán - Phải trả người lao động

11 trang Nguyên lý kế toán: Tài sản cố định hữu hình (chuẩn nhất)

Nguyên lý kế toán - Tài sản cố định hữu hình

20 trang Nguyên lý kế toán: Hướng dẫn quản lý hàng tồn kho hiệu quả

Nguyên lý kế toán - Hàng tồn kho

30 trang Nguyên lý kế toán thuế: Mua hàng, bán hàng (chuẩn nhất)

Nguyên lý kế toán - Thuế, mua hàng, bán hàng

54 trang Các loại giá trị trong kế toán: Nguyên lý kế toán (Chi tiết)

Nguyên lý kế toán - Các loại giá trị trong kế toán

10 trang Nguyên Lý Kế Toán: Chứng Từ, Tài Khoản và Ghi Sổ Kép [Hướng Dẫn Chi Tiết]

Nguyên lý kế toán - Chứng từ, tài khoản và ghi sổ kép

66 trang Nguyên lý kế toán: Sự thay đổi của Báo cáo tài chính (Mới nhất)

Nguyên lý kế toán - Sự thay đổi của Báo cáo tài chính

25 trang Báo cáo tài chính: Nguyên lý kế toán [Chuẩn nhất]

Nguyên lý kế toán - Báo cáo tài chính

68 trang

AI tóm tắt

- Giúp bạn nắm bắt nội dung tài liệu nhanh chóng!

Giới thiệu tài liệu

Đối tượng sử dụng

Từ khoá chính

Nội dung tóm tắt

Giới thiệu

Về chúng tôi

Việc làm

Quảng cáo

Liên hệ

Chính sách

Thoả thuận sử dụng

Chính sách bảo mật

Chính sách hoàn tiền

DMCA

Hỗ trợ

Hướng dẫn sử dụng

Đăng ký tài khoản VIP

Zalo/Tel:

093 303 0098

Email:

[email protected]

Phương thức thanh toán

Theo dõi chúng tôi

Facebook

Youtube

TikTok

chứng nhậnChịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà Doanh nghiệp quản lý: Công ty TNHH Tài Liệu trực tuyến Vi Na - GCN ĐKDN: 0307893603 Địa chỉ: 54A Nơ Trang Long, P. Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 0283 5102 888 - Email: [email protected]ấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015

Từ khóa » Chiết Khấu Và Hoa Hồng