Làm Căn Cước Công Dân Có Bắt Buộc Làm Tại Nơi Thường Trú? Đối ...

Năm nay tôi 23 tuổi, hộ khẩu thường trú ở Bến Tre hiện đang là nhân viên văn phòng. Vì tính chất công việc nên tôi không có thời gian về quê làm căn cước công dân, tôi có đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh thì tôi có thể làm căn cước công dân tại nơi tạm trú của mình không? Nếu được thì tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Và thẻ chứng minh nhân dân của tôi vẫn còn hạn sử dụng thì có bắt buộc tôi phải đổi sang căn cước công dân hay không? Mục lục bài viết Nội dung chính
  • Căn cước công dân là gì?
  • Đối tượng nào cần phải đổi sang căn cước công dân?
  • Đăng ký căn cước công dân tại nơi tạm trú được không?
  • Thủ tục đổi sang căn cước công dân

Căn cước công dân là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định như sau:

“Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.”

Như vậy, thẻ Căn cước công dân được hiểu một cách đơn giản là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam, trong đó phải ghi rõ và có đầy đủ thông tin cá nhân của công dân.

Căn cước công dân

Căn cước công dân

Đối tượng nào cần phải đổi sang căn cước công dân?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định:

“Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.”

Đồng thời tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định:

“Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.”

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định:

Chứng minh nhân dân, căn cước công dân mã vạch đã cấp trước khi địa phương triển khai cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp thì vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn. Vì vậy, người dân có chứng minh nhân dân, căn cước công dân đã cấp theo mẫu cũ nếu chưa hết hạn thì không bắt buộc phải đổi sang căn cước công dân gắn chíp.

Theo quy định trên thì các đối tượng Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi phải đổi sang căn cước công dân. Tuy nhiên, những ai đã có chứng minh nhân dân hoặc đã có thẻ căn cước công dân mã vạch thì sẽ được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc thẻ đã cũ bị hết hạn thẻ. Như vậy, trong trường hợp của bạn nếu chứng minh nhân dân đã cấp của bạn chưa hết giá trị sử dụng thì không bắt buộc phải đổi sang căn cước công dân gắn chip.

Đăng ký căn cước công dân tại nơi tạm trú được không?

Về nơi làm thủ tục cấp căn cước công dân gắn chip, Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:

“1. Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.”

Tại Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định:

“1. Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.”

Như vậy, theo quy định trên bạn có thể đến nơi đăng ký tạm trú của bạn để đăng ký làm căn cước công dân, không bắt buộc phải thực hiện việc đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân tại nơi thường trú.

Thủ tục đổi sang căn cước công dân

Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được hướng dẫn chi tiết tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA, như sau:

“Điều 11. Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân: Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng; thu nhận vân tay; chụp ảnh chân dung; in phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên; thu lệ phí theo quy định; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
3. Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
4. Tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).
5. Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
6. Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện và công dân phải trả phí theo quy định.”

Như vậy, để tiến hành thủ tục đổi sang căn cước công dân bạn cần phải tiến hành theo trình tự thủ tục trên.

Tải về mẫu tờ khai Căn cước công dân mới nhật 2023: Tại Đây

Từ khóa » Những Quy định Về Làm Căn Cước Công Dân