Làm Chủ Cách đọc Nguyên âm Và Phụ âm Trong Tiếng Anh

Giai đoạn khi bắt đầu luyện nói tiếng Anh, chúng ta sẽ tập phát âm bắt đầu từ nguyên âm và phụ âm trước. Để đọc chuẩn các âm này, chúng ta cần tận dụng bảng phiên âm quốc tế IPA và luyện tập thường xuyên với bảng chữ cái tiếng Anh. Vậy những điều cần lưu ý khi học các cách đọc nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh là gì sẽ được chúng mình giải đáp trong viết dưới đây.

cách đọc nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh
Tham khảo bảng phiên âm về cách đọc nguyên âm và phụ âm

Học cách đọc nguyên âm và phụ âm qua bảng IPA

Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế – IPA

Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, viết tắt là IPA – International Phonetic Alphabet, là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế, các nhà ngôn ngữ học tạo ra nó để thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ một cách chuẩn xác và riêng biệt và với mục đích cao hơn biến nó trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.

Trong từ điển, ô ngoặc bên cạnh từ vựng cho ta biết phiên âm của từ. Bảng phiên âm IPA về cách đọc nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh có cả thảy 44 âm tiếng Anh cơ bản gồm phần trên là nguyên âm (vowels), phần dưới là phụ âm (consonants).

Trong đó có 24 nguyên âm và 20 phụ âm trong tiếng Anh. Phần trên bên trái là nguyên âm đơn (monophthongs), bên phải là nguyên âm đôi (diphthongs).

Tham khảo ngay bài viết liên quan:

10 phút thành thạo ngay cách phát âm nguyên âm đôi trong tiếng anh

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Tổng hợp các cách đọc nguyên âm và phụ âm

Sau đây chúng mình tổng hợp tất tần tật các cách đọc nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh. Một mẹo nhỏ để học tốt hơn đó quan sát khẩu hình miệng và vị trí đặt lưỡi người bản xứ khi họ nói tiếng Anh qua các video bài giảng miễn phí trên mạng.

Phát âm nguyên âm

Nguyên âmMô tảVí dụ
/ɪ/Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn (= 1/2 âm i)sit /sɪt/: ngồi
/i:/Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi rameal /mi:l/: bữa ăn
/ʊ/Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họnggood /gʊd/: tốt
/u:/Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi rafood /fuːd/: đồ ăn
/e/Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắnpen /pen/: cái bút
/ə/Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹaround /əˈraʊnd/: xung quanh
/ɜ:/Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệngbird /bɜːrd/: con chim
/ɒ/Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắnjob /dʒɒb/: công việc
/ɔ:/Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệngport /pɔːt/: cảng
/æ/Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuốngman /mæn/: đàn ông
/ʌ/Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi racut /kʌt/: cắt
/ɑ:/Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệngcard /kɑːrd/: thẻ
/ɪə/Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/career /kəˈrɪər/: nghề nghiệp
/ʊə/Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/Visual /ˈvɪʒʊəl/ (adj): trực quan, thuộc về thị giác
/eə/Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/barely /ˈbeəli/: trống trải
/eɪ/Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/mate /meɪt/: bạn cùng học
/ɔɪ/Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/voice /vɔɪs/ (n): giọng
/aɪ/Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/like /laɪk/: thích
/əʊ/Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/boat /bəʊt/: con tàu

Xem thêm:

Bật mí các cách phát âm nguyên âm đơn trong tiếng Anh xịn xò

Một vài ý tưởng cho IELTS Speaking Part 3 Environment

Phát âm phụ âm

Phụ âmMô tảVí dụ
/p/Đọc là p ngắn và dứt khoátpose /pəʊz/
/b/Đọc là b ngắn và dứt khoátweb /web/
/t/Đọc là t ngắn và dứt khoáttoe /təʊ/
/d/Đọc là d ngắn và dứt khoátdid /did/
/tʃ/Đọc gần như ch trong tiếng Việtchin /tʃin/
/dʒ/Đọc gần như jơ (uốn lưỡi) ngắn và dứt khoátJune /dʒu:n/
/k/Đọc như cdesk /desk/
/g/Đọc như gdog /dɒɡ/
/f/Đọc như fsafe /seif/
/v/Đọc như vwave /weiv/
/θ/Đọc như ththrough /θruː/
/ð/Đọc là đthere /ðeər/
/s/Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm giórice /rais/
/z/Đọc là z nhanh, nhẹzip /zip/
/ʃ/Đọc là s nhẹ (uốn lưỡi), hơi gióshow /ʃəʊ/
/ʒ/Đọc là giờ nhẹ, phát âm ngắnmeasure /´meʒə/
/m/Đọc là mman /mæn/
/n/Đọc là nno /nəʊ/
/ŋ/Đọc là ng nhẹ và dứt khoátsinger /´siŋə/
/l/Đọc là l (lờ)love /lav/
/j/Đọc như chữ z (nhấn mạnh) year /jɪər/: năm
/w/Đọc là ququestion /ˈkwestʃən: câu hỏi
/r/Đọc là rrow /rəu/
/h/Đọc là hhouse /haus/

Thực hành luyện đọc

Một phương pháp luyện cách đọc nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh đơn giản mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng có thể tiếp cận được đó chính học qua bảng chữ cái. Lợi ích của việc học này là vừa giúp bạn học thuộc bảng chữ cái vừa hỗ trợ bạn ghi nhớ nguyên âm và phụ âm tốt hơn.

cách đọc nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh
Luyện cách đọc nguyên âm và phụ âm

Như vậy Bacsiielts đã vừa chia sẻ cho bạn bí kíp về cách đọc nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh, cụ thể là dựa vào bảng phiên âm IPA và phương pháp học bảng chữ cái. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn học tốt và cải thiện phát âm. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì về bài học đừng ngần ngại để lại comment cho mình nhé!  

Để nâng cao trình độ phát âm cao hơn, đừng ngại ghé thăm chuyên mục IELTS Speaking để biêt thêm những kiến thức khác nữa.

Từ khóa » Cách đọc âm ơ Trong Tiếng Anh