Lâm Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. lâm
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

lâm chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ lâm trong chữ Nôm và cách phát âm lâm từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lâm nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 9 chữ Nôm cho chữ "lâm"

lâm, lấm [臨]

Unicode 临 , tổng nét 9, bộ Cổn 〡(ý nghĩa bộ: nét sổ ).Phát âm: lin2, lin4 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 臨.Dịch nghĩa Nôm là: lâm, như "lâm chung" (gdhn)啉

[啉]

Unicode 啉 , tổng nét 11, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: lin2, lan2 (Pinyin); lam1 (tiếng Quảng Đông);

Dịch nghĩa Nôm là:
  • lăm, như "lăm le" (vhn)
  • lằm, như "nói lằm rằm" (btcn)
  • lầm, như "lầm rầm" (btcn)
  • rắm, như "rối rắm" (btcn)
  • rầm, như "rầm rĩ" (btcn)
  • lảm, như "lảm nhảm" (gdhn)
  • lâm, như "lâm dâm" (gdhn)
  • lẩm, như "lẩm bẩm" (gdhn)
  • lùm, như "đầy lùm" (gdhn)
  • rởm, như "rởm (gàn dở)" (gdhn)
  • trăm, như "trăm năm" (gdhn)惏

    lam, lâm [惏]

    Unicode 惏 , tổng nét 11, bộ Tâm 心 (忄)(ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng).Phát âm: lin2, lam2, lan2 (Pinyin); laam4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Tham lam, tham tàn§ Cũng như lam 婪.Một âm là lâm(Tính) Bi thương◎Như: lâm lệ 惏悷 đau xót, bi thương.Dịch nghĩa Nôm là: lầm, như "lầm lỡ" (vhn)林

    lâm [林]

    Unicode 林 , tổng nét 8, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: lin2 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Rừng◎Như: trúc lâm 竹林 rừng tre, san lâm 山林 núi rừng, phòng phong lâm 防風林 rừng ngăn chống gió◇Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Nhiếp Khẩu đạo trung 灄口道中) Thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá.(Danh) Phiếm chỉ chỗ tụ họp đông đúc◎Như: nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều học giả)◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Sĩ hữu thử ngũ giả, nhiên hậu khả dĩ thác ư thế nhi liệt ư quân tử chi lâm hĩ 士有此五者, 然後可以託於世而列於君子之林矣 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ sĩ có năm điều ấy thì mới có thể sống ở đời mà đứng vào hàng quân tử§ Ghi chú: Năm điều là: trí, nhân, nghĩa, dũng và hạnh.(Danh) Họ Lâm.(Tính) Đông đúc◎Như: công xưởng lâm lập 工廠林立 công xưởng chen chúc san sát.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lâm, như "lâm sơn" (vhn)
  • lăm, như "lăm le" (btcn)
  • lầm, như "lầm rầm" (btcn)
  • lim, như "gỗ lim" (btcn)
  • lom, như "lom khom" (btcn)
  • lùm, như "lùm cây" (btcn)
  • lum, như "tùm lum" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [柏林] bá lâm 2. [禁林] cấm lâm 3. [翰林] hàn lâm 4. [翰林院] hàn lâm viện 5. [穆斯林] mục tư lâm 6. [儒林] nho lâm 7. [叢林] tùng lâm 8. [園林] viên lâm淋

    lâm [淋]

    Unicode 淋 , tổng nét 11, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: lin2, lin4 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Ngâm nước.(Động) Tưới, rưới, dầm◎Như: lâm dục 淋浴 tắm rửa, nhật sái vũ lâm 日曬雨淋 dãi nắng dầm mưa.(Động) Lọc◎Như: quá lâm 過淋 gạn lọc.(Tính) Ướt, ướt át◎Như: lâm li 淋漓 đầm đìa, nhễ nhại◇Cù Hựu 瞿佑: Phùng Đại Dị hồn thân bị đả đắc tiên huyết lâm li 馮大異渾身被打得鮮血淋漓 (Thái Hư Tư Pháp truyện 太虛司法傳) Phùng Đại Dị khắp mình bị đánh máu chảy đầm đìa.(Danh) Bệnh lậu§ Thông lâm 痳.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lấm, như "lấm bùn" (vhn)
  • lâm, như "mưa lâm râm" (btcn)
  • lầm, như "lầm lội" (btcn)
  • lem, như "lem luốc" (btcn)
  • rấm, như "rấm chuối" (btcn)
  • rướm, như "rướm máu, rươm rướm nước mắt" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [冰淇淋] băng kì lâm琳

    lâm [琳]

    Unicode 琳 , tổng nét 12, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: lin2 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một thứ ngọc đẹp.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lam, như "lam (tên một loại ngọc)" (gdhn)
  • lâm, như "lâm (một loại ngọc): ngọc lâm" (gdhn)痳

    lâm [痳]

    Unicode 痳 , tổng nét 13, bộ Nạch 疒(ý nghĩa bộ: Bệnh tật).Phát âm: lin2 (Pinyin); lam4 maa4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bệnh lậu, cuống đái sưng loét, đi đái ra lẫn mủ mà buốt, rất hay lâyCó khi kết thành sạn ở bàng quang gọi là thạch lâm 石痳, đi đái ra máu gọi là huyết lâm 血痳.Dịch nghĩa Nôm là: sần, như "sần sùi" (gdhn)臨

    lâm [临]

    Unicode 臨 , tổng nét 17, bộ Thần 臣(ý nghĩa bộ: Bầy tôi).Phát âm: lin2, lin4 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Từ trên cao nhìn xuống◎Như: giám lâm 監臨 soi xét, đăng lâm 登臨 lên cao ngắm nhìn◇Đỗ Phủ 杜甫: Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm 花近高樓傷客心, 萬方多難此登臨 (Đăng lâu 登樓) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.(Động) Tới, đến◎Như: thân lâm 親臨 đích thân tới, quang lâm 光臨 đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).(Động) Kề, gần◎Như: lâm song nhi tọa 臨窗而坐 kề cửa sổ mà ngồi.(Động) Đối mặt, gặp phải◎Như: lâm nguy bất loạn 臨危不亂 đối mặt với nguy hiểm mà không loạn◇Luận Ngữ 論語: Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã 必也臨事而懼, 好謀而成者也 (Thuật nhi 述而) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.(Động) Mô phỏng, rập khuôn◎Như: lâm bi 臨碑 rập bia, lâm thiếp 臨帖 đồ thiếp.(Động) Cai trị, thống trị◇Thư Kinh 書經: Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan 臨下以簡, 御眾以寬 (Đại vũ mô 大禹謨) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.(Động) Chiếu sáng◇Thi Giảo 尸佼: Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật 天高明, 然後能燭臨萬物 (Thi tử 尸子) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.(Động) Cấp cho, cho thêm◇Âu Dương Tu 歐陽修: Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử 及施恩德以臨之, 可使變而為君子 (Túng tù luận 縱囚論) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.(Phó) Đương, sắp◎Như: lâm biệt 臨別 sắp chia tay, lâm chung 臨終 sắp chết, lâm hành 臨行 sắp đi◇Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.(Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.(Danh) Họ Lâm.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lâm, như "lâm thời, lâm trận" (vhn)
  • lom, như "lom khom" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [照臨] chiếu lâm 2. [光臨] quang lâm霖

    lâm [霖]

    Unicode 霖 , tổng nét 16, bộ Vũ 雨(ý nghĩa bộ: Mưa).Phát âm: lin2 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mưa dầm◎Như: cửu hạn phùng cam lâm 久旱逢甘霖 nắng hạn lâu ngày gặp mưa lành.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lâm, như "lâm râm" (vhn)
  • lấm, như "mưa lấm tấm" (btcn)
  • rầm, như "rầm rầm" (gdhn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • tràng phiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tại hành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chất chánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • canh mục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • học vụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lâm chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 临 lâm, lấm [臨] Unicode 临 , tổng nét 9, bộ Cổn 〡(ý nghĩa bộ: nét sổ ).Phát âm: lin2, lin4 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 临 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 臨.Dịch nghĩa Nôm là: lâm, như lâm chung (gdhn)啉 [啉] Unicode 啉 , tổng nét 11, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: lin2, lan2 (Pinyin); lam1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 啉 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: lăm, như lăm le (vhn)lằm, như nói lằm rằm (btcn)lầm, như lầm rầm (btcn)rắm, như rối rắm (btcn)rầm, như rầm rĩ (btcn)lảm, như lảm nhảm (gdhn)lâm, như lâm dâm (gdhn)lẩm, như lẩm bẩm (gdhn)lùm, như đầy lùm (gdhn)rởm, như rởm (gàn dở) (gdhn)trăm, như trăm năm (gdhn)惏 lam, lâm [惏] Unicode 惏 , tổng nét 11, bộ Tâm 心 (忄)(ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng).Phát âm: lin2, lam2, lan2 (Pinyin); laam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 惏 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Tham lam, tham tàn§ Cũng như lam 婪.Một âm là lâm(Tính) Bi thương◎Như: lâm lệ 惏悷 đau xót, bi thương.Dịch nghĩa Nôm là: lầm, như lầm lỡ (vhn)林 lâm [林] Unicode 林 , tổng nét 8, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: lin2 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 林 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Rừng◎Như: trúc lâm 竹林 rừng tre, san lâm 山林 núi rừng, phòng phong lâm 防風林 rừng ngăn chống gió◇Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Nhiếp Khẩu đạo trung 灄口道中) Thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá.(Danh) Phiếm chỉ chỗ tụ họp đông đúc◎Như: nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều học giả)◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Sĩ hữu thử ngũ giả, nhiên hậu khả dĩ thác ư thế nhi liệt ư quân tử chi lâm hĩ 士有此五者, 然後可以託於世而列於君子之林矣 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ sĩ có năm điều ấy thì mới có thể sống ở đời mà đứng vào hàng quân tử§ Ghi chú: Năm điều là: trí, nhân, nghĩa, dũng và hạnh.(Danh) Họ Lâm.(Tính) Đông đúc◎Như: công xưởng lâm lập 工廠林立 công xưởng chen chúc san sát.Dịch nghĩa Nôm là: lâm, như lâm sơn (vhn)lăm, như lăm le (btcn)lầm, như lầm rầm (btcn)lim, như gỗ lim (btcn)lom, như lom khom (btcn)lùm, như lùm cây (btcn)lum, như tùm lum (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [柏林] bá lâm 2. [禁林] cấm lâm 3. [翰林] hàn lâm 4. [翰林院] hàn lâm viện 5. [穆斯林] mục tư lâm 6. [儒林] nho lâm 7. [叢林] tùng lâm 8. [園林] viên lâm淋 lâm [淋] Unicode 淋 , tổng nét 11, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: lin2, lin4 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 淋 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Ngâm nước.(Động) Tưới, rưới, dầm◎Như: lâm dục 淋浴 tắm rửa, nhật sái vũ lâm 日曬雨淋 dãi nắng dầm mưa.(Động) Lọc◎Như: quá lâm 過淋 gạn lọc.(Tính) Ướt, ướt át◎Như: lâm li 淋漓 đầm đìa, nhễ nhại◇Cù Hựu 瞿佑: Phùng Đại Dị hồn thân bị đả đắc tiên huyết lâm li 馮大異渾身被打得鮮血淋漓 (Thái Hư Tư Pháp truyện 太虛司法傳) Phùng Đại Dị khắp mình bị đánh máu chảy đầm đìa.(Danh) Bệnh lậu§ Thông lâm 痳.Dịch nghĩa Nôm là: lấm, như lấm bùn (vhn)lâm, như mưa lâm râm (btcn)lầm, như lầm lội (btcn)lem, như lem luốc (btcn)rấm, như rấm chuối (btcn)rướm, như rướm máu, rươm rướm nước mắt (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [冰淇淋] băng kì lâm琳 lâm [琳] Unicode 琳 , tổng nét 12, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: lin2 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 琳 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một thứ ngọc đẹp.Dịch nghĩa Nôm là: lam, như lam (tên một loại ngọc) (gdhn)lâm, như lâm (một loại ngọc): ngọc lâm (gdhn)痳 lâm [痳] Unicode 痳 , tổng nét 13, bộ Nạch 疒(ý nghĩa bộ: Bệnh tật).Phát âm: lin2 (Pinyin); lam4 maa4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 痳 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bệnh lậu, cuống đái sưng loét, đi đái ra lẫn mủ mà buốt, rất hay lâyCó khi kết thành sạn ở bàng quang gọi là thạch lâm 石痳, đi đái ra máu gọi là huyết lâm 血痳.Dịch nghĩa Nôm là: sần, như sần sùi (gdhn)臨 lâm [临] Unicode 臨 , tổng nét 17, bộ Thần 臣(ý nghĩa bộ: Bầy tôi).Phát âm: lin2, lin4 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 臨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Từ trên cao nhìn xuống◎Như: giám lâm 監臨 soi xét, đăng lâm 登臨 lên cao ngắm nhìn◇Đỗ Phủ 杜甫: Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm 花近高樓傷客心, 萬方多難此登臨 (Đăng lâu 登樓) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.(Động) Tới, đến◎Như: thân lâm 親臨 đích thân tới, quang lâm 光臨 đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).(Động) Kề, gần◎Như: lâm song nhi tọa 臨窗而坐 kề cửa sổ mà ngồi.(Động) Đối mặt, gặp phải◎Như: lâm nguy bất loạn 臨危不亂 đối mặt với nguy hiểm mà không loạn◇Luận Ngữ 論語: Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã 必也臨事而懼, 好謀而成者也 (Thuật nhi 述而) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.(Động) Mô phỏng, rập khuôn◎Như: lâm bi 臨碑 rập bia, lâm thiếp 臨帖 đồ thiếp.(Động) Cai trị, thống trị◇Thư Kinh 書經: Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan 臨下以簡, 御眾以寬 (Đại vũ mô 大禹謨) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.(Động) Chiếu sáng◇Thi Giảo 尸佼: Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật 天高明, 然後能燭臨萬物 (Thi tử 尸子) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.(Động) Cấp cho, cho thêm◇Âu Dương Tu 歐陽修: Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử 及施恩德以臨之, 可使變而為君子 (Túng tù luận 縱囚論) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.(Phó) Đương, sắp◎Như: lâm biệt 臨別 sắp chia tay, lâm chung 臨終 sắp chết, lâm hành 臨行 sắp đi◇Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.(Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.(Danh) Họ Lâm.Dịch nghĩa Nôm là: lâm, như lâm thời, lâm trận (vhn)lom, như lom khom (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [照臨] chiếu lâm 2. [光臨] quang lâm霖 lâm [霖] Unicode 霖 , tổng nét 16, bộ Vũ 雨(ý nghĩa bộ: Mưa).Phát âm: lin2 (Pinyin); lam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 霖 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mưa dầm◎Như: cửu hạn phùng cam lâm 久旱逢甘霖 nắng hạn lâu ngày gặp mưa lành.Dịch nghĩa Nôm là: lâm, như lâm râm (vhn)lấm, như mưa lấm tấm (btcn)rầm, như rầm rầm (gdhn)

    Từ điển Hán Việt

    • ẩm hôi tẩy vị từ Hán Việt là gì?
    • thẩm phán từ Hán Việt là gì?
    • an trí từ Hán Việt là gì?
    • nhập tình nhập lí từ Hán Việt là gì?
    • bổn tính từ Hán Việt là gì?
    • bạch dân từ Hán Việt là gì?
    • khánh chúc từ Hán Việt là gì?
    • liệt vị từ Hán Việt là gì?
    • sáo ngữ từ Hán Việt là gì?
    • đa số từ Hán Việt là gì?
    • đinh khẩu từ Hán Việt là gì?
    • biện thuyết từ Hán Việt là gì?
    • nguyên tịch từ Hán Việt là gì?
    • cán viên từ Hán Việt là gì?
    • hạ mã từ Hán Việt là gì?
    • chiêu tập từ Hán Việt là gì?
    • hiếu kì từ Hán Việt là gì?
    • bất mao từ Hán Việt là gì?
    • cuồng ngôn từ Hán Việt là gì?
    • côn tôn từ Hán Việt là gì?
    • cố đô từ Hán Việt là gì?
    • các hạ từ Hán Việt là gì?
    • quá độ từ Hán Việt là gì?
    • bổn chi từ Hán Việt là gì?
    • bỉ dã từ Hán Việt là gì?
    • tao nhân mặc khách từ Hán Việt là gì?
    • yếm quyện từ Hán Việt là gì?
    • hoại nhân từ Hán Việt là gì?
    • ẩn bí từ Hán Việt là gì?
    • xuất thê từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Chữ Lâm Bằng Tiếng Hán