Làm Sổ đỏ đất Thổ Cư Có đơn Giản Không? - [Cập Nhật 07/2022]
Có thể bạn quan tâm
Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.709
Điều kiện để làm sổ đỏ đất thổ cư? Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư như nào? Làm sổ đỏ đất thổ cư có mất nhiều thời gian không?
Trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ giúp các bạn nắm được các bước thực hiện thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư.
Tổng quan về bài viết
- 1. Đất thổ cư là gì?
- 2. Điều kiện làm sổ đỏ đất thổ cư
- 3. Hồ sơ làm sổ đỏ đất thổ cư
- 4. Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư
- 4.1 Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
- 4.2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- 4.3 Trả kết quả
- 5. Làm sổ đỏ đất thổ cư có mất nhiều thời gian không?
- 6. Cơ sở pháp lý
1. Đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư có thể hiểu là loại đất ở được sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình nhà ở, chung cư phục vụ cho cuộc sống.
Đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp dùng để phân biệt với đất thổ canh (đất canh tác).
Đất thổ cư được nhắc đến trong Luật đất đai thông qua khái niệm đất ở, trong đó đất ở là loại hình đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở nông thôn (ont) và Đất ở đô thị (odt).
2. Điều kiện làm sổ đỏ đất thổ cư
Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho loại đất thổ cư thì cần phải đáp ứng được điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nếu đang là đất nông nghiệp/ phi nông nghiệp muốn chuyển đổi mục đích sang đất thổ cư thì phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài đủ điều kiện chuyển đổi mục đích đất thì còn phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện tại nơi đó nữa.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
3. Hồ sơ làm sổ đỏ đất thổ cư
Để yêu cầu cấp sổ đỏ đất thổ cư, bạn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013.
- Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất.
- Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất.
- Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Biên bản kết thúc công khai.
- Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp đủ điều kiện.
4. Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư
4.1 Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị xong các giấy tờ nêu trên, bạn sẽ phải nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
4.2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.
- Sau khi thẩm tra, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân Quận/huyện (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất).
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trình Ủy ban nhân dân Quận/huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4.3 Trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện nội dung sau:
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao y Giấy chứng nhận, lập danh mục hồ sơ lưu trữ.
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính).
- Gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã.
Nội dung trên đây là hướng dẫn của Luật Quang Huy về thủ tục cấp sổ đỏ đất thổ cư theo quy định.
Trên thực tế, thủ tục cấp sổ đỏ có thể còn có thể bao gồm nhiều bước khác tùy theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tùy theo trường hợp của bạn.
Để được hỗ trợ một cách cụ thể, bạn nên liên hệ cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588.
5. Làm sổ đỏ đất thổ cư có mất nhiều thời gian không?
Theo quy định của nghị định 01/2017/NĐ-CP thì:
- Thời hạn giải quyết tối đa 30 ngày làm việc không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận được tăng thêm 10 ngày (không quá 40 ngày).
Tuy nhiên, trên thực tế thời gian làm sổ đỏ cho đất thổ cư còn mất nhiều thời gian hơn.
Trong trường hợp thời gian làm sổ đỏ đất thổ cư quá lâu do bạn không nắm được quy định pháp luật, không có kinh nghiệm thực hiện làm sổ đỏ đất thổ cư, bạn hãy liên hệ cho Luật Quang Huy qua Tổng đài 19006588 để được hỗ trợ tư vấn làm thủ tục nhanh.
6. Cơ sở pháp lý
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Luật đất đai 2013
Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ về hướng dẫn cách làm sổ đỏ đất thổ cư.
Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước.
Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.
Trân trọng./.
Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784 5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Cách Làm Bìa đỏ đất Thổ Cư
-
Thủ Tục Làm Sổ đỏ đất Thổ Cư - Công Ty Luật DHLaw
-
Thủ Tục Làm Sổ đỏ Cho đất Thổ Cư
-
Thủ Tục Làm Sổ đỏ: 6 Quy định Phải Biết Khi Làm Sổ đỏ (mới Nhất)
-
Thủ Tục Làm Sổ đỏ đất Thổ Cư (Cập Nhật 2021) - Công Ty Luật ACC
-
Thủ Tục Làm Sổ đỏ đất Thổ Cư Năm 2022 Như Thế Nào? - Dân Việt
-
Làm Sổ đỏ đất Thổ Cư Mất 50 Triệu Có đúng Không ? - Luật Minh Khuê
-
Thủ Tục Cấp Sổ đỏ đất ở Và đất Sử Dụng 50 Năm Mới Nhất 2022 ?
-
Những điều Kiện để được Cấp Sổ đỏ Lần đầu đất Thổ Cư
-
Hướng Dẫn Thủ Tục Làm Sổ đỏ Theo Quy định Mới Nhất - CafeLand.Vn
-
Thủ Tục Làm Sổ đỏ Lần đầu Cho đất Thổ Cư - Công Ty Luật Hoà Bình
-
Thủ Tục Làm Sổ đỏ đất ở Nông Thôn - Công Ty Luật Minh Gia
-
Thủ Tục Làm Sổ đỏ Lần đầu Cho đất Thổ Cư - Luật Việt Hưng
-
Hướng Dẫn Thủ Tục Làm Sổ đỏ đất Thổ Cư Khi Mua Bán Bất động Sản
-
Thủ Tục Làm Bìa đỏ đất Thổ Cư - Dân Luật