Làm Thế Nào Để Sử Dụng Creatine Đạt Kết Quả Tối Ưu?

Creatine Monohydrate

Creatine Monohydrat là vua trong thế giới các sản phẩm bổ sung Creatine. Nó là hình thức rẻ nhất của Creatine, và đã được nghiên cứu thấu đáo. Loại này rất phổ biến vì tính hiệu quả. Đặc biệt, Creatine monohydrate chứa 88% Creatine tinh khiết kết nối với với 12% nước.

Các sản phẩm Creatine trước đây thì có đầy các nguyên tử lớn gây khó tiêu hóa, từ đó dẫn đến các vấn đề về đường ruột. Hầu hết các sản phẩm Creatines hiện đại đã được thu nhỏ đi hơn 20 lần. Creatine hiện đại thường không gây ra các tác dụng phụ ở đường ruột như các loại Creatine cũ.

Creatine Ethyl Ester

Creatine ethyl ester (CEE) là một hình thức tương đối mới của Creatine, nhưng lại cực kỳ phổ biến. Mức độ phổ biến của nó đứng thứ hai chỉ sau Creatine monohydrate. Các nhà khoa học đã đính kèm một liên kết ester với Creatine, cho phép nó đi qua màng tế bào dễ dàng hơn. Theo đó, creatin ethyl ester sẽ hấp thu nhanh hơn vào các tế bào cơ bắp.

Những Hình Thức Khác Của Creatine

Creatine anhydrous:

Creatine anhydrous là Creatine monohydrate mà không có phân tử nước. Creatine anhydrous cung cấp khoảng 6% Creatine tinh khiết hơn cho mỗi liều dùng so với Creatine monohydrat.

Creatine citrate:

Creatine citrate là một phân tử Creatine kết nối với một phân tử axit citric. Bởi vì axit citric là công cụ cung cấp năng lượng hiếu khí trong mô cơ, nên người ta suy đoán rằng Creatine citrate sẽ cung cấp nhiều năng lượng hơn cho một vận động viên. Song, lý thuyết này vẫn chưa được chứng minh.

Creatine phosphate:

Creatine Phosphate là một hình thức đầu của Creatine. Creatine Phosphate là một phân tử Creatine kết nối với một phân tử phosphate. Liên kết này là một quá trình tự nhiên xảy ra trong các tế bào cơ bắp. Người ta đã nghĩ rằng do bởi Creatine được liên kết trước với phosphate, nên kết quả đạt được sẽ được khuếch đại thêm. Nhưng cuối cùng, Creatine phosphate đã được chứng minh là ít hiệu quả hơn Creatine monohydrate.

Creatine malate:

Creatine malate là một phiên bản tương đối mới của Creatine. Nó là Creatine được kết nối hóa học với axit malic. Axit malic có tác dụng tương tự như acid citric, tức là giúp cơ bắp sản xuất năng lượng vận động. Tuy nhiên, hiện nay có rất ít nghiên cứu về tính hiệu quả của Creatine malate.

Creatine tartrate:

Creatine tartrate là Creatine được kết nối với axit tartaric. Đây là hình thức Creatine thường được sử dụng trong thuốc viên, viên nang, dạng thanh và loại kẹo nhai. Nó đem lại lợi ích cũng không hơn gì so với Creatine monohydrate.

Magnesium Creatine:

Magnesium Creatine là Creatine được kết nối hóa học với magie nhằm hỗ trợ tốt việc tiêu hóa Creatine trong dạ dày. Magie cũng tham gia vào quá trình chuyển hóa Creatine phosphate thành ATP. Magnesium Creatine đã được chứng minh là một hình thức rất hiệu quả của Creatine, nhưng chỉ trong trạng thái được kết nối. Bởi vì, khi nạp Creatine cùng với magie thì những chất bổ sung riêng biệt lại không hiệu quả.

Creatine glutamine taurine:

Đây là hình thức Creatine có kết nối với glutamine và taurine. Bởi vì cả hai glutamine và taurine đều làm cho tăng kích thuốc tế bào, người ta hy vọng rằng, kết hợp với Creatine thì lợi ích của chúng sẽ được nâng cao. Mặt khác, khoa học chứng minh Creatine kết nối cùng taurine giúp cải thiện sức mạnh.

Creatine HMB:

Creatine HMB là Creatine được gắn kết hóa học với HMB (beta-hydroxy beta-methylbutyrate). HMB bản thân nó giúp phục hồi cơ bắp và tăng trưởng. Đây là hình thức Creatine thông thường cơ thể dễ dàng tiêu hóa hơn. Khi đã ở trong máu, Creatine và HMB được tách ra. Creatine HMB là một hình thức tương đối mới của Creatine, và có rất ít nghiên cứu về tính hiệu quả của nó.

Effervescent Creatine (Creatine sủi bọt):

Creatine Effervescent đã có mặt trong nhiều năm nay. Effervescent Creatines thường chứa Creatine monohydrate hay Creatine citrate, cùng với axit citric và bicarbonate. Khi Creatine Effervescent được bỏ vào trong nước thì một phản ứng hóa học diễn ra dẫn đến sự hình thành của Creatine mang điện tích trung hòa. Hình thức Creatine này đi qua dạ dày tốt hơn là Creatine monohydrate. Đồng thời nó giữ sự ổn định lâu hơn trong dung dịch so với Creatine monohydrate. Chính vì điều này làm cho nó trở thành một sự lựa chọn tốt nhất cho những người hay đem theo Creatine bên mình.

Creatine titrate:

Creatine titrate (khác với Creatine tartrat) hoạt động một cách tương tự như Creatine tartrate. Creatine titrate thay đổi PH của dung dịch nước khi nó được trộn lẫn, do đó, nó giúp dễ tiêu hóa hơn.

Creatine lỏng:

Creatine lỏng là một hình thức Creatine được hòa tan hoàn toàn và dễ tiêu hóa. Khác với các sản phẩm trước đây, Creatine lỏng hiện đại đã được cải thiện cũng như có thể ở dạng hòa tan thời gian một năm.

Creatine dạng kẹo nhai:

Creatine dạng kẹo nhai cho phép sự giải phóng Creatine chậm rãi, ổn định khi nhai.

Time released Creatine:

Time released Creatine là một sản phẩm Creatine mới. Cung cấp một lượng Creatine giải phóng chậm rãi, và ổn định. Các cuộc tranh luận về tính hiệu quả của time released Creatine rất nóng sốt. Bởi vì bản chất tự nhiên, time released Creatine không cung cấp một lượng Creatine tập trung cao trong máu. Nhiều người tin rằng một mức “ngưỡng tập trung” thì cần thiết để Creatine có hiệu quả.

Từ khóa » Sử Dụng Creatine